Quyết định 16/2010/QĐ-UBND về phân vùng môi trường tiếp nhận nước thải và khí thải công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
Số hiệu: | 16/2010/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đồng Nai | Người ký: | Ao Văn Thinh |
Ngày ban hành: | 19/03/2010 | Ngày hiệu lực: | 29/03/2010 |
Ngày công báo: | *** | Số công báo: | |
Lĩnh vực: | Tài nguyên - Môi trường | Tình trạng: |
Hết hiệu lực
29/10/2015 |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/2010/QĐ-UBND |
Biên Hòa, ngày 19 tháng 03 năm 2010 |
VỀ VIỆC PHÂN VÙNG MÔI TRƯỜNG TIẾP NHẬN NƯỚC THẢI VÀ KHÍ THẢI CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2008 về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Quyết định số 04/2008/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 7 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành các quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về môi trường;
Căn cứ Quyết định số 16/2008/QĐ-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về môi trường;
Căn cứ Thông tư số 25/2009/TT-BTNMT ngày 16 tháng 11 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Nghị quyết số 125/2008/NQ-HĐND ngày 05 tháng 12 năm 2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai về việc thông qua Đề án bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 22/TTr-TNMT ngày 11/01/2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định về phân vùng môi trường tiếp nhận nước thải và khí thải công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai để áp dụng các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về môi trường như sau:
1. Phân vùng môi trường các nguồn nước mặt để tiếp nhận các nguồn nước thải (Phụ lục 1 kèm theo).
2. Phân vùng môi trường không khí để tiếp nhận các nguồn khí thải công nghiệp (Phụ lục 2 kèm theo).
Điều 2. Xác định và tính toán lưu lượng các nguồn xả nước thải, khí thải công nghiệp
1. Các tổ chức, cá nhân là chủ cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có trách nhiệm quan trắc, thống kê, kiểm toán chất thải để tính toán, xác định lưu lượng nước thải, khí thải công nghiệp để áp dụng hệ số lưu lượng nguồn thải.
2. Các tổ chức, cá nhân có trách nhiệm cung cấp đúng, đầy đủ, chính xác và trung thực các thông tin về lưu lượng nước thải, khí thải công nghiệp cho cơ quan quản lý Nhà nước về môi trường. Trong trường hợp số liệu của các tổ chức, cá nhân cung cấp chưa đủ tin cậy, cơ quan quản lý Nhà nước về môi trường sẽ tính toán, xác định hoặc trưng cầu giám định theo quy định pháp luật.
3. Trong một số trường hợp đặc thù tùy thuộc vào quy mô, tính chất dự án, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, điều kiện cụ thể về môi trường tiếp nhận nước thải và khí thải, địa điểm thực dự án và quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội địa phương, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai có những quy định riêng.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký. Quyết định này thay thế Quyết định số 65/2007/QĐ.UBND ngày 11 tháng 12 năm 2007 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc phân vùng môi trường tiếp nhận nước thải và khí thải công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Công thương, Xây dựng, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI |
QUY ĐỊNH PHÂN VÙNG MÔI TRƯỜNG CÁC NGUỒN NƯỚC MẶT ĐỂ TIẾP NHẬN CÁC NGUỒN NƯỚC THẢI
(Kèm theo Quyết định số 16/2010/QĐ-UBND ngày 19/3/2010 của UBND tỉnh Đồng Nai)
1. Bảng phân vùng môi trường các sông, suối:
STT |
Tên sông, suối |
Lưu lượng dòng chảy Qtb (m3/s) |
Năm 2010 |
Từ năm 2011 |
Từ năm 2016 |
Từ năm 2020 |
Cột |
||||||
1 |
Sông Đồng Nai: |
|
|
|
|
|
- Đoạn từ Nam Cát Tiên đến xã Phú Ngọc |
346,86 |
A |
A |
A |
A |
|
- Đoạn từ Nhà máy Thủy điện Trị An đến dưới hợp lưu Cù lao Ba Xê với khoảng cách 500m |
770,65 |
A |
A |
A |
A |
|
- Đoạn từ dưới hợp lưu Cù lao Ba Xê với khoảng cách 500m đến dưới hợp lưu rạch Bà Chèo với khoảng cách 500m |
>770 |
B |
B |
A |
A |
|
- Đoạn từ dưới hợp lưu hợp rạch Bà Chèo với khoảng cách 500m về phía hạ lưu sông Đồng Nai |
>770 |
B |
B |
B |
A |
|
2 |
Sông La Ngà |
186,00 |
A |
A |
A |
A |
3 |
Sông Bé (đoạn qua tỉnh Đồng Nai) |
255,47 |
A |
A |
A |
A |
4 |
Sông Thao |
7,07 |
A |
A |
A |
A |
5 |
Sông Buông |
>200 |
A |
A |
A |
A |
6 |
Sông Ray (đoạn qua tỉnh Đồng Nai) |
14,41 |
B |
A |
A |
A |
7 |
Suối Gia Ui (thượng nguồn sông Dinh) |
5,90 |
B |
B |
A |
A |
8 |
Suối Cả (thuộc huyện Long Thành) |
11,79 |
B |
B |
A |
A |
9 |
Sông Thị Vải |
243 |
B |
B |
B |
A |
10 |
Sông Đồng Hưu |
1,49 |
B |
B |
B |
A |
11 |
Sông Lòng Tàu - Đồng Tranh |
43,11 |
B |
B |
B |
A |
12 |
Suối Nước Trong |
4,66 |
B |
A |
A |
A |
2. Bảng phân vùng môi trường các hồ:
STT |
Tên hồ |
Địa điểm |
Dung tích V (106m3) |
Năm 2010 |
Từ năm 2011 |
Từ năm 2016 |
Từ năm 2020 |
Cột |
|||||||
1 |
Hồ Trị An |
Huyện Định Quán, Tân Phú, Vĩnh Cửu |
2.765 |
A |
A |
A |
A |
2 |
Hồ Đa Tôn |
Huyện Tân Phú |
19,0 |
B |
A |
A |
A |
3 |
Hồ Bà Hào |
Huyện Vĩnh Cửu |
9,27 |
B |
A |
A |
A |
4 |
Hồ Mo Nang |
Huyện Vĩnh Cửu |
1,0 |
B |
A |
A |
A |
5 |
Hồ Núi Le |
Huyện Xuân Lộc |
3,5 |
A |
A |
A |
A |
6 |
Hồ Gia Ui |
Huyện Xuân Lộc |
10,8 |
A |
A |
A |
A |
7 |
Hồ Suối Vọng |
Huyện Cẩm Mỹ |
4,0 |
B |
A |
A |
A |
8 |
Hồ Suối Đôi 3 |
Huyện Cẩm Mỹ |
1,2 |
B |
B |
A |
A |
9 |
Hồ Sông Mây |
Huyện Trảng Bom |
14,8 |
A |
A |
A |
A |
10 |
Hồ Thanh Niên |
Huyện Trảng Bom |
0,6 |
B |
A |
A |
A |
11 |
Hồ Bà Long |
Huyện Trảng Bom |
1,20 |
B |
A |
A |
A |
12 |
Hồ Suối Dầm |
Huyện Trảng Bom |
1,20 |
B |
A |
A |
A |
13 |
Hồ Suối Tre |
Thị xã Long Khánh |
2,416 |
A |
A |
A |
A |
14 |
Hồ Cầu Mới - Tuyến V - Tuyến VI |
Huyện Cẩm Mỹ & Long Thành |
9,0 21,0 |
A A |
A A |
A A |
A A |
3. Lưu lượng các sông, suối, nêu tại các bảng trên ứng với lưu lượng trung bình (Qtb) từ ba (03) năm liên tiếp trở lên; dung tích (V) các hồ ứng với tổng dung tích chứa nước: Dung tích hữu ích và dung tích chết. Đối với các sông, suối, hồ không thuộc bảng phân vùng nêu trên nhưng nếu có số liệu về lưu lượng/dung tích trung bình từ ba (03) năm liên tiếp trở lên (nguồn số liệu được cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền chấp thuận) và mục đích sử dụng nguồn nước thì áp dụng phân vùng theo hướng dẫn tại Quy định này. Trong trường hợp không có số liệu về lưu lượng/dung tích của các sông, suối, hồ nhỏ thì có thể áp dụng hệ số lưu lượng nguồn tiếp nhận nước thải (Kq) = 0,9 (ứng với các sông, suối nhỏ) và hệ số dung tích nguồn tiếp nhận nước thải (Kq) = 0,6 (ứng với các hồ nhỏ).
4. Cột A được hiểu theo nguyên tắc yêu cầu khắt khe nhất về giá trị các thông số và nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải trước khi xả thải vào môi trường. Áp dụng cột A trong bảng phân vùng môi trường các sông, suối và bảng phân vùng môi trường các hồ quy định tương ứng với cột A trong QCVN 24:2009/BTNMT (ban hành theo Thông tư số 25/2009/TT-BTNMT ngày 16 tháng 11 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường) và các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về nước thải. Các với các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về nước thải có cách ghi khác cột A được hiểu theo nguyên tắc trên. Đồng thời áp dụng cột A đối với trường hợp sau:
- Nước thải xả thải vào các nguồn nước được dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt hoặc các mục đích khác có chất lượng nước tương đương cột A1 và A2 trong bảng 1 quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng nước QCVN 08:2008/BTNMT. Đồng thời áp dụng cột A đối với trường hợp sau:
- Nguồn tiếp nhận nước thải là các sông, suối, hồ với mục đích sử dụng nước là “Nguồn nước sinh hoạt” - nguồn có thể cung cấp nước sinh hoạt hoặc nước có thể xử lý thành nước sạch một cách kinh tế.
- Nguồn tiếp nhận là sông, suối với mục đích sử dụng nước không thuộc “Nguồn nước sinh hoạt” nhưng nếu nguồn tiếp nhận nước thải của dự án đầu tư thuộc đoạn sông, suối dùng cho mục đích thể thao và giải trí dưới nước hoặc quy hoạch nuôi trồng thủy sản được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Nguồn tiếp nhận là các hồ với mục đích sử dụng nước không thuộc “Nguồn nước sinh hoạt” nhưng dùng cho mục đích thể thao và giải trí dưới nước hoặc quy hoạch nuôi trồng thủy sản được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Nguồn tiếp nhận là các sông, suối, hồ hiện nay với mục đích sử dụng nước không thuộc “Nguồn nước sinh hoạt” nhưng trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền chấp thuận sử dụng làm “Nguồn nước sinh hoạt” hoặc dùng cho mục đích thể thao và giải trí dưới nước hoặc quy hoạch nuôi trồng thủy sản.
- Các nguồn nước thải xả thải vào các sông, suối, kênh, rạch, hồ nếu xác định nguồn tiếp nhận nước thải cuối cùng là hồ Trị An, sông Đồng Nai đoạn từ Nam Cát Tiên đến dưới hợp lưu Cù lao Ba Xê với khoảng cách 500m. Đoạn từ dưới hợp lưu Cù lao Ba Xê với khoảng cách 500m đến dưới hợp lưu sông Đồng Nai - rạch Bà Chèo với khoảng cách 500m áp dụng cột A kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2016. Đoạn từ dưới hợp lưu hợp rạch Bà Chèo - sông Đồng Nai với khoảng cách 500m về phía hạ lưu sông Đồng Nai áp dụng cột A kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2020.
- Các sông, suối, hồ thuộc tỉnh Đồng Nai sau khi chảy qua địa bàn các tỉnh giáp ranh với tỉnh Đồng Nai có mục đích sử dụng nước là “Nguồn nước sinh hoạt”.
5. Áp dụng cột B trong bảng phân vùng môi trường các sông, suối, bảng phân vùng môi trường các hồ và các nguồn tiếp nhận khác không thuộc đối tượng áp dụng cột A tại điểm 4 của quy định này.
6. Hệ số lưu lượng nguồn thải (Kf), hệ số lưu lượng/dung tích nguồn tiếp nhận (Kq) và giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải (Cmax) được quy định tại các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về môi trường do cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền ban hành.
7. Việc xác định, tính toán lưu lượng các nguồn xả nước thải có thể được thực hiện thông qua các nội dung sau:
- Thông tin về công nghệ máy móc, thiết bị và công nghệ sản xuất;
- Tổng lượng nước sử dụng;
- Số lượng nguồn phát sinh nước thải công nghiệp;
- Các thông số của nguồn xả nước thải;
- Đo lưu lượng các nguồn xả thải;
- Kiểm toán chất thải./.
QUY ĐỊNH PHÂN VÙNG MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ ĐỂ TIẾP NHẬN CÁC NGUỒN KHÍ THẢI CÔNG NGHIỆP
(Kèm theo Quyết định số 16/2010/QĐ-UBND ngày 19/3/2010 của UBND tỉnh Đồng Nai)
1. Phân vùng môi trường không khí bao gồm 04 vùng như sau:
1.1. Vùng 1: Áp dụng hệ số vùng (KV) = 0,6 bao gồm:
a) Vườn Quốc gia Cát Tiên; Khu Bảo tồn Thiên nhiên và Di tích Vĩnh Cửu; rừng đặc dụng, di sản thiên nhiên, di tích lịch sử, văn hóa khác được xếp hạng; trong đó:
- Rừng đặc dụng xác định theo Luật Bảo vệ và Phát triển rừng ngày 03 tháng 12 năm 2004 gồm: Vườn Quốc gia; khu bảo tồn thiên nhiên; khu bảo vệ cảnh quan; khu rừng nghiên cứu, thực nghiệm khoa học.
- Di sản thiên nhiên, di tích lịch sử, văn hóa được xếp hạng bao gồm các di sản thiên nhiên, di tích lịch sử, văn hóa được UNESCO, Thủ tướng Chính phủ hoặc Bộ chủ quản ra quyết định thành lập và xếp hạng.
b) Cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có khoảng cách đến ranh giới các khu vực tại điểm a của vùng 1 dưới hai (02) km.
1.2. Vùng 2: Áp dụng hệ số KV = 0,8 bao gồm:
a) Nội thành, nội thị các đô thị sau:
- Thành phố Biên Hòa;
- Thị xã Long Khánh gồm các phường: Xuân Trung, Xuân Thanh, Xuân An, Xuân Hòa, Phú Bình, Xuân Bình;
- Thị trấn Long Thành thuộc huyện Long Thành;
- Thị trấn Trảng Bom thuộc huyện Trảng Bom;
- Huyện Nhơn Trạch.
b) Các cơ sở sản xuất, kinh doanh và dịch vụ có khoảng cách đến ranh giới các khu vực tại điểm a của vùng 2 dưới hai (02) km.
1.3. Vùng 3: Áp dụng hệ số KV = 1,0 gồm:
a) Nội thành, nội thị các đô thị sau:
- Thị trấn Vĩnh An thuộc huyện Vĩnh Cửu;
- Thị trấn Gia Ray thuộc huyện Xuân Lộc;
- Thị trấn Định Quán thuộc huyện Định Quán;
- Thị trấn Tân Phú thuộc huyện Tân Phú.
b) Vùng ngoại thành, ngoại thị của các đô thị tại điểm a của vùng 2 có khoảng cách đến ranh giới nội thành, nội thị các đô thị này lớn hơn hoặc bằng 02 km.
c) Các khu công nghiệp, cụm công nghiệp đã được cấp có thẩm quyền ban hành quyết định thành lập hoặc phê duyệt quy hoạch. Trường hợp khu công nghiệp, cụm công nghiệp nằm trong khu vực thuộc vùng 1, vùng 2 hoặc có khoảng cách đến ranh giới vùng 1, vùng 2 nhỏ hơn 02 km thì áp dụng hệ số Kv tương ứng của vùng 1 hoặc vùng 2.
d) Các cơ sở sản xuất, kinh doanh và dịch vụ có khoảng cách đến ranh giới các khu vực tại điểm a, b và c của vùng 3 dưới hai (02) km.
1.4. Vùng 4: Vùng nông thôn - miền núi áp dụng hệ số KV = 1,2 bao gồm: Các xã thuộc các huyện và các xã thuộc thị xã Long Khánh (trừ những địa bàn thuộc các vùng 1, 2 và 3).
2. Cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có ranh giới nằm giữa từ 02 vùng trở lên và nhỏ hơn 02 km thì áp dụng khu vực ưu tiên lần lượt theo các vùng 1, 2, 3 và 4 (hệ số KV tương ứng: 0,6; 0,8; 1,0; 1,2).
3. Hệ số lưu lượng nguồn thải (Kp), hệ số vùng (Kv) và phương pháp tính nồng độ tối đa cho phép của các chất ô nhiễm trong khí thải công nghiệp được xác định theo Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc bắt buộc áp dụng tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường, các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về môi trường do cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền ban hành.
4. Việc xác định, tính toán lưu lượng các nguồn khí thải công nghiệp có thể được thực hiện thông qua các nội dung sau:
- Số lượng nguồn phát sinh khí thải;
- Thông tin về công nghệ máy móc, thiết bị và công nghệ sản xuất;
- Loại, khối lượng và chất lượng nhiên liệu tiêu thụ;
- Các thông số của nguồn phát thải;
- Đo lưu lượng các nguồn phát thải;
- Kiểm toán chất thải./.
PEOPLE’S COMMITTEE OF DONG NAI PROVINCE |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No.: 16/2010/QĐ-UBND |
Bien Hoa, March 19, 2010 |
ENVIRONMENTAL ZONING FOR RECEPTION OF WASTEWATER AND INDUSTRIAL EMISSION IN THE AREA OF DONG NAI PROVINCE
PEOPLE’S COMMITTEE OF DONG NAI PROVINCE
Pursuant to the Law on Organization of the People’s Councils and the People’s Committees dated November 26, 2003;
Pursuant to the Law on Environment Protection dated November 29, 2005;
Pursuant to the Law on Technical regulations and standards dated June 29, 2006;;
Pursuant to the Government’s Decree No. 80/2006/NĐ-CP dated August 09, 2006 providing instructions on the implementation of a number of articles of the Law on Environment protection;
Pursuant to the Government's Decree No. 127/2007/NĐ-CP dated August 01, 2007 detailing the implementation of a number of articles of the Law on Technical regulations and standards;
Pursuant to the Government’s Decree No. 21/2008/NĐ-CP dated February 28, 2008 amending and supplementing a number of articles of the Decree No. 80/2006/NĐ-CP dated August 09, 2006 providing instructions on the implementation of a number of articles of the Law on Environment protection;
Pursuant to the Decision No. 04/2008/QĐ-BTNMT dated July 18, 2008 of the Minister of Natural Resources and Environment promulgating National technical regulations on environment;
Pursuant to the Decision No. 16/2008/QĐ-BTNMT dated December 31, 2008 of the Minister of Natural Resources and Environment promulgating National technical regulations on environment;
Pursuant to the Circular No. 25/2009/TT-BTNMT dated November 16, 2009 of the Ministry of Natural Resources and Environment;
Pursuant to the Decree No. 125/2008/NQ-HĐND dated December 05, 2008 of People’s Council of Dong Nai Province on ratification of the environmental protection project in the administrative division of Dong Nai Province till 2010 and a vision to 2020;
At the request of director of the Service of Natural Resources and Environment at the Statement No. 22/TTr-TNMT dated January 11, 2010;;
HEREBY DECIDE:
Article 1. Regulating environmental zoning for reception of wastewater and industrial emissions in the administrative division of Dong Nai Province for application of National technical regulations on environment as follows:
1. Zoning surface water environment to receive sources of wastewater (Enclosed with Appendix 1);
2. Zoning air environment to receive sources of industrial emissions (Enclosed with Appendix 2);
Article 2. Determination and calculation of sources of wastewater and industrial emissions
1. Organizations, individuals as owners of production, trading and service facilities shall be responsible for carrying out monitoring, statistical reports and audits for determination of flow rate of wastewater and industrial emissions to apply coefficients of discharge rate;
2. Organizations, individuals shall be responsible for providing adequate, accurate and authentic information about flow rate of wastewater and industrial emissions to state environmental regulatory agencies. In case figures provided by organizations, individuals are found not reliable, state environmental regulatory agencies shall carry out calculation for determination or conduct a poll according to the law provisions.
3. In some peculiar circumstances depending on scale and nature of projects, production, trading and service facilities, particular conditions of wastewater and exhaust receiving environment, actual construction site and local socio-economic development planning, People’s Committee of Dong Nai Province shall promulgate separate regulations.
Article 3. This Decision takes effect after ten days since it is signed. This Decision replaces the Decision No.65/2007/QĐ.UBND dated December 11, 2007 of People’s Committee of Dong Nai Province on environmental zoning for reception of wastewater and industrial emission in the administrative division of Dong Nai Province.
Article 4. Chief officers of People’s committees of provinces, directors of the Service of Natural Resources and Environment, the Service of Finance, the Service of Planning and Investment, the Service of Industry and Trade, the Service of Construction, presidents of People’s committees of Long Khanh District and Bien Hoa City, and relevant organizations, individuals shall be responsible for executing this Decision./.
|
PEOPLE’S COMMITTEE OF DONG NAI PROVINCE |
REGULATIONS ON ZONING OF SURFACE WATER ENVIRONMENT FOR RECEPTION OF WASTEWATER SOURCES (Enclosed with the Decision No. 16/2010/QĐ-UBND dated March 19, 2010 of the People’s Committee of Dong Nai Province)
1. Table of environmental zoning for rivers, streams:
No. |
Names of rivers, streams |
Flow rate Qtb (m3/s) |
In 2010 |
From 2011 |
From 2016 |
From 2020 |
Column |
||||||
1 |
Dong Nai River: |
|
|
|
|
|
- Section from Cat Tien National Park to Phu Ngoc Commune |
346.86 |
A |
A |
A |
A |
|
- Section from Tri An Hydroelectric Plant to Ba Xe Island 500 meters lowstream of the confluence. |
770.65 |
A |
A |
A |
A |
|
- Section from Ba Xe Island (500 meters lowstream of the confluence) to Ba Cheo Stream (500 meters lowstream of its confluence) |
>770 |
B |
B |
A |
A |
|
- Section from Ba Cheo Stream (500 meters lowstream of the confluence) to the lower course of Dong Nai River |
>770 |
B |
B |
B |
A |
|
2 |
La Nga River |
186.00 |
A |
A |
A |
A |
3 |
Be River (the section going through Dong Nai Province) |
255.47 |
A |
A |
A |
A |
4 |
Thao River |
7.07 |
A |
A |
A |
A |
5 |
Buong River |
>200 |
A |
A |
A |
A |
6 |
Ray River (the section going through Dong Nai Province) |
14.41 |
B |
A |
A |
A |
7 |
Gia Ui Stream (upper course of Dinh River) |
5.90 |
B |
B |
A |
A |
8 |
Ca Stream (belongs to Long Thanh District) |
11.79 |
B |
B |
A |
A |
9 |
Thi Vai River |
243 |
B |
B |
B |
A |
10 |
Dong Huu River |
1.49 |
B |
B |
B |
A |
11 |
Rivers of Long Tau – Dong Tranh |
43.11 |
B |
B |
B |
A |
12 |
Clear Water Stream |
4.66 |
B |
A |
A |
A |
2. Table of environmental zoning for lakes:
No. |
Names of lakes |
Locations |
Volume V (106m3) |
In 2010 |
From 2011 |
From 2016 |
From 2020 |
Column |
|||||||
1 |
Tri An Lake |
Dinh Quan District, Tan Phu, Vinh Cuu |
2.765 |
A |
A |
A |
A |
2 |
Da Ton Lake |
Tan Phu District |
19.0 |
B |
A |
A |
A |
3 |
Ba Hao Lake |
Vinh Cuu District |
9.27 |
B |
A |
A |
A |
4 |
Mo Nang Lake |
Vinh Cuu District |
1.0 |
B |
A |
A |
A |
5 |
Le Mountain Lake |
Xuan Loc District |
3.5 |
A |
A |
A |
A |
6 |
Gui Ui Lake |
Xuan Loc District |
10.8 |
A |
A |
A |
A |
7 |
Suoi Vong Lake |
Cam My District |
4.0 |
B |
A |
A |
A |
8 |
Suoi Doi 3 Lake |
Cam My District |
1.2 |
B |
B |
A |
A |
9 |
May River Lake |
Trang Bom District |
14.8 |
A |
A |
A |
A |
10 |
Thanh Nien Lake |
Trang Bom District |
0.6 |
B |
A |
A |
A |
11 |
Ba Long Lake |
Trang Bom District |
1.20 |
B |
A |
A |
A |
12 |
Suoi Dam Lake |
Trang Bom District |
1.20 |
B |
A |
A |
A |
13 |
Suoi Tre Lake |
Long Khanh Town |
2.416 |
A |
A |
A |
A |
14 |
New Bridge Lake - Route V - Route VI |
Cam My District Long Thanh District |
9.0 21.0 |
A A |
A A |
A A |
A A |
3. Flow rate of above mentioned rivers, stream corresponds to average flow rate (Qtb) from three consecutive years and over; Volume (V) of the lakes correspond to total volume: useful capacity and dead capacity. As for rivers, streams and lakes not defined in the aforesaid table but having data about flow rate/average volume Qtb from three consecutive years and over (the data approved by competent agencies) and use purpose, zoning shall be instructed in this Decision. In case data about flow rate/volume of small rivers, streams, and lakes are not available, coefficients Kq = 0.9 and Kq = 0.6 can be applied (corresponding to small rivers, streams) and (corresponding to small lakes) respectively.
4. Column A is construed as the most demanding principle in terms of factors and concentrations of pollutants in wastewater before it is discharged to the environment. Column A in the table of environmental zoning for rivers and streams and the table of environmental zoning for lakes as mentioned above shall be applied corresponding to Column A in QCVN 24:2009/BTNMT (enclosed with the Circular No. 25/2009/TT-BTNMT dated November 16, 2009 of the Ministry of Natural Resources and Environment) and National technical regulations and standards on wastewater. National technical regulations and standards on wastewater that have a different way of expression in Column A shall be construed according to the above principle and Column A shall be applied in the following case:
- Wastewater discharged to water sources used as tap water or for other purposes with quality of water similar to columns A1 and A2 in Table 1 of QCVN 08:2008/BTNMT.
And Column A shall be applied in the following cases:
- Receiving waters are rivers, streams and lakes used for tap water purpose or can be processed into clean water economically.
- Receiving waters are rivers, streams used not for tap water purpose but on a section of river or stream used for water sports and entertainment purpose under an investment project, or planned for aquaculture as approved by competent authorities.
- Receiving waters are lakes used only for water sports and entertainment purpose or for aquaculture as approved by competent authorities.
- Receiving waters are existing rivers, streams and lakes used not for tap water purpose but approved by competent state agencies to be used as a source of tap water or for water sports and entertainment purpose, or used under the planning of aquaculture during the socio-economic development process.
- Last receiving waters (from other receiving waters as rivers, streams, ditches, lakes) are determined as Tri An Lake, Dong Nai River (the section from Cat Tien National Garden to Ba Xe Island (500 meters lowstream of its confluence) Column A shall be applied to the section from Ba Xe Island (500 meters lowstream of its confluence) to the confluence of Dong Nai River and Ba Cheo Stream (500 meters lowstream of the confluence) since January 01, 2016 and to the section from the confluence of Ba Cheo and Dong Nai River toward lower course of Dong Nai River (500 meters away from the lower course of Dong Nai River) since January 01, 2020.
- Rivers, streams and lakes that belong to Dong Nai Province and flow rate through its neighboring provinces are used for tap water purpose.
5. Apply column B in the table of environmental zoning for rivers, streams, table of environmental zoning for lakes and other receiving waters not defined in Column A as prescribed in Point 4 of this Decision.
6. Coefficients Kf, Kq and maximum permissible limits of pollution factors contained in wastewater (Cmax) are regulated in National technical regulations and standards on environment promulgated by competent state agencies;
7. Determination and calculation of sources of wastewater can be done through the following matters:
- Information about machinery, equipment technology and production technology;
- Total consumed water;
- Number of sources of industrial emissions;
- Factors of sources of wastewater;
- Measurement of flow rate of discharge sources;
- Waste audits. /.
REGULATIONS ON ZONING OF AIR ENVIRONMENT FOR RECEPTION OF INDUSTRIAL EMISSION SOURCES (Enclosed with the Decision No. 16/2010/QĐ-UBND dated March 19, 2010 of the People’s Committee of Dong Nai Province)
1. Zoning of air environment consists of four regions as follows:
1.1. Region 1: Apply coefficient KV = 0.6, including:
a) Cat Tien National Park; Vinh Cuu Natural Reserves; ranked specialized forests, natural heritages, historical and cultural remains where:
- Specialized forests determined under the Law on Forest Protection and Development dated December 03, 2004 including National Garden; landscape protection zone; forests for scientific research and experiment.
- Ranked natural heritage, historical and cultural remains comprise natural heritages, historical and cultural remains that are established and ranked under the Decision by UNESCO, the Prime Minister or governing Ministries.
b) Production, trading and service facilities that are less than two kilometers distant from areas as defined in Point a of Region 1;
1.2. Region 2: Apply coefficient KV = 0.8, including:
a) Inner cities and urbans as follows:
- Bien Hoa City;
- Long Khanh Town including: Xuan Trung, Xuan Thanh, Xuan An, Xuan Hoa, Phu Binh, Xuan Binh;
- Long Thanh Town that belongs to Long Thanh District;
- Trang Bom Town that belongs to Trang Bom District;
- Nhon Trach District;
b) Production, trading and service facilities that are less than two kilometers distant from border of the areas as defined in Point a of Region 2;
1.3. Region 3: Apply coefficient KV = 1.0, including:
a) Inner cities and urbans as follows:
- Vinh An Town that belongs to Vinh Cuu District;
- Gia Ray Town that belongs to Xuan Loc District;
- Dinh Quan Town that belongs to Dinh Quan District;
- Tan Phu Town that belongs to Tan Phu District;
b) Outer suburbs, outer areas of urbans defined in Point a of Region 2 that are at least two kilometers distant from border of inner cities, urbans;
c) Industrial zones, industrial complexes that are established and planned under the decision and approval by competent agencies; In case industrial zones, industrial complexes that are situated within Regions 1 and 2, or are less than two kilometers distant from border of Regions 1 and 2, apply coefficient Kv of corresponding regions.
d) Production, trading and service facilities that are less than two kilometers distant from border of the areas as defined in Points a, b and c of Region 3;
1.4. Region 4: Rural, mountainous regions subject to application of coefficient KV = 1.2 including: towns that belong to Long Khanh District, or other towns (except administrative divisions of Regions 1, 2 and 3).
2. In case borderline of production, trading and service facilities is between from two regions and over, and less than two kilometers distant, coefficients KV 0.6, 0.8, 1.0 and 1.2 are applied corresponding to regions 1, 2, 3, 4, 5.
3. Coefficients Kp, Kv and calculation of maximum permissible concentrations of pollutants contained in industrial emissions are determined under the Decision No. 22/2006/QĐ-BTNMT dated December 18, 2006 of the Minister of Natural Resources and Environment enforcing application of Vietnam’s standards on environment, National technical regulations and standards on environment issued by competent state agencies;
4. Determination and calculation of flow rates of sources of emissions can be done as follows:
- Number of sources of emissions;
- Information about machinery, equipment technology and production technology;
- Types, quantity and quality of consumed fuel;
- Factors of sources of emissions;
- Measurement of flow rate of emission sources;
- Waste audits. /.
Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực