Số hiệu: | 1353/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Ngãi | Người ký: | Đặng Văn Minh |
Ngày ban hành: | 08/12/2023 | Ngày hiệu lực: | 08/12/2023 |
Ngày công báo: | *** | Số công báo: | |
Lĩnh vực: | Tài chính nhà nước | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1353/QĐ-UBND |
Quảng Ngãi, ngày 08 tháng 12 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH MỨC HỖ TRỢ TIỀN ĐIỆN HÀNG THÁNG CHO HỘ NGHÈO VÀ HỘ CHÍNH SÁCH XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số 28/2014/QĐ-TTg ngày 07/4/2014 của Thủ tướng Chính phủ quy định cơ cấu biểu giá bán lẻ điện; Quyết định số 60/2014/QĐ-TTg ngày 30/10/2014 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chí hộ chính sách xã hội được hỗ trợ tiền điện;
Căn cứ Thông tư số 190/2014/TT-BTC ngày 11/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định thực hiện chính sách hỗ trợ tiền điện cho hộ nghèo và hộ chính sách xã hội;
Căn cứ Quyết định số 2941/QĐ-BCT ngày 08/11/2023 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về giá bán điện;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 132/TTr-SLĐTBXH ngày 24/11/2023 về việc đề nghị UBND tỉnh điều chỉnh mức chi hỗ trợ tiền điện hàng tháng cho hộ nghèo, hộ chính sách xã hội; và trên cơ sở ý kiến thống nhất của các thành viên UBND tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh mức hỗ trợ tiền điện hàng tháng cho hộ nghèo và hộ chính sách xã hội trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi từ mức 57.000 đồng/tháng/hộ lên mức 59.500 đồng/tháng/hộ (cách tính: 1.806 đồng/kWh x 110% x 30 kWh = 59.598 đồng, lấy tròn 59.500 đồng/hộ/tháng, đã bao gồm thuế giá trị gia tăng). Thời gian thực hiện: Từ tháng 11/2023.
Điều 2. Giao UBND các huyện, thị xã, thành phố rà soát, chi trả kinh phí hỗ trợ tiền điện cho các đối tượng theo mức hỗ trợ tại Điều 1 Quyết định này được kịp thời và đúng quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 959/QĐ-UBND ngày 18/9/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Lao động - Thương binh và Xã hội, Công Thương; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Quảng Ngãi; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực