Nghị quyết 29/2021/QH15 về Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 do Quốc hội ban hành
Số hiệu: | 29/2021/QH15 | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Quốc hội | Người ký: | Vương Đình Huệ |
Ngày ban hành: | 28/07/2021 | Ngày hiệu lực: | 11/09/2021 |
Ngày công báo: | 20/08/2021 | Số công báo: | Từ số 721 đến số 722 |
Lĩnh vực: | Đầu tư | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Thông qua Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025
Ngày 28/7/2021, Quốc hội thông qua Nghị quyết 29/2021/QH15 về Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025.
Theo đó, quy định tổng mức vốn kế hoạch đầu tư trung hạn nguồn NSNN giai đoạn 2021 – 2025 như sau:
- Tổng mức vốn kế hoạch đầu tư trung hạn nguồn NSNN giai đoạn 2021 - 2025 là 2.870.000 tỷ đồng, bao gồm:
+ Vốn ngân sách trung ương (NSTW) 1.500.000 tỷ đồng, bao gồm: vốn trong nước 1.200.000 tỷ đồng, vốn nước ngoài 300.000 tỷ đồng;
+ Vốn cân đối ngân sách địa phương (NSĐP) 1.370.000 tỷ đồng.
- Dự phòng 10% kế hoạch đầu tư trung hạn vốn NSTW theo từng nguồn vốn để xử lý những vấn đề phát sinh trong quá trình triển khai kế hoạch đầu tư trung hạn.
- Dự phòng kế hoạch đầu tư trung hạn vốn NSĐP giai đoạn 2021 - 2025 do HĐND các cấp quyết định theo thẩm quyền được quy định tại khoản 6 Điều 51 Luật Đầu tư công.
- Phân bổ kế hoạch vốn đầu tư trung hạn nguồn NSNN:
+ Số vốn phân bổ cho các Bộ, cơ quan trung ương và địa phương như sau:
(i) Phân bổ vốn NSTW 1.090.014,445 tỷ đồng;
(ii) Vốn NSĐP 1.233.000 tỷ đồng.
Đối với số vốn NSĐP còn lại chưa phân bổ chi tiết 137.000 tỷ đồng, Chính phủ khẩn trương hoàn thiện phương án phân bổ, trình UBTVQH xem xét, cho ý kiến trước khi giao kế hoạch đầu tư công trung hạn.
+ Phân bổ chi tiết nguồn vốn NSTW theo từng ngành, lĩnh vực cho từng Bộ, cơ quan trung ương và mức vốn bổ sung có mục tiêu từ NSTW cho từng địa phương.
Nghị quyết 29/2021/QH15 được thông qua ngày 28/7/2021.
Văn bản tiếng việt
QUỐC HỘI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Nghị quyết số: 29/2021/QH15 |
Hà Nội, ngày 28 tháng 7 năm 2021 |
VỀ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
QUỐC HỘI
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 64/2020/QH14;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 59/2020/QH14;
Sau khi xem xét Tờ trình số 244/TTr-CP, Báo cáo số 243/BC-CP ngày 16 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ, Báo cáo thẩm tra số 7/BC-UBTCNS15 ngày 21 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban Tài chính, Ngân sách, Báo cáo tiếp thu, giải trình số 28/BC-UBTVQH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội và ý kiến đại biểu Quốc hội;
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Mục tiêu, định hướng Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025
1. Mục tiêu tổng quát:
Tiếp tục thực hiện cơ cấu lại đầu tư công và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư công, giảm tỷ trọng vốn đầu tư công trong tổng số vốn đầu tư toàn xã hội, phát huy vai trò dẫn dắt của đầu tư công, tăng cường thu hút các nguồn vốn đầu tư từ các khu vực kinh tế ngoài nhà nước; tạo chuyển biến rõ nét trong đột phá chiến lược về phát triển hạ tầng, thúc đẩy tăng trưởng và bảo đảm an sinh xã hội; góp phần quan trọng để thực hiện các mục tiêu Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021 - 2025.
2. Mục tiêu cụ thể:
a) Tổng vốn đầu tư toàn xã hội bình quân 5 năm 2021 - 2025 khoảng 32 - 34% GDP, tỷ trọng vốn đầu tư công bình quân 5 năm khoảng 16 - 17% tổng vốn đầu tư toàn xã hội;
b) Tỷ trọng chi đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước khoảng 28%, phấn đấu khoảng 29% tổng chi ngân sách nhà nước, tăng cường vai trò chủ đạo của ngân sách trung ương trong đầu tư công;
c) Phấn đấu tỷ lệ giải ngân vốn đầu tư công bình quân giai đoạn 2021 - 2025 đạt trên 90% kế hoạch Quốc hội giao; số dự án hoàn thành trong giai đoạn đạt trên 80% tổng số dự án được bố trí vốn.
3. Định hướng:
a) Đầu tư có trọng tâm, trọng điểm, đồng bộ, hiện đại, sớm hoàn thành đưa các công trình đi vào sử dụng, phát huy hiệu quả thực tế. Tập trung đầu tư cho các chương trình mục tiêu quốc gia, các dự án quan trọng quốc gia, dự án trọng điểm, có sức lan tỏa cao, có ý nghĩa thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế, tạo đột phá thu hút vốn đầu tư theo phương thức đối tác công tư. Khắc phục tình trạng đầu tư phân tán, dàn trải, kéo dài; giảm tối đa số lượng các dự án khởi công mới;
b) Đầu tư công phải bám sát và phục vụ cho việc thực hiện tốt các mục tiêu, định hướng phát triển của Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 10 năm 2021 - 2030, Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021 - 2025 của quốc gia, ngành, lĩnh vực, địa phương, quy hoạch quốc gia, vùng, ngành, tỉnh được cấp có thẩm quyền phê duyệt; lấy đầu tư công dẫn dắt, kích hoạt huy động các nguồn lực đầu tư ngoài nhà nước, đẩy mạnh hợp tác công tư trong phát triển hạ tầng chiến lược;
c) Bảo đảm cơ cấu đầu tư hợp lý, hiệu quả giữa các vùng, miền, lĩnh vực, trong đó ưu tiên vốn đầu tư từ nguồn ngân sách nhà nước cho các vùng động lực, miền núi, biên giới, hải đảo, vùng đồng bào dân tộc thiểu số, khu vực chịu ảnh hưởng lớn bởi dịch bệnh, thiên tai, bão lũ và các vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; tăng cường năng lực hệ thống hạ tầng ứng phó với biến đổi khí hậu.
Hoàn thành công tác giải phóng mặt bằng của dự án Cảng hàng không quốc tế Long Thành; đáp ứng yêu cầu về tiến độ để cơ bản hoàn thành tuyến đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía Đông (giai đoạn 1); khẩn trương chuẩn bị đầu tư, sớm khởi công và cơ bản hoàn thành các dự án đường vành đai 3, 4 của khu vực động lực Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, kết nối vùng Đồng bằng sông Cửu Long, tuyến nối Tây Nguyên với Nam Trung Bộ, khu vực miền núi phía Bắc, tuyến đường ven biển, hành lang kinh tế Đông - Tây, Dự án đường bộ cao tốc Bắc - Nam tuyến phía Đông giai đoạn 2021 - 2025; báo cáo Quốc hội xem xét, quyết định chủ trương đầu tư các dự án quan trọng quốc gia theo quy định của pháp luật về đầu tư công.
Điều 2. Tổng mức vốn kế hoạch đầu tư trung hạn nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025
1. Tổng mức vốn kế hoạch đầu tư trung hạn nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025 là 2.870.000 tỷ đồng, bao gồm:
a) Vốn ngân sách trung ương 1.500.000 tỷ đồng, bao gồm: vốn trong nước 1.200.000 tỷ đồng, vốn nước ngoài 300.000 tỷ đồng;
b) Vốn cân đối ngân sách địa phương 1.370.000 tỷ đồng.
(Phụ lục số I kèm theo Nghị quyết này)
2. Dự phòng 10% kế hoạch đầu tư trung hạn vốn ngân sách trung ương theo từng nguồn vốn để xử lý những vấn đề phát sinh trong quá trình triển khai kế hoạch đầu tư trung hạn.
3. Dự phòng kế hoạch đầu tư trung hạn vốn ngân sách địa phương giai đoạn 2021 - 2025 do Hội đồng nhân dân các cấp quyết định theo thẩm quyền được quy định tại khoản 6 Điều 51 của Luật Đầu tư công.
4. Phân bổ kế hoạch vốn đầu tư trung hạn nguồn ngân sách nhà nước:
a) Số vốn phân bổ cho các Bộ, cơ quan trung ương và địa phương như sau:
(i) Phân bổ vốn ngân sách trung ương 1.090.014,445 tỷ đồng;
(ii) Vốn ngân sách địa phương 1.233.000 tỷ đồng.
Đối với số vốn ngân sách địa phương còn lại chưa phân bổ chi tiết 137.000 tỷ đồng, Chính phủ khẩn trương hoàn thiện phương án phân bổ, trình Ủy ban Thường vụ Quốc hội xem xét, cho ý kiến trước khi giao kế hoạch đầu tư công trung hạn.
(Phụ lục số II kèm theo Nghị quyết này)
b) Phân bổ chi tiết nguồn vốn ngân sách trung ương theo từng ngành, lĩnh vực cho từng Bộ, cơ quan trung ương và mức vốn bổ sung có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho từng địa phương.
(Phụ lục số III kèm theo Nghị quyết này)
Điều 3. Chương trình mục tiêu quốc gia và Dự án quan trọng quốc gia
1. Bố trí 100.000 tỷ đồng vốn kế hoạch đầu tư trung hạn nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025 để thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia, trong đó:
a) Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi là 50.000 tỷ đồng;
b) Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới là 30.000 tỷ đồng;
c) Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững là 20.000 tỷ đồng.
2. Bố trí 65.795,847 tỷ đồng vốn kế hoạch đầu tư trung hạn nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025 để tiếp tục thực hiện 03 dự án quan trọng quốc gia đã được Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư: Dự án thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư Cảng hàng không quốc tế Long Thành, Dự án xây dựng một số đoạn đường bộ cao tốc trên tuyến Bắc - Nam phía Đông (giai đoạn 1) và Dự án Hồ chứa nước Ka Pét, huyện Hàm Thuận Nam, tỉnh Bình Thuận.
3. Bố trí khoảng 38.738 tỷ đồng vốn kế hoạch đầu tư trung hạn nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025 để đầu tư Dự án quan trọng quốc gia đường bộ cao tốc Bắc - Nam tuyến phía Đông giai đoạn 2021 - 2025.
4. Đối với số vốn khoảng 78.719 tỷ đồng để đầu tư các dự án đường bộ cao tốc, dự án trọng điểm khác: Giao Chính phủ chỉ đạo khẩn trương hoàn thiện thủ tục đầu tư, trình Quốc hội xem xét, quyết định chủ trương đầu tư đối với các dự án quan trọng quốc gia và mức vốn bố trí cho từng dự án theo đúng quy định của Luật Đầu tư công, không chia nhỏ dự án.
(Phụ lục số IV kèm theo Nghị quyết này)
Điều 4. Nguyên tắc phân bổ kế hoạch vốn đầu tư trung hạn nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025
1. Việc phân bổ kế hoạch vốn phải tuân thủ Hiến pháp, Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước, Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025 và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
2. Phù hợp với khả năng cân đối nguồn vốn đầu tư công, phù hợp với khả năng tài chính; bảo đảm cân đối vĩ mô, giữ vững an toàn nợ công.
3. Tuân thủ thứ tự ưu tiên bố trí vốn theo quy định của pháp luật, bảo đảm công khai, minh bạch trong phân bổ vốn đầu tư công, góp phần đẩy mạnh cải cách hành chính và thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
4. Các địa phương được bố trí vốn ngân sách trung ương giai đoạn 2021 - 2025 phải cam kết bố trí phần vốn còn thiếu từ nguồn ngân sách địa phương và các nguồn vốn hợp pháp khác để hoàn thành dự án đúng tiến độ. Trong trường hợp điều chỉnh tăng tổng mức đầu tư của dự án so với tổng mức đầu tư đã được cấp có thẩm quyền giao kế hoạch đầu tư trung hạn, địa phương phải tự cân đối vốn để hoàn thành dự án đúng tiến độ, bảo đảm chất lượng.
5. Đối với nguồn vốn nước ngoài, phải tính toán, cân đối giữa nhu cầu vay và khả năng trả nợ của các dự án đã triển khai và các dự án mới.
6. Bảo đảm công khai, minh bạch, khách quan; kiên quyết xóa bỏ cơ chế “xin - cho”, chống tiêu cực, tham nhũng, lợi ích nhóm.
Điều 5. Thứ tự ưu tiên trong phân bổ vốn kế hoạch đầu tư trung hạn nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025
1. Phân bổ đủ vốn để thanh toán nợ đọng xây dựng cơ bản theo quy định tại khoản 4 Điều 101 của Luật Đầu tư công.
2. Phân bổ đủ vốn để hoàn trả số vốn ứng trước nhưng chưa bố trí đủ vốn để hoàn trả.
3. Phân bổ vốn cho dự án đã hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng nhưng chưa bố trí đủ vốn, dự án sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài (bao gồm cả vốn đối ứng); vốn đầu tư của Nhà nước tham gia thực hiện dự án theo phương thức đối tác công tư; dự án chuyển tiếp thực hiện theo tiến độ được phê duyệt; dự án dự kiến hoàn thành trong kỳ kế hoạch.
4. Phân bổ vốn để thực hiện nhiệm vụ quy hoạch.
5. Phân bổ vốn chuẩn bị đầu tư để lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư và lập, thẩm định, quyết định đầu tư chương trình, dự án.
6. Phân bổ vốn cho dự án khởi công mới đáp ứng yêu cầu quy định tại khoản 5 Điều 51 của Luật Đầu tư công.
Điều 6. Các giải pháp triển khai thực hiện kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025
1. Tăng cường tổ chức thực hiện Luật Đầu tư công, đẩy nhanh công tác chuẩn bị đầu tư, kiên quyết cắt giảm thủ tục không cần thiết, giao dự toán, giải ngân vốn đầu tư công gắn với trách nhiệm giải trình của tổ chức, cá nhân, nhất là người đứng đầu.
2. Rà soát, hoàn thiện cơ chế, chính sách, quy định của pháp luật về đầu tư công và pháp luật có liên quan để kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc và nâng cao hiệu quả đầu tư công. Giao Chính phủ nghiên cứu, xây dựng đề án thí điểm về việc tách giải phóng mặt bằng, tái định cư ra khỏi dự án đầu tư, báo cáo Ủy ban Thường vụ Quốc hội để trình Quốc hội xem xét, quyết định.
3. Tăng cường công tác lãnh đạo, chỉ đạo, đẩy mạnh phân cấp, phân quyền, phân công, phân nhiệm, cá thể hóa trách nhiệm đi đôi với phối hợp, giám sát, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện và khen thưởng, kỷ luật kịp thời, nghiêm minh. Kiên quyết cắt giảm số lượng dự án đầu tư mới để tập trung đầu tư hoàn thành dứt điểm các dự án, công trình đã được phê duyệt, đang triển khai dở dang; kiểm soát chặt chẽ số dự án và thời gian bố trí vốn hoàn thành dự án theo quy định của Luật Đầu tư công, bảo đảm mục tiêu, hiệu quả, tính liên tục trong đầu tư công.
4. Tập trung rà soát, kiên quyết loại bỏ những dự án kém hiệu quả, dự án chưa thật sự cần thiết, cấp bách, ưu tiên vốn cho các dự án trọng điểm, cấp bách, tạo động lực cho phát triển nhanh và bền vững. Nâng cao chất lượng công tác chuẩn bị và tổ chức thực hiện dự án, hạn chế phải điều chỉnh trong quá trình triển khai, bảo đảm hiệu quả; kiểm soát chặt chẽ phạm vi, quy mô, tổng mức đầu tư của từng dự án đầu tư theo đúng mục tiêu, lĩnh vực và quy định của pháp luật. Kiên quyết siết chặt kỷ luật, kỷ cương, tăng cường kiểm tra, thanh tra, kiểm toán, giám sát, hậu kiểm, xử lý nghiêm vi phạm; kiểm soát chặt chẽ mục tiêu, hiệu quả sử dụng vốn đầu tư bảo đảm công bằng, công khai, minh bạch, phòng, chống tham nhũng, lợi ích nhóm.
5. Thực hành tiết kiệm, chống thất thoát, lãng phí trong đầu tư công; tăng cường thực hiện cơ cấu lại chi ngân sách nhà nước theo hướng đẩy nhanh tiến độ, hiệu quả thực hiện chủ trương xã hội hóa đối với các đơn vị sự nghiệp công, sắp xếp, tinh gọn bộ máy nhà nước, tiết giảm chi thường xuyên, tăng tỷ trọng chi đầu tư phát triển.
6. Quản lý chặt chẽ việc sử dụng khoản vốn dự phòng 10% kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách trung ương. Khoản vốn dự phòng chưa phân bổ chỉ được sử dụng khi bảo đảm được cân đối nguồn vốn và bố trí cho các mục tiêu thật sự cần thiết, cấp bách theo quy định của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước.
1. Khẩn trương hoàn thiện hồ sơ, trình Quốc hội xem xét, quyết định chủ trương đầu tư đối với các dự án quan trọng quốc gia theo quy định của pháp luật.
2. Đối với các dự án dự kiến đầu tư trong kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 nguồn ngân sách trung ương, Chính phủ giao kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 cho các dự án đã đáp ứng đủ điều kiện quy định tại Điều 52 của Luật Đầu tư công đến thời điểm Quốc hội thông qua Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025.
Đối với các dự án chưa đáp ứng thủ tục đầu tư theo quy định, các khoản vốn chưa phân bổ, Chính phủ khẩn trương hoàn thiện thủ tục đầu tư, báo cáo Ủy ban Thường vụ Quốc hội cho ý kiến trước khi giao kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 cho từng dự án theo đúng quy định của pháp luật.
Đối với các dự án đường ven biển, Chính phủ rà soát, tính toán kỹ việc bố trí vốn đầu tư, có giải pháp phù hợp để bảo đảm tính khả thi và hiệu quả đầu tư, tránh dàn trải, dở dang.
3. Tổ chức thực hiện và chỉ đạo các Bộ, cơ quan trung ương và địa phương triển khai đồng bộ, quyết liệt các giải pháp thực hiện kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025, tổ chức kiểm tra và xử lý nghiêm các vi phạm.
4. Chỉ đạo các Bộ, cơ quan trung ương và địa phương rà soát, chịu trách nhiệm về số liệu và bảo đảm bố trí đủ vốn thanh toán toàn bộ nợ đọng xây dựng cơ bản, hoàn trả vốn ứng trước theo quy định.
5. Cho phép kéo dài kế hoạch vốn năm 2017 và năm 2018 sang giai đoạn 2021 - 2025 của 12 dự án với tổng số vốn là 4.118,884 tỷ đồng. Thời gian thực hiện và giải ngân đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2022. Quá thời hạn trên không giải ngân hết, thực hiện hủy kế hoạch và dự toán theo quy định.
(Phụ lục số V kèm theo Nghị quyết này)
6. Đối với vốn cân đối ngân sách địa phương, các địa phương được giao kế hoạch đầu tư công hằng năm nguồn vốn trong cân đối ngân sách địa phương trên cơ sở khả năng thu thực tế, bảo đảm không tăng mức bội chi của ngân sách địa phương hằng năm.
1. Chính phủ, các Bộ, cơ quan trung ương và địa phương theo chức năng, nhiệm vụ triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Ủy ban Tài chính, Ngân sách, Hội đồng Dân tộc, các Ủy ban khác của Quốc hội, các Đoàn đại biểu Quốc hội, đại biểu Quốc hội, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên, Kiểm toán nhà nước, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, giám sát, kiểm toán việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XV, kỳ họp thứ nhất thông qua ngày 28 tháng 7 năm 2021.
|
CHỦ TỊCH QUỐC HỘI |
KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ TRUNG HẠN NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Nghị quyết số 29/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội)
Đơn vị: Tỷ đồng
STT |
Bộ, cơ quan trung ương, địa phương |
KẾ HOẠCH VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2021-2025 |
|
||||
TỔNG SỐ |
Vốn ngân sách trung ương |
Vốn ngân sách địa phương |
|
||||
Tổng số |
Trong đó: |
|
|
||||
Vốn trong nước |
Vốn nước ngoài |
|
|
||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
|
|
TỔNG SỐ |
2.870.000,000 |
1.500.000,000 |
1.200.000,000 |
300.000,000 |
1.370.000,000 |
|
A |
PHÂN BỔ CHI TIẾT |
2.720.000,000 |
1.350.000,000 |
1.080.000,000 |
270.000,000 |
1.370.000,000 |
|
I |
Số vốn phân bổ cho các bộ, cơ quan trung ương và địa phương |
2.323.014,445 |
1.090.014,445 |
910.356,547 |
179.657,898 |
1.233.000,000 |
|
1 |
Bộ, cơ quan trung ương |
640.172,914 |
640.172,914 |
552.295,491 |
87.877,423 |
|
|
2 |
Địa phương |
1.682.841,531 |
449.841,531 |
358.061,056 |
91.780,475 |
1.233.000,000 |
|
II |
Số vốn chưa phân bổ chi tiết cho các bộ, cơ quan trung ương và địa phương |
396.985,555 |
259.985,555 |
169.643,453 |
90.342,102 |
137.000,000 |
|
1 |
Dự kiến đầu tư các chương trình mục tiêu quốc gia |
100.000,000 |
100.000,000 |
100.000,000 |
|
|
|
2 |
Dự kiến đầu tư các chương trình, dự án khác |
296.985,555 |
159.985,555 |
69.643,453 |
90.342,102 |
137.000,000 |
|
B |
DỰ PHÒNG CHUNG |
150.000,000 |
150.000,000 |
120.000,000 |
30.000,000 |
|
|
PHÂN BỔ KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ TRUNG HẠN NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2021-2025 CỦA CÁC BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG, ĐỊA PHƯƠNG
(Kèm theo Nghị quyết số 29/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội)
Đơn vị: Tỷ đồng
STT |
Bộ, cơ quan trung ương/địa phương |
Kế hoạch vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 |
|
||||
Tổng số |
Vốn ngân sách trung ương |
Vốn ngân sách địa phương |
|
||||
Tổng số |
Trong đó: |
|
|
||||
Vốn trong nước |
Vốn nước ngoài |
|
|
||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
|
|
TỔNG SỐ |
2.323.014,445 |
1.090.014,445 |
910.356,547 |
179.657,898 |
1.233.000,000 |
|
|
Bộ, cơ quan trung ương |
640.172,914 |
640.172,914 |
552.295,491 |
87.877,423 |
|
|
1 |
Văn phòng Quốc hội |
242,000 |
242,000 |
242,000 |
|
|
|
2 |
Văn phòng Trung ương Đảng |
1.725,600 |
1.725,600 |
1.725,600 |
|
|
|
3 |
Văn phòng Chính phủ |
1.073,200 |
1.073,200 |
1.073,200 |
|
|
|
4 |
Tòa án nhân dân tối cao |
4.100,000 |
4.100,000 |
4.100,000 |
|
|
|
5 |
Viện kiểm sát nhân dân tối cao |
2.908,400 |
2.908,400 |
2.908,400 |
|
|
|
6 |
Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh |
1.270,500 |
1.270,500 |
1.270,500 |
|
|
|
7 |
Bộ Quốc phòng |
77.511,865 |
77.511,865 |
69.487,400 |
8.024,465 |
|
|
8 |
Bộ Công an |
30.406,500 |
30.406,500 |
26.694,500 |
3.712,000 |
|
|
9 |
Bộ Ngoại giao |
3.607,300 |
3.607,300 |
3.607,300 |
|
|
|
10 |
Bộ Tư pháp |
3.580,500 |
3.580,500 |
3.580,500 |
|
|
|
11 |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
4.119,565 |
4.119,565 |
4.034,600 |
84,965 |
|
|
12 |
Bộ Tài chính |
3.061,100 |
3.061,100 |
3.061,100 |
|
|
|
13 |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
78.183,900 |
78.183,900 |
64.650,000 |
13.533,900 |
|
|
14 |
Bộ Công Thương |
3.093,332 |
3.093,332 |
2.687,000 |
406,332 |
|
|
15 |
Bộ Giao thông vận tải |
304.104,741 |
304.104,741 |
273.427,800 |
30.676,941 |
|
|
16 |
Bộ Xây dựng |
3.006,900 |
3.006,900 |
2.888,900 |
118,000 |
|
|
17 |
Bộ Thông tin và Truyền thông |
2.424,071 |
2.424,071 |
2.424,071 |
|
|
|
18 |
Bộ Khoa học và Công nghệ |
8.260,000 |
8.260,000 |
2.260,000 |
6.000,000 |
|
|
19 |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
6.888,050 |
6.888,050 |
3.000,400 |
3.887,650 |
|
|
20 |
Bộ Y tế |
18.766,600 |
18.766,600 |
10.195,400 |
8.571,200 |
|
|
21 |
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
6.129,185 |
6.129,185 |
6.117,100 |
12,085 |
|
|
22 |
Bộ Nội vụ |
1.599,400 |
1.599,400 |
1.599,400 |
|
|
|
23 |
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
5.233,061 |
5.233,061 |
4.150,200 |
1.082,861 |
|
|
24 |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
6.917,014 |
6.917,014 |
5.190,100 |
1.726,914 |
|
|
25 |
Thanh tra Chính phủ |
141,000 |
141,000 |
141,000 |
|
|
|
26 |
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
1.498,300 |
1.498,300 |
1.498,300 |
|
|
|
27 |
Ủy ban Dân tộc |
130,000 |
130,000 |
130,000 |
|
|
|
28 |
Ban Quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh |
786,500 |
786,500 |
786,500 |
|
|
|
29 |
Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam |
473,600 |
473,600 |
473,600 |
|
|
|
30 |
Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam |
9.214,800 |
9.214,800 |
3.402,100 |
5.812,700 |
|
|
31 |
Thông tấn xã Việt Nam |
518,900 |
518,900 |
518,900 |
|
|
|
32 |
Đài Tiếng nói Việt Nam |
1.205,300 |
1.205,300 |
1.205,300 |
|
|
|
33 |
Đài Truyền hình Việt Nam |
1.104,600 |
1.104,600 |
1.104,600 |
|
|
|
34 |
Kiểm toán Nhà nước |
1.052,300 |
1.052,300 |
1.052,300 |
|
|
|
35 |
Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam |
85,700 |
85,700 |
85,700 |
|
|
|
36 |
Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam |
343,600 |
343,600 |
343,600 |
|
|
|
37 |
Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh |
1.853,000 |
1.853,000 |
1.853,000 |
|
|
|
38 |
Trung ương Hội liên hiệp Phụ nữ Việt Nam |
496,000 |
496,000 |
496,000 |
|
|
|
39 |
Hội nông dân Việt Nam |
202,800 |
202,800 |
202,800 |
|
|
|
40 |
Đại học Quốc gia Hà Nội |
4.389,400 |
4.389,400 |
2.234,600 |
2.154,800 |
|
|
41 |
Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh |
4.444,310 |
4.444,310 |
2.371,700 |
2.072,610 |
|
|
42 |
Ngân hàng Phát triển Việt Nam |
10.903,520 |
10.903,520 |
10.903,520 |
|
|
|
43 |
Ngân hàng Chính sách xã hội |
14.000,000 |
14.000,000 |
14.000,000 |
|
|
|
44 |
Ban Quản lý Làng văn hóa - Du lịch các dân tộc Việt Nam |
1.064,800 |
1.064,800 |
1.064,800 |
|
|
|
45 |
Tập đoàn Điện lực Việt Nam |
4.382,100 |
4.382,100 |
4.382,100 |
|
|
|
46 |
Liên minh Hợp tác xã Việt Nam |
1.024,500 |
1.024,500 |
1.024,500 |
|
|
|
47 |
Ủy ban toàn quốc Liên hiệp các Hội văn học nghệ thuật Việt Nam |
171,700 |
171,700 |
171,700 |
|
|
|
48 |
Hội Nhà văn Việt Nam |
19,900 |
19,900 |
19,900 |
|
|
|
49 |
Hội Nhà báo Việt Nam |
15,700 |
15,700 |
15,700 |
|
|
|
50 |
Liên hiệp các hội Khoa học và Kỹ thuật Việt Nam |
55,800 |
55,800 |
55,800 |
|
|
|
51 |
Ban quản lý Khu công nghệ cao Hòa Lạc |
2.367,000 |
2.367,000 |
2.367,000 |
|
|
|
52 |
Hội Luật gia Việt Nam |
15,000 |
15,000 |
15,000 |
|
|
|
II |
ĐỊA PHƯƠNG |
1.682.841,531 |
449.841,531 |
358.061,056 |
91.780,475 |
1.233.000,000 |
|
|
Miền núi phía Bắc |
212.628,753 |
102.955,953 |
90.472,272 |
12.483,681 |
109.672,800 |
|
1 |
Hà Giang |
14.987,755 |
7.930,155 |
5.850,155 |
2.080,000 |
7.057,600 |
|
2 |
Tuyên Quang |
12.545,724 |
6.768,424 |
6.264,824 |
503,600 |
5.777,300 |
|
3 |
Cao Bằng |
13.753,512 |
8.274,612 |
6.877,417 |
1.397,195 |
5.478,900 |
|
4 |
Lạng Sơn |
14.817,020 |
8.157,320 |
6.856,020 |
1.301,300 |
6.659,700 |
|
5 |
Lào Cai |
15.220,970 |
6.405,870 |
5.491,917 |
913,953 |
8.815,100 |
|
6 |
Yên Bái |
13.751,780 |
6.781,980 |
5.469,480 |
1.312,500 |
6.969,800 |
|
7 |
Thái Nguyên |
16.774,378 |
5.796,978 |
4.950,852 |
846,126 |
10.977,400 |
|
8 |
Bắc Cạn |
9.439,666 |
6.564,466 |
5.360,966 |
1.203,500 |
2.875,200 |
|
9 |
Phú Thọ |
14.780,674 |
6.969,874 |
6.747,796 |
222,078 |
7.810,800 |
|
10 |
Bắc Giang |
25.290,058 |
5.645,358 |
5.360,658 |
284,700 |
19.644,700 |
|
11 |
Hòa Bình |
18.058,690 |
9.411,790 |
8.244,290 |
1.167,500 |
8.646,900 |
|
12 |
Sơn La |
19.574,810 |
9.165,610 |
8.816,181 |
349,429 |
10.409,200 |
|
13 |
Lai Châu |
11.460,036 |
7.488,636 |
7.391,996 |
96,640 |
3.971,400 |
|
14 |
Điện Biên |
12.173,680 |
7.594,880 |
6.789,720 |
805,160 |
4.578,800 |
|
|
Đồng bằng sông Hồng |
471.180,190 |
74.924,690 |
42.250,127 |
32.674,563 |
396.255,500 |
|
15 |
Thành phố Hà Nội |
209.377,554 |
29.803,154 |
5.937,654 |
23.865,500 |
179.574,400 |
|
16 |
Thành phố Hải Phòng |
76.835,505 |
6.972,105 |
4.077,190 |
2.894,915 |
69.863,400 |
|
17 |
Quảng Ninh |
25.711,376 |
4.105,076 |
2.829,928 |
1.275,148 |
21.606,300 |
|
18 |
Hải Dương |
23.199,627 |
3.643,227 |
3.233,527 |
409,700 |
19.556,400 |
|
19 |
Hưng Yên |
11.036,200 |
3.617,800 |
3.427,700 |
190,100 |
7.418,400 |
|
20 |
Vĩnh Phúc |
32.035,600 |
3.235,400 |
2.587,100 |
648,300 |
28.800,200 |
|
21 |
Bắc Ninh |
32.135,707 |
2.467,907 |
2439,307 |
28,600 |
29.667,800 |
|
22 |
Hà Nam |
14.273,302 |
5.641,702 |
3.601,828 |
2.039,874 |
8.631,600 |
|
23 |
Nam Định |
17.318,444 |
4.150,544 |
4.066,167 |
84,377 |
13.167,900 |
|
24 |
Ninh Bình |
13.890,254 |
5.708,354 |
4.801,168 |
907,186 |
8.181,900 |
|
25 |
Thái Bình |
15.366,621 |
5.579,421 |
5.248,558 |
330,863 |
9.787,200 |
|
|
Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung |
315.357,849 |
109.129,949 |
89.705,784 |
19.424,165 |
206.227,900 |
|
26 |
Thanh Hóa |
42.001,063 |
10.205,963 |
7.707,066 |
2.498,897 |
31.795,100 |
|
27 |
Nghệ An |
39.111,244 |
11.235,444 |
10.031,400 |
1.204,044 |
27.875,800 |
|
28 |
Hà Tĩnh |
23.737,561 |
14.064,861 |
10.860,031 |
3.204,830 |
9.672,700 |
|
29 |
Quảng Bình |
17.119,597 |
7.620,897 |
6.081,997 |
1 538,900 |
9.498,700 |
|
30 |
Quảng Trị |
13.032,468 |
7.491,968 |
5.568,168 |
1.923,800 |
5.540,500 |
|
31 |
Thừa Thiên - Huế |
20.342,473 |
7.821,173 |
5.755,580 |
2.065,593 |
12.521,300 |
|
32 |
Thành phố Đà Nẵng |
28.769,170 |
5.670,170 |
5.340,170 |
330,000 |
23.099,000 |
|
33 |
Quảng Nam |
23.747,993 |
7.337,693 |
5.676,969 |
1.660,724 |
16.410,300 |
|
34 |
Quảng Ngãi |
20.341,197 |
5.126,997 |
4.841,844 |
285,153 |
15.214,200 |
|
35 |
Bình Định |
19.491,416 |
9.217,616 |
7.923,916 |
1.293,700 |
10.273,800 |
|
36 |
Phú Yên |
17.397,995 |
5.402,195 |
4.819,495 |
582,700 |
11.995,800 |
|
37 |
Khánh Hòa |
21.116,000 |
4.068,900 |
3.677,800 |
391,100 |
17.047,100 |
|
38 |
Ninh Thuận |
9.854,534 |
6.834,334 |
4.724,110 |
2.110,224 |
3.020,200 |
|
39 |
Bình Thuận |
19.295,138 |
7.031,738 |
6.697,238 |
334,500 |
12.263,400 |
|
|
Tây Nguyên |
92.577,266 |
34.483,166 |
30.673,980 |
3.809,186 |
58.094,100 |
|
40 |
Đắc Lắk |
25.119,699 |
7.414,099 |
6.093,513 |
1.320,586 |
17.705,600 |
|
41 |
Đắc Nông |
11.191,685 |
6.651,185 |
5.876,685 |
774,500 |
4.540,500 |
|
42 |
Gia Lai |
17.926,026 |
6.218,326 |
5.772,326 |
446,000 |
11.707,700 |
|
43 |
Kon Tum |
12.088,220 |
5.842,720 |
5.340,420 |
502,300 |
6.245,500 |
|
44 |
Lâm Đồng |
26.251,636 |
8.356,836 |
7.591,036 |
765,800 |
17.894,800 |
|
|
Đông Nam Bộ |
325.961,688 |
41.268,688 |
31.292,636 |
9.976,052 |
284.693,000 |
|
45 |
Thành phố Hồ Chí Minh |
156.483,300 |
13.926,300 |
6.957,800 |
6.968,500 |
142.557,000 |
|
46 |
Đồng Nai |
44.789,000 |
11.284,500 |
9.251,900 |
2.032,600 |
33.504,500 |
|
47 |
Bình Dương |
52.184,009 |
2.621,909 |
2.581,800 |
40,109 |
49.562,100 |
|
48 |
Bình Phước |
16.929,634 |
5.031,934 |
4.763,034 |
268,900 |
11.897,700 |
|
49 |
Tây Ninh |
18.456,762 |
3.888,162 |
3.390,219 |
497,943 |
14.568,600 |
|
50 |
Bà Rịa - Vũng Tàu |
37.118,983 |
4.515,883 |
4.347,883 |
168,000 |
32.603,100 |
|
|
Đồng bằng sông Cửu Long |
265.135,785 |
87.079,085 |
73.666,257 |
13.412,828 |
178.056,700 |
|
51 |
Long An |
23.040,791 |
5.026,391 |
4.788,727 |
237,664 |
18.014,400 |
|
52 |
Tiền Giang |
20.497,900 |
5.208,200 |
5.103,100 |
105,100 |
15.289,700 |
|
53 |
Bến Tre |
17.785,936 |
9.005,136 |
6.518,757 |
2.486,379 |
8.780,800 |
|
54 |
Trà Vinh |
15.920,300 |
5.759,400 |
5.602,500 |
156,900 |
10.160,900 |
|
55 |
Vĩnh Long |
18.864,464 |
7.588,864 |
5.029,117 |
2.559,747 |
11.275,600 |
|
56 |
Cần Thơ |
27.071,351 |
7.619,151 |
4.903,100 |
2.716,051 |
19.452,200 |
|
57 |
Hậu Giang |
14.820,747 |
5.929,147 |
5.332,147 |
597,000 |
8.891,600 |
|
58 |
Sóc Trăng |
18.545,628 |
7.305,528 |
6.445,388 |
860,140 |
11.240,100 |
|
59 |
An Giang |
23.552,650 |
7.174,050 |
6.431,550 |
742,500 |
16.378,600 |
|
60 |
Đồng Tháp |
22.473,955 |
6.613,155 |
5.806,155 |
807,000 |
15.860,800 |
|
61 |
Kiên Giang |
27.899,188 |
6.458,888 |
6.095,700 |
363,188 |
21.440,300 |
|
62 |
Bạc Liêu |
14.588,592 |
6.090,492 |
5.511,692 |
578,800 |
8.498,100 |
|
63 |
Cà Mau |
20.074,283 |
7.300,683 |
6.098,324 |
1.202,359 |
12.773,600 |
|
PHÂN BỔ KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ TRUNG HẠN NGUỒN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG GIAI ĐOẠN 2021-2025 CỦA CÁC BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG, ĐỊA PHƯƠNG THEO NGÀNH, LĨNH VỰC
(Kèm theo Nghị quyết số 29/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội)
Đơn vị: Tỷ đồng
STT |
BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG VÀ ĐỊA PHƯƠNG |
KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ TRUNG HẠN NGUỒN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG GIAI ĐOẠN 2021-2025 PHÂN BỔ THEO NGÀNH, LĨNH VỰC |
||||||||||||||
TỔNG SỐ |
VỐN TRONG NƯỚC |
|||||||||||||||
TỔNG SỐ |
TRONG ĐÓ: |
|||||||||||||||
Quốc phòng |
An ninh và trật tự, an toàn xã hội |
Giáo dục, đào tạo và giáo dục nghề nghiệp |
Khoa học, công nghệ |
Y tế, dân số và gia đình |
Văn hóa, thông tin |
Phát thanh, truyền hình, thông tấn |
Thể dục, thể thao |
Bảo vệ môi trường |
Các hoạt động kinh tế |
|||||||
Tổng số |
Trong đó: |
|||||||||||||||
Nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy lợi và thủy sản |
Công nghiệp |
Giao thông |
||||||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
|
TỔNG SỐ |
1.090.014,445 |
910.356,547 |
76.220,419 |
27.813,146 |
22.971,918 |
9.649,291 |
24.135,434 |
10.275,386 |
2.726,990 |
4.248,779 |
7.492,695 |
694.162,838 |
106.921,210 |
7.655,596 |
507.438,384 |
A |
BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG |
640.172,914 |
552.295,491 |
70374382 |
26.694300 |
20.650,073 |
8.970368 |
10.945,661 |
5.185,127 |
2.444,440 |
2.587,400 |
3.539,231 |
377.304,330 |
60.677,839 |
5.760,400 |
273.037,052 |
1 |
Văn phòng Quốc hội |
242,000 |
242,000 |
|
|
|
|
|
|
212,000 |
|
|
|
|
|
|
2 |
Văn phòng Trung ương Đảng |
1.725,600 |
1.725,600 |
|
|
|
|
|
53,102 |
|
|
|
1.050,499 |
|
|
|
3 |
Văn phòng Chính phủ |
1.073,200 |
1.073,200 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Tòa án nhân dân tối cao |
4.100,000 |
4.100,000 |
|
|
100,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Viện kiểm sát nhân dân tối cao |
2.908,400 |
2.908,400 |
|
|
100,000 |
|
|
|
|
|
|
170,000 |
|
|
|
6 |
Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh |
1.270,500 |
1.270,500 |
|
|
900,000 |
|
|
|
|
|
|
370,500 |
|
|
|
7 |
Bộ Quốc phòng |
77.511,865 |
69.487,400 |
69.487,400 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
Bộ Công an |
30.406,500 |
26.694,500 |
|
26.694,500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
Bộ Ngoại giao |
3.607,300 |
3.607,300 |
|
|
9,889 |
|
|
|
|
|
|
382,775 |
|
|
|
10 |
Bộ Tư pháp |
3.580,500 |
3.580,500 |
|
|
885,163 |
|
|
|
|
|
|
293,281 |
|
|
|
11 |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
4.119,565 |
4.034,600 |
|
|
383,983 |
|
|
|
|
|
|
2.761,537 |
2,440 |
|
|
12 |
Bộ Tài chính |
3.061,100 |
3.061,100 |
|
|
140,500 |
|
|
|
|
|
|
2.222,211 |
|
|
|
13 |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
78.183,900 |
64.650,000 |
|
|
1.952,358 |
974,674 |
200,000 |
20,000 |
|
80,000 |
|
61.347,968 |
60.661,868 |
|
3,000 |
14 |
Bộ Công Thương |
3.093,332 |
2.687,000 |
|
|
584,200 |
678,600 |
|
|
|
|
44,000 |
380,200 |
|
|
|
15 |
Bộ Giao thông vận tải |
304.104,741 |
273.427,800 |
0,482 |
|
81,557 |
6,400 |
|
|
|
|
|
273.189,361 |
|
|
273.034,052 |
16 |
Bộ Xây dựng |
3.006,900 |
2.888,900 |
|
|
1.909,969 |
51,000 |
540,000 |
|
|
|
14,631 |
93,200 |
|
|
|
17 |
Bộ Thông tin và Truyền thông |
2.424,071 |
2.424,071 |
|
|
38,000 |
100,000 |
|
102,000 |
|
|
|
2.095,071 |
|
|
|
18 |
Bộ Khoa học và Công nghệ |
8.260,000 |
2.260,000 |
|
|
120,000 |
979,670 |
|
|
|
|
|
470,330 |
|
|
|
19 |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
6.888,050 |
3.000,400 |
|
|
2.694,476 |
201,424 |
|
|
|
|
|
104,500 |
2,500 |
|
|
20 |
Bộ Y tế |
18.766,600 |
10.195,400 |
|
|
699,775 |
|
9.476,125 |
|
|
|
|
|
|
|
|
21 |
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
6.129,185 |
6.117,100 |
|
|
700,000 |
77,000 |
450,000 |
2.033,921 |
|
2.158,400 |
|
285,079 |
|
|
|
22 |
Bộ Nội vụ |
1.599,400 |
1.599,400 |
|
|
1.000,000 |
|
|
|
|
|
|
525,200 |
|
|
|
23 |
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
5.233,061 |
4.150,200 |
|
|
2.447,218 |
70,000 |
279,536 |
|
|
|
|
20,338 |
|
|
|
24 |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
6.917,014 |
5.190,100 |
|
|
200,000 |
100,000 |
|
|
|
|
3.480,600 |
788,901 |
|
|
|
25 |
Thanh tra Chính phủ |
141,000 |
141,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
50,000 |
|
|
|
26 |
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
1.498,300 |
1.498,300 |
|
|
120,000 |
|
|
|
|
|
|
1.378,300 |
|
1.378,300 |
|
27 |
Ủy ban Dân tộc |
130,000 |
130,000 |
|
|
100,000 |
|
|
|
|
|
|
30,000 |
|
|
|
28 |
Ban Quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh |
786,500 |
786,500 |
786,500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
29 |
Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam |
473,600 |
473,600 |
|
|
66,600 |
407,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
30 |
Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam |
9.214,800 |
3.402,100 |
|
|
352,100 |
2.500,000 |
|
550,000 |
|
|
|
|
|
|
|
31 |
Thông tấn xã Việt Nam |
518,900 |
518,900 |
|
|
|
|
|
125,800 |
217,200 |
|
|
|
|
|
|
32 |
Đài Tiếng nói Việt Nam |
1.205,300 |
1.205,300 |
|
|
|
|
|
120,500 |
1.070,640 |
|
|
|
|
|
|
33 |
Đài Truyền hình Việt Nam |
1.104,600 |
1.104,600 |
|
|
|
|
|
135,000 |
944,600 |
25,000 |
|
|
|
|
|
34 |
Kiểm toán Nhà nước |
1.052,300 |
1.052,300 |
|
|
352,051 |
|
|
|
|
|
|
168,932 |
|
|
|
35 |
Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam |
85,700 |
85,700 |
|
|
85,700 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
36 |
Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam |
343,600 |
343,600 |
|
|
250,000 |
|
|
78,600 |
|
15,000 |
|
|
|
|
|
37 |
Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh |
1.853,000 |
1.853,000 |
|
|
180,000 |
|
|
617,700 |
|
300,000 |
|
11,031 |
11,031 |
|
|
38 |
Trung ương Hội liên hiệp Phụ nữ Việt Nam |
496,000 |
496,000 |
|
|
90,000 |
|
|
165,000 |
|
|
|
|
|
|
|
39 |
Hội nông dân Việt Nam |
202,800 |
202,800 |
|
|
52,834 |
|
|
40,000 |
|
9,000 |
|
40,000 |
|
|
|
40 |
Đại học Quốc gia Hà Nội |
4.389,400 |
2.234,600 |
|
|
1.900,000 |
334,600 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
41 |
Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh |
4.444,310 |
2.371,700 |
|
|
2.003,700 |
368,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
42 |
Ngân hàng Phát triển Việt Nam |
10.903,520 |
10.903,520 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10.903,520 |
|
|
|
43 |
Ngân hàng Chính sách xã hội |
14.000,000 |
14.000,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13.000,000 |
|
|
|
44 |
Ban Quản lý Làng văn hóa - Du lịch các dân tộc Việt Nam |
1.064,800 |
1.064,800 |
|
|
|
|
|
1.064,800 |
|
|
|
|
|
|
|
45 |
Tập đoàn Điện lực Việt Nam |
4.382,100 |
4.382,100 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.382,100 |
|
4.382,100 |
|
46 |
Liên minh Hợp tác xã Việt Nam |
1.024,500 |
1.024,500 |
|
|
150,000 |
|
|
|
|
|
|
874,500 |
|
|
|
47 |
Ủy ban toàn quốc Liên hiệp các Hội văn học nghệ thuật Việt Nam |
171,700 |
171,700 |
|
|
|
|
|
58,100 |
|
|
|
|
|
|
|
48 |
Hội Nhà văn Việt Nam |
19,900 |
19,900 |
|
|
|
|
|
19,900 |
|
|
|
|
|
|
|
49 |
Hội Nhà báo Việt Nam |
15,700 |
15,700 |
|
|
|
|
|
0,704 |
|
|
|
14,996 |
|
|
|
50 |
Liên hiệp các hội Khoa học và Kỹ thuật Việt Nam |
55,800 |
55,800 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
51 |
Ban quản lý Khu công nghệ cao Hòa Lạc |
2.367,000 |
2.367,000 |
|
|
|
2.122,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
52 |
Hội Luật gia Việt Nam |
15,000 |
15,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B |
ĐỊA PHƯƠNG |
449.841,531 |
358.061,056 |
5.946,037 |
1.118,646 |
2.321,845 |
678,923 |
13.189,773 |
5.090,159 |
282,550 |
1.661,379 |
3.953,464 |
316.858,508 |
46.243,371 |
1.895,196 |
234.401,332 |
I |
Miền núi phía Bắc |
102.955,953 |
90.472,272 |
1.931,200 |
92,146 |
1.362,528 |
260,000 |
3.799,062 |
1.568,923 |
147,800 |
900,000 |
606,028 |
74.736,572 |
8.630,803 |
1.276,982 |
57.865,031 |
1 |
Hà Giang |
7.930,155 |
5.850,155 |
321,744 |
|
|
|
|
65,000 |
|
|
|
5.239,986 |
1.254,804 |
199,417 |
3.724,225 |
2 |
Tuyên Quang |
6.768,424 |
6.264,824 |
|
|
165,000 |
|
1.388,000 |
|
|
|
|
4.591,824 |
487,524 |
37,565 |
3.986,735 |
3 |
Cao Bằng |
8.274,612 |
6.877,417 |
136,500 |
|
72,000 |
|
120,000 |
133,057 |
|
|
|
6.415,860 |
630,483 |
180,000 |
5.433,690 |
4 |
Lạng Sơn |
8.157,320 |
6.856,020 |
106,998 |
|
45,000 |
50,000 |
3,837 |
65,000 |
|
330,000 |
|
3.755,185 |
326,211 |
|
2.426,213 |
5 |
Lào Cai |
6.405,870 |
5.491,917 |
203,217 |
|
58,500 |
|
1.124,722 |
|
|
|
|
4.064,978 |
290,830 |
|
3.592,492 |
6 |
Yên Bái |
6.781,980 |
5.469,480 |
|
|
|
|
7,261 |
|
|
50,000 |
|
5.412,219 |
301,973 |
300,000 |
4.785,990 |
7 |
Thái Nguyên |
5.796,978 |
4.950,852 |
14,590 |
|
100,000 |
|
189,410 |
14,755 |
|
200,000 |
|
4.387,790 |
277,049 |
|
3.822,268 |
8 |
Bắc Cạn |
6.564,466 |
5.360,966 |
125,000 |
17,146 |
80,721 |
|
|
|
48,000 |
120,000 |
81,000 |
4.889,099 |
322,881 |
|
3.692,852 |
9 |
Phú Thọ |
6.969,874 |
6.747,796 |
413,500 |
|
200,000 |
|
|
837,403 |
|
|
|
5.296,893 |
231,000 |
|
2.898,710 |
10 |
Bắc Giang |
5.645,358 |
5.360,658 |
|
|
262,700 |
|
364,700 |
158,500 |
|
|
|
4.574,758 |
758,810 |
|
3.530,768 |
11 |
Hòa Bình |
9.411,790 |
8.244,290 |
406,131 |
|
129,000 |
|
167,566 |
|
|
|
|
7.434,766 |
572,939 |
3,500 |
6.459,542 |
12 |
Sơn La |
9.165,610 |
8.816,181 |
80,658 |
|
166,607 |
|
188,566 |
|
|
|
|
8.368,515 |
2.222,443 |
516,500 |
5.320,494 |
13 |
Lai Châu |
7.488,636 |
7.391,996 |
|
75,000 |
15,000 |
|
65,000 |
|
|
150,000 |
|
6.939,877 |
626,788 |
|
5.564,101 |
14 |
Điện Biên |
7.594,880 |
6.789,720 |
122,862 |
|
68,000 |
210,000 |
180,000 |
295,208 |
99,800 |
50,000 |
525,028 |
3.364,822 |
327,068 |
40,000 |
2.626,951 |
II |
Đồng bằng sông Hồng |
74.924,690 |
42.250,127 |
|
|
98,970 |
60,000 |
516,612 |
1.744,622 |
|
246,814 |
241,039 |
39.326,570 |
3.082,137 |
|
32.902,507 |
15 |
Thành phố Hà Nội |
29.803,154 |
5.937,654 |
|
|
|
|
|
298,667 |
|
125,173 |
|
5.513,814 |
392,305 |
|
5.121,509 |
16 |
Thành phố Hải Phòng |
6.972,105 |
4.077,190 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.077,190 |
|
|
4.077,190 |
17 |
Quảng Ninh |
4.105,076 |
2.829,928 |
|
|
|
|
|
|
|
|
146,350 |
2.683,578 |
70,760 |
|
2.469,595 |
18 |
Hải Dương |
3.643,227 |
3.233,527 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.233,527 |
439,147 |
|
2.750,542 |
19 |
Hưng Yên |
3.617,800 |
3.427,700 |
|
|
49,500 |
|
1,072 |
|
|
|
|
3.374,528 |
6,598 |
|
3.366,627 |
20 |
Vĩnh Phúc |
3.235,400 |
2.587,100 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.587,100 |
13,000 |
|
2.564,100 |
21 |
Bắc Ninh |
2.467,907 |
2.439,307 |
|
|
|
|
336,000 |
102,093 |
|
|
|
2.001,214 |
274,368 |
|
1.431,000 |
22 |
Hà Nam |
5.641,702 |
3.601,828 |
|
|
10,000 |
|
70,000 |
|
|
|
|
3.521,828 |
913,469 |
|
1.759,000 |
23 |
Nam Định |
4.150,544 |
4.066,167 |
|
|
0,470 |
|
49,540 |
481,180 |
|
100,000 |
5,300 |
3.416,777 |
412,039 |
|
2.982,820 |
24 |
Ninh Bình |
5.708,354 |
4.801,168 |
|
|
|
|
|
812,682 |
|
|
89,389 |
3.899,097 |
196,026 |
|
3.483,124 |
25 |
Thái Bình |
5.579,421 |
5.248,558 |
|
|
39,000 |
60,000 |
60,000 |
50,000 |
|
21,641 |
|
5.017,917 |
364,425 |
|
2.897,000 |
III |
Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung |
109.129,949 |
89.705,784 |
1.777,752 |
1.026,500 |
553,529 |
358,923 |
2.813,975 |
1.206,672 |
33,750 |
384,565 |
243,702 |
80.196,732 |
12.933,202 |
510,866 |
52.294,662 |
26 |
Thanh Hóa |
10.205,963 |
7.707,066 |
175,568 |
|
0,270 |
|
55,369 |
42,013 |
|
|
|
7.426,237 |
587,927 |
203,164 |
5.087,008 |
27 |
Nghệ An |
11.235,444 |
10.031,400 |
313,394 |
|
189,195 |
|
1.154,415 |
143,363 |
|
|
25,966 |
8.079,433 |
880,325 |
|
5.357,264 |
28 |
Hà Tĩnh |
14.064,861 |
10.860,031 |
78,000 |
|
138,316 |
|
175,000 |
30,000 |
|
|
24,779 |
10.339,436 |
1.428,576 |
|
3.181,740 |
29 |
Quảng Bình |
7.620,897 |
6.081,997 |
24,300 |
|
33,248 |
|
197,010 |
92,000 |
|
210,000 |
|
5.397,535 |
473,405 |
28,547 |
4.267,222 |
30 |
Quảng Trị |
7.491,968 |
5.568,168 |
328,590 |
46,500 |
130,000 |
|
150,000 |
169,329 |
33,750 |
|
37,500 |
4.472,499 |
427,575 |
|
3.505,959 |
31 |
Thừa Thiên - Huế |
7:821,173 |
5.755,580 |
27,220 |
980,000 |
|
|
12,531 |
420,000 |
|
|
9,500 |
4.178,333 |
465,000 |
|
3.387,333 |
32 |
Thành phố Đà Nẵng |
5.670,170 |
5.340,170 |
29,571 |
|
|
106,923 |
|
4,204 |
|
104,565 |
|
5.059,799 |
459,874 |
|
4.599,925 |
33 |
Quảng Nam |
7.337,693 |
5.676,969 |
151,409 |
|
|
|
28,343 |
105,374 |
|
|
|
5.391,843 |
622,423 |
279,155 |
3.737,856 |
34 |
Quảng Ngãi |
5.126,997 |
4.841,844 |
300,000 |
|
|
|
436,907 |
200,000 |
|
70,000 |
|
3.424,000 |
346,000 |
|
2.985,000 |
35 |
Bình Định |
9.217,616 |
7.923,916 |
|
|
50,000 |
107,000 |
70,000 |
0,389 |
|
|
59,997 |
7.636,530 |
1.023,147 |
|
6.503,383 |
36 |
Phú Yên |
5.402,195 |
4.819,495 |
|
|
|
145,000 |
241,000 |
|
|
|
|
4.433,495 |
963,722 |
|
1.562,673 |
37 |
Khánh Hòa |
4.068,900 |
3.677,800 |
93,700 |
|
12,500 |
|
215,200 |
|
|
|
|
3.356,400 |
1.277,737 |
|
1.454,043 |
38 |
Ninh Thuận |
6.834,334 |
4.724,110 |
45,000 |
|
|
|
78,200 |
|
|
|
85,960 |
4.514,950 |
2.211,946 |
|
2.201,740 |
39 |
Bình Thuận |
7.031,738 |
6.697,238 |
211,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
6.486,238 |
1.765,545 |
|
4.463,516 |
IV |
Tây Nguyên |
34.483,166 |
30.673,980 |
747,266 |
|
150,818 |
|
1.939,194 |
134,308 |
101,000 |
130,000 |
200,000 |
27.102,252 |
5.492,376 |
44,636 |
20.188,588 |
40 |
Đắc Lắk |
7.414,099 |
6.093,513 |
106,735 |
|
100,000 |
|
1.098,692 |
133,308 |
|
|
|
4.635,642 |
945,599 |
12,030 |
3.314,889 |
41 |
Đắk Nông |
6.651,185 |
5.876,685 |
9,000 |
|
12,000 |
|
770,000 |
|
101,000 |
130,000 |
|
4.704,679 |
989,723 |
12,606 |
3.123,538 |
42 |
Gia Lai |
6.218,326 |
5.772,326 |
156,000 |
|
|
|
|
|
|
|
200,000 |
5.416,326 |
742,771 |
|
4.512,444 |
43 |
Kon Tum |
5.842,720 |
5.340,420 |
368,531 |
|
38,818 |
|
70,502 |
1,000 |
|
|
|
4.861,569 |
1.110,587 |
20,000 |
3.532,055 |
44 |
Lâm Đồng |
8.356,836 |
7.591,036 |
107,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
7.484,036 |
1.703,696 |
|
5.705,662 |
V |
Đông Nam Bộ |
41.268,688 |
31.292,636 |
474,819 |
|
|
|
432,530 |
|
|
|
355,550 |
29.997,537 |
2.241,838 |
37,712 |
22.729,397 |
45 |
Thành phố Hồ Chí Minh |
13.926,300 |
6.957,800 |
|
|
|
|
432,530 |
|
|
|
|
6.525,270 |
|
|
2.487,270 |
46 |
Đồng Nai |
11.284,500 |
9.251,900 |
|
|
|
|
|
|
|
|
235,550 |
8.984,150 |
13,450 |
|
8.970,700 |
47 |
Bình Dương |
2.621,909 |
2.581,800 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.581,800 |
1.639,790 |
|
942,010 |
48 |
Bình Phước |
5.031,934 |
4.763,034 |
135,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4.628,034 |
168,598 |
37,712 |
3.831,534 |
49 |
Tây Ninh |
3.888,162 |
3.390,219 |
339,819 |
|
|
|
|
|
|
|
120,000 |
2.930,400 |
420,000 |
|
2.150,000 |
50 |
Bà Rịa - Vũng Tàu |
4.515,883 |
4.347,883 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.347,883 |
|
|
4.347,883 |
VI |
Đồng bằng sông Cửu Long |
87.079,085 |
73.666,257 |
1.015,000 |
|
156,000 |
|
3.688,400 |
435,634 |
|
|
2307,145 |
65.498,845 |
13.863,015 |
25,000 |
48.421,147 |
51 |
Long An |
5.026,391 |
4.788,727 |
|
|
|
|
410,000 |
|
|
|
|
4.352,657 |
1.362,127 |
|
2.990,530 |
52 |
Tiền Giang |
5.208,200 |
5.103,100 |
|
|
|
|
270,887 |
|
|
|
|
4.832,213 |
1.580,416 |
|
3.251,797 |
53 |
Bến Tre |
9.005,136 |
6.518,757 |
|
|
|
|
319,000 |
|
|
|
20,000 |
5.989,757 |
1.923,000 |
|
3.842,257 |
54 |
Trà Vinh |
5.759,400 |
5.602,500 |
|
|
131,000 |
|
180,000 |
|
|
|
|
5.291,500 |
1.268,500 |
|
3.236,000 |
55 |
Vĩnh Long |
7.588,864 |
5.029,117 |
|
|
|
|
|
185,000 |
|
|
|
4.784,117 |
1.688,000 |
|
3.096,117 |
56 |
Cần Thơ |
7.619,151 |
4.903,100 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.896,600 |
384,770 |
|
4.511,830 |
57 |
Hậu Giang |
5.929,147 |
5.332,147 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.096,087 |
510,813 |
|
4.034,424 |
58 |
Sóc Trăng |
7.305,528 |
6.445,388 |
|
|
|
|
|
|
|
|
20,400 |
6.415,505 |
817,252 |
|
5.372,601 |
59 |
An Giang |
7.174,050 |
6.431,550 |
60,000 |
|
|
|
10,000 |
|
|
|
|
6.361,550 |
491,803 |
|
5.511,490 |
60 |
Đồng Tháp |
6.613,155 |
5.806,155 |
76,000 |
|
|
|
151,200 |
27,400 |
|
|
400,000 |
5.122,435 |
1.885,000 |
|
2.544,200 |
61 |
Kiên Giang |
6.458,888 |
6.095,700 |
785,000 |
|
25,000 |
|
|
223,234 |
|
|
|
5.054,466 |
1.107,036 |
|
3.829,430 |
62 |
Bạc Liêu |
6.090,492 |
5.511,692 |
|
|
|
|
|
|
|
|
1.787,523 |
3.724,169 |
677,581 |
25,000 |
2.863,649 |
63 |
Cà Mau |
7.300,683 |
6.098,324 |
94,000 |
|
|
|
2.347,313 |
|
|
|
79,222 |
3.577,789 |
166,717 |
|
3.336,822 |
STT |
BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG VÀ ĐỊA PHƯƠNG |
KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ TRUNG HẠN NGUỒN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG GIAI ĐOẠN 2021-2025 PHÂN BỔ THEO NGÀNH, LĨNH VỰC |
|||||||||||||
VỐN TRONG NƯỚC |
|||||||||||||||
TRONG ĐÓ: |
|||||||||||||||
Các hoạt động kinh tế |
Hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị và các tổ chức chính trị - xã hội |
Xã hội |
Các nhiệm vụ, chương trình, dự án khác theo quy định của pháp luật |
||||||||||||
Trong đó: |
|||||||||||||||
Khu công nghiệp và khu kinh tế |
Thương mại |
Cấp nước, thoát nước |
Kho tàng |
Du lịch |
Viễn thông |
Bưu chính |
Công nghệ thông tin |
Quy hoạch |
Công trình công cộng tại các đô thị |
Cấp vốn điều lệ; Cấp bù lãi suất, phí quản lý; Hỗ trợ phát triển doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn; Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa; Hỗ trợ hợp tác xã |
|
|
|
||
1 |
2 |
18 |
19 |
20 |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
26 |
27 |
28 |
29 |
30 |
31 |
|
TỔNG SỐ |
19.216,132 |
133,028 |
5.489,400 |
1.025,295 |
4.805,019 |
274,600 |
18,700 |
10.120,899 |
1.243,633 |
1.965,152 |
27.855,790 |
22.110,891 |
2.489,437 |
6.059,423 |
A |
BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG |
|
|
32,500 |
886,702 |
|
274,600 |
18,700 |
8.336,383 |
1.088,934 |
|
27.191,220 |
20.873,625 |
1.826,354 |
1.000,000 |
1 |
Văn phòng Quốc hội |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
30,000 |
|
|
2 |
Văn phòng Trung ương Đảng |
|
|
|
445,910 |
|
|
|
604,589 |
|
|
|
543,128 |
78,871 |
|
3 |
Văn phòng Chính phủ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.073,200 |
|
|
4 |
Tòa án nhân dân tối cao |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.000,000 |
|
|
5 |
Viện kiểm sát nhân dân tối cao |
|
|
|
|
|
|
|
170,000 |
|
|
|
2.638,400 |
|
|
6 |
Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh |
|
|
30,500 |
|
|
|
|
340,000 |
|
|
|
|
|
|
7 |
Bộ Quốc phòng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
Bộ Công an |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
Bộ Ngoại giao |
|
|
|
|
|
|
|
382,775 |
|
|
|
3.214,636 |
|
|
10 |
Bộ Tư pháp |
|
|
|
43,281 |
|
|
|
250,000 |
|
|
|
2.402,056 |
|
|
11 |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
|
|
|
|
|
|
|
610,000 |
605,897 |
|
1.54330 |
889,080 |
|
|
12 |
Bộ Tài chính |
|
|
|
210,511 |
|
|
|
2.000,000 |
11,700 |
|
|
698,389 |
|
|
13 |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
|
2,000 |
|
|
|
|
50,000 |
91,100 |
|
440,000 |
175,000 |
|
|
14 |
Bộ Công Thương |
|
|
|
|
|
|
|
335,400 |
44,800 |
|
|
1.000,000 |
|
|
15 |
Bộ Giao thông vận tải |
|
|
|
|
|
|
|
135,000 |
20,309 |
|
|
150,000 |
|
|
16 |
Bộ Xây dựng |
|
|
|
|
|
|
|
28,000 |
65,200 |
|
|
280,100 |
|
|
17 |
Bộ Thông tin và Truyền thông |
|
|
|
|
|
274,600 |
18,700 |
1.785,000 |
16,771 |
|
|
89,000 |
|
|
18 |
Bộ Khoa học và Công nghệ |
|
|
|
|
|
|
|
|
10,330 |
|
460,000 |
690,000 |
|
|
19 |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
|
|
|
|
|
|
|
90,000 |
12,000 |
|
|
|
|
|
20 |
Bô Y tế |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
19,500 |
|
|
21 |
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
|
|
|
|
|
|
|
250,000 |
35,079 |
|
|
412,700 |
|
|
22 |
Bộ Nội vụ |
|
|
|
160,200 |
|
|
|
365,000 |
|
|
|
74,200 |
|
|
23 |
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
|
|
|
|
|
|
|
6,691 |
13,647 |
|
|
496,856 |
836,252 |
|
24 |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
|
|
|
26,800 |
|
|
|
600,000 |
162,101 |
|
|
620,599 |
|
|
25 |
Thanh tra Chính phủ |
|
|
|
|
|
|
|
50,000 |
|
|
|
91,000 |
|
|
26 |
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
27 |
Ủy ban Dân tộc |
|
|
|
|
|
|
|
30,000 |
|
|
|
|
|
|
28 |
Ban Quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
29 |
Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
30 |
Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
31 |
Thông tấn xã Việt Nam |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
175,900 |
|
|
32 |
Đài Tiếng nói Việt Nam |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14,160 |
|
|
33 |
Đài Truyền hình Việt Nam |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
34 |
Kiểm toán Nhà nước |
|
|
|
|
|
|
|
168,932 |
|
|
|
531,317 |
|
|
35 |
Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
36 |
Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
37 |
Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20,000 |
724,269 |
|
38 |
Trung ương Hội liên hiệp Phụ nữ Việt Nam |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
91,504 |
149,496 |
|
39 |
Hội nông dân Việt Nam |
|
|
|
|
|
|
|
40,000 |
|
|
|
23,500 |
37,466 |
|
40 |
Đại học Quốc gia Hà Nội |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
41 |
Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
42 |
Ngân hàng Phát triển Việt Nam |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10.903,520 |
|
|
|
43 |
Ngân hàng Chính sách xã hội |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13.000,000 |
|
|
1.000,000 |
44 |
Ban Quản lý Làng văn hóa - Du lịch các dân tộc Việt Nam |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
45 |
Tập đoàn Điện lực Việt Nam |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
46 |
Liên minh Hợp tác xã Việt Nam |
|
|
|
|
|
|
|
30,000 |
|
|
844,500 |
|
|
|
47 |
Ủy ban toàn quốc Liên hiệp các Hội văn học nghệ thuật Việt Nam |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
113,600 |
|
|
48 |
Hội Nhà văn Việt Nam |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
49 |
Hội Nhà báo Việt Nam |
|
|
|
|
|
|
|
14,996 |
|
|
|
|
|
|
50 |
Liên hiệp các hội Khoa học và Kỹ thuật Việt Nam |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
55,800 |
|
|
51 |
Ban quản lý Khu công nghệ cao Hòa Lạc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
245,000 |
|
|
52 |
Hội Luật gia Việt Nam |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15,000 |
|
|
B |
ĐỊA PHƯƠNG |
19.216,132 |
133,028 |
5.456,900 |
138,593 |
4.805,019 |
|
|
1.784,516 |
154,699 |
1.965,152 |
664,570 |
1.237,266 |
663,083 |
5.059,423 |
I |
Miền núi phía Bắc |
2.619,321 |
16,748 |
413,582 |
|
2.155,995 |
|
|
780,800 |
104,699 |
599,611 |
273,000 |
437,119 |
246,642 |
4.384,252 |
1 |
Hà Giang |
20,278 |
15,967 |
10,295 |
|
15,000 |
|
|
|
|
|
|
|
30,000 |
193,425 |
2 |
Tuyên Quang |
|
|
|
|
10,000 |
|
|
|
|
70,000 |
|
|
120,000 |
|
3 |
Cao Bằng |
121,687 |
|
|
|
|
|
|
50,000 |
|
|
|
|
|
|
4 |
Lạng Sơn |
584,533 |
|
65,385 |
|
92,843 |
|
|
200,000 |
60,000 |
|
|
|
|
2.500,000 |
5 |
Lào Cai |
20,000 |
|
|
|
72,000 |
|
|
54,000 |
|
35,656 |
|
|
40,500 |
|
6 |
Yên Bái |
7,475 |
0,781 |
|
|
|
|
|
|
|
16,000 |
|
|
|
|
7 |
Thái Nguyên |
|
|
93,029 |
|
22,581 |
|
|
150,000 |
|
22,863 |
|
|
44,307 |
|
8 |
Bắc Cạn |
239,966 |
|
|
|
587,600 |
|
|
45,800 |
|
|
|
|
|
|
9 |
Phú Thọ |
1.122,100 |
|
0,083 |
|
845,000 |
|
|
|
|
200,000 |
|
|
|
|
10 |
Bắc Giang |
91,180 |
|
|
|
|
|
|
194,000 |
|
|
|
|
|
|
11 |
Hòa Bình |
45,839 |
|
91,975 |
|
210,971 |
|
|
|
|
|
50,000 |
|
|
106,827 |
12 |
Sơn La |
6,263 |
|
2,815 |
|
300,000 |
|
|
|
|
|
|
|
11,835 |
|
13 |
Lai Châu |
360,000 |
|
100,000 |
|
|
|
|
|
|
145,988 |
143,000 |
147,119 |
|
|
14 |
Điện Biên |
|
|
50,000 |
|
|
|
|
87,000 |
44,699 |
109,104 |
80,000 |
290,000 |
|
1.584,000 |
II |
Đồng bằng sông Hồng |
1.658,353 |
|
90,000 |
41,683 |
1.145,164 |
|
|
143,370 |
|
47,510 |
215,846 |
|
15,500 |
|
15 |
Thành phố Hà Nội |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16 |
Thành phố Hải Phòng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17 |
Quảng Ninh |
143,223 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18 |
Hải Dương |
|
|
|
|
43,838 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
19 |
Hưng Yên |
|
|
|
1,303 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2,600 |
|
20 |
Vĩnh Phúc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10,000 |
|
|
|
21 |
Bắc Ninh |
|
|
90,000 |
|
|
|
|
|
|
|
205,846 |
|
|
|
22 |
Hà Nam |
|
|
|
|
809,359 |
|
|
|
|
40,000 |
|
|
|
|
23 |
Nam Định |
7,130 |
|
|
1,380 |
|
|
|
5,898 |
|
7,510 |
|
|
12,900 |
|
24 |
Ninh Bình |
|
|
|
|
219,947 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
25 |
Thái Bình |
1.508,000 |
|
|
39,000 |
72,020 |
|
|
137,472 |
|
|
|
|
|
|
III |
Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung |
11.732,096 |
|
474,778 |
65,630 |
916,978 |
|
|
553,346 |
50,000 |
617,950 |
47324 |
338,534 |
230,105 |
541,045 |
26 |
Thanh Hóa |
1.486,832 |
|
16,830 |
|
44,476 |
|
|
|
|
|
|
|
7,609 |
|
27 |
Nghệ An |
1.000,137 |
|
88,662 |
25,000 |
260,000 |
|
|
|
|
428,021 |
40,024 |
5,634 |
120,000 |
|
28 |
Hà Tĩnh |
5.488,028 |
|
16,092 |
|
220,000 |
|
|
|
|
|
5,000 |
|
4,500 |
70,000 |
29 |
Quảng Bình |
168,951 |
|
34,065 |
|
25,420 |
|
|
210,000 |
|
189,929 |
|
72,900 |
|
55,000 |
30 |
Quảng Trị |
374,303 |
|
|
38,630 |
63,082 |
|
|
60,750 |
|
|
2,200 |
200,000 |
|
|
31 |
Thừa Thiên - Huế |
231,600 |
|
|
|
24,400 |
|
|
20,000 |
50,000 |
|
|
10,000 |
97,996 |
20,000 |
32 |
Thành phố Đà Nẵng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
35,108 |
33 |
Quảng Nam |
333,425 |
|
36,888 |
|
146,500 |
|
|
235,596 |
|
|
|
|
|
|
34 |
Quảng Ngãi |
80,000 |
|
|
|
13,000 |
|
|
|
|
|
|
50,000 |
|
360,937 |
35 |
Bình Định |
110,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
36 |
Phú Yên |
1.758,000 |
|
|
2,000 |
120,100 |
|
|
27,000 |
|
|
|
|
|
|
37 |
Khánh Hòa |
624,620 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
38 |
Ninh Thuận |
76,200 |
|
25,064 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
39 |
Bình Thuận |
|
|
257,177 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV |
Tây Nguyên |
524,437 |
|
227,684 |
4,000 |
178,689 |
|
|
257,000 |
|
139,842 |
45,000 |
|
64,136 |
105,006 |
40 |
Đắc Lắk |
12,000 |
|
9,453 |
4,000 |
137,671 |
|
|
200,000 |
|
|
|
|
19,136 |
|
41 |
Đắc Nông |
362,666 |
|
19,304 |
|
|
|
|
57,000 |
|
139,842 |
|
|
45,000 |
105,006 |
42 |
Gia Lai |
116,111 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
45,000 |
|
|
|
43 |
Kon Tum |
|
|
198,927 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
44 |
Lâm Đồng |
33,660 |
|
|
|
41,018 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V |
Đông Nam Bộ |
950,590 |
|
4.038,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
32,200 |
|
45 |
Thành phố Hồ Chí Minh |
|
|
4.038,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
46 |
Đồng Nai |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
32,200 |
|
47 |
Bình Dương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
48 |
Bình Phước |
590,190 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
49 |
Tây Ninh |
360,400 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
50 |
Bà Rịa - Vũng Tàu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VI |
Đồng bằng sông Cửu Long |
1.731,335 |
116,280 |
212,856 |
27,280 |
408,193 |
|
|
50,000 |
|
560,239 |
83,500 |
461,613 |
74,500 |
29,120 |
51 |
Long An |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
26,070 |
|
|
52 |
Tiền Giang |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
53 |
Bến Tre |
|
|
|
|
100,000 |
|
|
|
|
81,000 |
43,500 |
190,000 |
|
|
54 |
Trà Vinh |
535,000 |
|
|
|
252,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
55 |
Vĩnh Long |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
60,000 |
|
56 |
Cần Thơ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6,500 |
|
57 |
Hậu Giang |
465,850 |
|
|
|
|
|
|
|
|
85,000 |
|
236,060 |
|
|
58 |
Sóc Trăng |
53,000 |
|
27,072 |
27,280 |
|
|
|
|
|
118,300 |
|
9,483 |
|
|
59 |
An Giang |
|
116,280 |
185,784 |
|
56,193 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
60 |
Đồng Tháp |
603,235 |
|
|
|
|
|
|
50,000 |
|
|
40,000 |
|
|
29,120 |
61 |
Kiên Giang |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
118,000 |
|
|
8,000 |
|
62 |
Bạc Liêu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
157,939 |
|
|
|
|
63 |
Cà Mau |
74,250 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
STT |
BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG VÀ ĐỊA PHƯƠNG |
TỔNG SỐ |
KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ TRUNG HẠN NGUỒN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG GIAI ĐOẠN 2021-2025 PHÂN BỔ THEO NGÀNH, LĨNH VỰC |
|
||||||||||||||||||
VỐN NGOÀI NƯỚC |
|
|||||||||||||||||||||
Quốc phòng |
TRONG ĐÓ: |
|
||||||||||||||||||||
An ninh và trật tự, an toàn xã hội |
Giáo dục, đào tạo và giáo dục nghề nghiệp |
Khoa học, công nghệ |
Y tế, dân số và gia đình |
Văn hóa, thông tin |
Phát thanh, truyền hình, thông tấn |
Bảo vệ môi trường |
Các hoạt động kinh tế |
Hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị và các tổ chức chính trị - xã hội |
Xã hội |
Các nhiệm vụ, chương trình, dự án khác theo quy định của pháp luật |
|
|||||||||||
Tổng số |
Trong đó: |
|
|
|||||||||||||||||||
Nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy lợi và thủy sản |
Công nghiệp |
Giao thông |
Cấp nước, thoát nước |
Du lịch |
Công nghệ thông tin |
Công trình công cộng tại các đô thị |
|
|
|
|
||||||||||||
1 |
2 |
32 |
33 |
34 |
35 |
36 |
37 |
38 |
39 |
40 |
41 |
42 |
43 |
44 |
45 |
46 |
47 |
48 |
49 |
50 |
51 |
|
|
TỔNG SỐ |
179.657,898 |
8.024,465 |
3712,000 |
18.584,518 |
10.062,700 |
10.281,109 |
112,748 |
1,006 |
13.172,084 |
113.662,356 |
27.034,307 |
139,290 |
62.974,066 |
10.577,038 |
736,671 |
63,900 |
12.137,084 |
25,000 |
1.041,941 |
977,971 |
|
A |
BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG |
87.877,423 |
8.024,465 |
3.712,000 |
17.308,526 |
10.062,700 |
4.171,200 |
|
|
1.726,914 |
42.871,618 |
12.182,592 |
|
30.689,026 |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Văn phòng Quốc hội |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Văn phòng Trung ương Đảng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Văn phòng Chính phủ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Tòa án nhân dân tối cao |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Viện kiểm sát nhân dân tối cao |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Bộ Quốc phòng |
8.024,465 |
8.024,465 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
Bộ Công an |
3.712,000 |
|
3.712,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
Bộ Ngoại giao |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
Bộ Tư pháp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11 |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
84,965 |
|
|
|
|
|
|
|
|
84,965 |
84,965 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12 |
Bộ Tài chính |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13 |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
13.533,900 |
|
|
1.436,273 |
|
|
|
|
|
12.097,627 |
12.097,627 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14 |
Bộ Công Thương |
406,332 |
|
|
406,332 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15 |
Bộ Giao thông vận tải |
30.676,941 |
|
|
|
|
|
|
|
|
30.676,941 |
|
|
30.676,941 |
|
|
|
|
|
|
|
|
16 |
Bộ Xây dựng |
118,000 |
|
|
118,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17 |
Bộ Thông tin và Truyền thông |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18 |
Bộ Khoa học và Công nghệ |
6.000,000 |
|
|
|
6.000,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
19 |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
3.887,650 |
|
|
3.887,650 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20 |
Bộ Y tế |
8.571200 |
|
|
4.400,000 |
|
4.171,200 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
21 |
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
12,085 |
|
|
|
|
|
|
|
|
12,085 |
|
|
12,085 |
|
|
|
|
|
|
|
|
22 |
Bộ Nội vụ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
23 |
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
1.082,861 |
|
|
1.082,861 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
24 |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
1.726,914 |
|
|
|
|
|
|
|
1.726,914 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
25 |
Thanh tra Chính phủ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
26 |
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
27 |
Ủy ban Dân tộc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
28 |
Ban Quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
29 |
Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
‘ |
|
|
|
|
|
30 |
Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam |
5.812,700 |
|
|
1.750,000 |
4.062,700 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
31 |
Thông tấn xã Việt Nam |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
32 |
Đài Tiếng nói Việt Nam |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
33 |
Đài Truyền hình Việt Nam |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
34 |
Kiểm toán Nhà nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
35 |
Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
36 |
Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
37 |
Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
38 |
Trung ương Hội liên hiệp Phụ nữ Việt Nam |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
39 |
Hội nông dân Việt Nam |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
40 |
Đại học Quốc gia Hà Nội |
2.154,800 |
|
|
2.154,800 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
41 |
Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh |
2.072,610 |
|
|
2.072,610 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
42 |
Ngân hàng Phát triển Việt Nam |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
43 |
Ngân hàng Chính sách xã hội |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
44 |
Ban Quản lý Làng văn hóa - Du lịch các dân tộc Việt Nam |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
45 |
Tập đoàn Điện lực Việt Nam |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
46 |
Liên minh Hợp tác xã Việt Nam |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
47 |
Ủy ban toàn quốc Liên hiệp các Hội văn học nghệ thuật Việt Nam |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
48 |
Hội Nhà văn Việt Nam |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
49 |
Hội Nhà báo Việt Nam |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
50 |
Liên hiệp các hội Khoa học và Kỹ thuật Việt Nam |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
51 |
Ban quản lý Khu công nghệ cao Hòa Lạc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
52 |
Hội Luật gia Việt Nam |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B |
ĐỊA PHƯƠNG |
91.780,475 |
|
|
1.275,992 |
|
6.109,909 |
112,748 |
1,006 |
11.445,170 |
70.790,738 |
14.851,715 |
139,290 |
32.285,040 |
10.577,038 |
736,671 |
63,900 |
12.137,084 |
25,000 |
1.041,941 |
977,971 |
|
I |
Miền núi phía Bắc |
12.483,681 |
|
|
61,076 |
|
685,222 |
|
1,006 |
994,667 |
8.911,898 |
3.158,509 |
15,657 |
2.865,550 |
883,760 |
157,400 |
|
1.831,022 |
|
851,841 |
977,971 |
|
1 |
Hà Giang |
2.080,000 |
|
|
1,957 |
|
151,791 |
|
|
|
1.008,751 |
907,883 |
|
70,868 |
30,000 |
|
|
|
|
|
917,501 |
|
2 |
Tuyên Quang |
503,600 |
|
|
|
|
|
|
|
|
503,600 |
340,000 |
|
|
|
|
|
163,600 |
|
|
|
|
3 |
Cao Bằng |
1.397,195 |
|
|
25,404 |
|
|
|
|
58,970 |
1.312,821 |
377,045 |
10,000 |
843,887 |
|
|
|
81,889 |
|
|
|
|
4 |
Lạng Sơn |
1.301,300 |
|
|
9,856 |
|
|
|
|
68,613 |
370.990 |
224,252 |
|
21,060 |
125,678 |
|
|
|
|
851,841 |
|
|
5 |
Lào Cai |
913,953 |
|
|
|
|
|
|
|
52,088 |
861,865 |
29,630 |
|
546,149 |
87,000 |
57,400 |
|
141,686 |
|
|
|
|
6 |
Yên Bái |
1.312,500 |
|
|
|
|
172,955 |
|
|
68,934 |
1.070,611 |
89,947 |
|
407,360 |
|
|
|
573,304 |
|
|
|
|
7 |
Thái Nguyên |
846,126 |
|
|
|
|
|
|
|
40,396 |
805,730 |
88,190 |
|
|
192,802 |
|
|
524,738 |
|
|
|
|
8 |
Bắc Cạn |
1.203,500 |
|
|
|
|
84,806 |
|
|
|
1.118,694 |
423,230 |
|
695,464 |
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
Phú Thọ |
222,078 |
|
|
|
|
|
|
|
56,330 |
165,748 |
165,748 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
Bắc Giang |
284,700 |
|
|
|
|
|
|
|
50,000 |
234,700 |
82,620 |
|
|
|
|
|
152,080 |
|
|
|
|
11 |
Hòa Bình |
1.167,500 |
|
|
10,598 |
|
147,200 |
|
|
|
949,232 |
331,995 |
5,657 |
211,580 |
300,000 |
100,000 |
|
|
|
|
60,470 |
|
12 |
Sơn La |
349,429 |
|
|
13,261 |
|
128,470 |
|
1,006 |
57,083 |
149,609 |
1,329 |
|
|
148,280 |
|
|
|
|
|
|
|
13 |
Lai Châu |
96,640 |
|
|
|
|
|
|
|
|
96,640 |
96,640 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14 |
Điện Biên |
805,160 |
|
|
|
|
|
|
|
542,253 |
262,907 |
|
|
69,182 |
|
|
|
193,725 |
|
|
|
|
II |
Đồng bằng sông Hồng |
32.674,563 |
|
|
911,775 |
|
1.786,938 |
43,618 |
|
2.163,225 |
27.578,907 |
692,879 |
|
18.431,534 |
5.747,280 |
|
28,600 |
2.678,614 |
|
190,100 |
|
|
15 |
Thành phố Hà Nội |
23.865,500 |
|
|
461,299 |
|
|
|
|
|
23.404,201 |
|
|
18.404,201 |
5.000,000 |
|
|
|
|
|
|
|
16 |
Thành phố Hải Phòng |
2.894,915 |
|
|
218,913 |
|
1.704,988 |
|
|
40,784 |
930,230 |
182,950 |
|
|
747,280 |
|
|
|
|
|
|
|
17 |
Quảng Ninh |
1.275,148 |
|
|
|
|
|
|
|
1.241,650 |
33,498 |
33,498 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18 |
Hải Dương |
409,700 |
|
|
|
|
|
|
|
|
409,700 |
121,660 |
|
|
|
|
|
288,040 |
|
|
|
|
19 |
Hưng Yên |
190,100 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
190,100 |
|
|
20 |
Vĩnh Phúc |
648,300 |
|
|
150,960 |
|
|
|
|
|
497,340 |
27,261 |
|
|
|
|
|
470,079 |
|
|
|
|
21 |
Bắc Ninh |
28,600 |
|
|
|
|
|
|
|
|
28,600 |
|
|
|
|
|
28,600 |
|
|
|
|
|
22 |
Hà Nam |
2.039,874 |
|
|
80,603 |
|
|
|
|
38,776 |
1.920,495 |
|
|
|
|
|
|
1.920,495 |
|
|
|
|
23 |
Nam Định |
84,377 |
|
|
|
|
|
|
|
57,044 |
27,333 |
|
|
27,333 |
|
|
|
|
|
|
|
|
24 |
Ninh Bình |
907,186 |
|
|
|
|
|
43,618 |
|
691,136 |
172,432 |
172,432 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
25 |
Thái Bình |
330,863 |
|
|
|
|
81,950 |
|
|
93,835 |
155,078 |
155,078 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung |
19.424,165 |
|
|
26,756 |
|
710,836 |
|
|
4.752,778 |
13.908,795 |
4.851,553 |
89,633 |
5.462,649 |
706,860 |
579,271 |
|
2.218,829 |
25,000 |
|
|
|
26 |
Thanh Hóa |
2.498,897 |
|
|
12,130 |
|
45,738 |
|
|
|
2.441,029 |
535,975 |
|
51,724 |
619,111 |
|
|
1.234,219 |
|
|
|
|
27 |
Nghệ An |
1.204,044 |
|
|
|
|
75,768 |
|
|
89,500 |
1.038,776 |
324,684 |
|
437,920 |
|
116,308 |
|
159,864 |
|
|
|
|
28 |
Hà Tĩnh |
3.204,830 |
|
|
|
|
66,762 |
|
|
121,147 |
3.016,921 |
990,867 |
|
2.026,054 |
|
|
|
|
|
|
|
|
29 |
Quảng Bình |
1.538,900 |
|
|
0,839 |
|
83,192 |
|
|
|
1.454,869 |
263,316 |
15,000 |
76,556 |
87,749 |
187,502 |
|
824,746 |
|
|
|
|
30 |
Quảng Trị |
1.923,800 |
|
|
|
|
112,109 |
|
|
54,106 |
1.757,585 |
217,962 |
|
1.365,989 |
|
173,634 |
|
|
|
|
|
|
31 |
Thừa Thiên - Huế |
2.065,593 |
|
|
4,504 |
|
50,992 |
|
|
1.662,725 |
347,372 |
217,113 |
|
28,432 |
|
101,827 |
|
|
|
|
|
|
32 |
Thành phố Đà Nẵng |
330,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
330,000 |
|
|
330,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
33 |
Quảng Nam |
1.660,724 |
|
|
|
|
72,144 |
|
|
844,764 |
743,816 |
78,806 |
74,633 |
590,377 |
|
|
|
|
|
|
|
|
34 |
Quảng Ngãi |
285,153 |
|
|
4,400 |
|
52,847 |
|
|
|
202,906 |
202,906 |
|
|
|
|
|
|
25,000 |
|
|
|
35 |
Bình Định |
1.293,700 |
|
|
4,883 |
|
69,771 |
|
|
601,079 |
617,967 |
62,370 |
|
555,597 |
|
|
|
|
|
|
|
|
36 |
Phú Yên |
582,700 |
|
|
|
|
25,789 |
|
|
59,589 |
497,322 |
497,322 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
37 |
Khánh Hòa |
391,100 |
|
|
|
|
|
|
|
202,868 |
188,232 |
188,232 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
38 |
Ninh Thuận |
2.110,224 |
|
|
|
|
55,724 |
|
|
1.117,000 |
937,500 |
937,500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
39 |
Bình Thuận |
334,500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
334,500 |
334,500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV |
Tây Nguyên |
3.809,186 |
|
|
57,725 |
|
|
|
|
|
3.751,461 |
2.624,732 |
|
1.126,729 |
|
|
|
|
|
|
|
|
40 |
Đắc Lắk |
1.320,586 |
|
|
4,823 |
|
|
|
|
|
1.315,763 |
1.315,763 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
41 |
Đắc Nông |
774,500 |
|
|
52,902 |
|
|
|
|
|
721,598 |
199,742 |
|
521,856 |
|
|
|
|
|
|
|
|
42 |
Gia Lai |
446,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
446,000 |
178,515 |
|
267,485 |
|
|
|
|
|
|
|
|
43 |
Kon Tum |
502,300 |
|
|
|
|
|
|
|
|
502,300 |
164,912 |
|
337,388 |
|
|
|
|
|
|
|
|
44 |
Lâm Đồng |
765,800 |
|
|
|
|
|
|
|
|
765,800 |
765,800 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V |
Đông Nam Bộ |
9.976,052 |
|
|
218,660 |
|
|
|
|
2.738,652 |
7.018,740 |
|
|
4.221,190 |
2.797,550 |
|
|
|
|
|
|
|
45 |
Thành phố Hồ Chí Minh |
6.968,500 |
|
|
218,660 |
|
|
|
|
|
6.749,840 |
|
|
3.952,290 |
2.797,550 |
|
|
|
|
|
|
|
46 |
Đồng Nai |
2.032,600 |
|
|
|
|
|
|
|
2.032,600 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
47 |
Bình Dương |
40,109 |
|
|
|
|
|
|
|
40,109 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
48 |
Bình Phước |
268,900 |
|
|
|
|
|
|
|
|
268,900 |
|
|
268,900 |
|
|
|
|
|
|
|
|
49 |
Tây Ninh |
497,943 |
|
|
|
|
|
|
|
497,943 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
50 |
Bà Rịa - Vũng Tàu |
168,000 |
|
|
|
|
|
|
|
168,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VI |
Đồng bằng sông Cửu Long |
13.412,828 |
|
|
|
|
2.926,913 |
69,130 |
|
795,848 |
9.620,937 |
3.524,042 |
34,000 |
177,388 |
441,588 |
|
35,300 |
5.408,619 |
|
|
|
|
51 |
Long An |
237,664 |
|
|
|
|
11,200 |
|
|
47,964 |
178,500 |
50,000 |
|
128,500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
52 |
Tiền Giang |
105,100 |
|
|
|
|
|
|
|
9,705 |
95,395 |
95,395 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
53 |
Bến Tre |
2,486,379 |
|
|
|
|
1.310,334 |
|
|
22,671 |
1.153,374 |
382,668 |
|
|
|
|
|
770,706 |
|
|
|
|
54 |
Trà Vinh |
156,900 |
|
|
|
|
121,600 |
|
|
|
35,300 |
|
|
|
|
|
35,300 |
|
|
|
|
|
55 |
Vĩnh Long |
2,559,747 |
|
|
|
|
197,500 |
|
|
14,695 |
2.347,552 |
|
|
|
|
|
|
2.347,552 |
|
|
|
|
56 |
Cần Thơ |
2,716,051 |
|
|
|
|
1.174,452 |
|
|
20,783 |
1.520,816 |
228,939 |
34,000 |
|
|
|
|
1 257,877 |
|
|
|
|
57 |
Hậu Giang |
597,000 |
|
|
|
|
36,141 |
|
|
|
560,859 |
80,907 |
|
|
179,562 |
|
|
300,390 |
|
|
|
|
58 |
Sóc Trăng |
860,140 |
|
|
|
|
|
|
|
|
860,140 |
468,770 |
|
|
|
|
|
391,370 |
|
|
|
|
59 |
An Giang |
742,500 |
|
|
|
|
40,000 |
69,130 |
|
|
633,370 |
371,344 |
|
|
262,026 |
|
|
|
|
|
|
|
60 |
Đồng Tháp |
807,000 |
|
|
|
|
|
|
|
335,000 |
472,000 |
472,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
61 |
Kiên Giang |
363,188 |
|
|
|
|
|
|
|
15,000 |
348,188 |
299,300 |
|
48,888 |
|
|
|
|
|
|
|
|
62 |
Bạc Liêu |
578,800 |
|
|
|
|
35,686 |
|
|
|
543,114 |
202,390 |
|
|
|
|
|
340,724 |
|
|
|
|
63 |
Cà Mau |
1.202,359 |
|
|
|
|
|
|
|
330,030 |
872,329 |
872,329 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHÂN BỔ KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ TRUNG HẠN NGUỒN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG GIAI ĐOẠN 2021-2025 CỦA CÁC DỰ ÁN QUAN TRỌNG QUỐC GIA, DỰ ÁN ĐƯỜNG BỘ CAO TỐC, DỰ ÁN TRỌNG ĐIỂM KHÁC
(Kèm theo Nghị quyết số 29/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội)
Đơn vị: Tỷ đồng
STT |
Dự án |
Nghị quyết, Quyết định chủ trương đầu tư / Quyết định đầu tư |
Kế hoạch vốn đầu tư trung hạn nguồn NSTW giai đoạn 2021-2025 |
|
||
Số Nghị quyết, Quyết định; ngày, tháng, năm ban hành |
TMĐT |
|
|
|||
Tổng số (tất cả các nguồn vốn) |
Trong đó: NSTW |
|
|
|||
|
TỔNG SỐ |
|
|
|
183.252,847 |
|
I |
Dự án quan trọng quốc gia đã được Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư |
|
|
|
65.795,847 |
|
1 |
Dự án đường bộ cao tốc Bắc - Nam tuyến phía Đông (giai đoạn 1) |
|
|
|
60.668,451 |
|
(1) |
Mai Sơn - QL45 |
527/QĐ-BGTVT 07/4/2021 |
12.111,000 |
12.111,000 |
9.415,375 |
|
(2) |
QL45- Nghi Sơn |
418/QĐ-BGTVT 18/03/2021 |
5.534,473 |
5.534,473 |
4.396,584 |
|
(3) |
Nghi Sơn - Diễn Châu |
338/QĐ-BGTVT 08/3/2021 |
7.293,220 |
7.293,220 |
6.032,220 |
|
(4) |
Diễn Châu - Bãi Vọt |
2319/QĐ-BGTVT 30/10/2018 |
13.338,000 |
6.618,000 |
5.379,000 |
|
(5) |
Cam Lộ - La Sơn |
1710/QĐ-BGTVT 31/8/2020 |
7.669,307 |
7.669,307 |
4.676,865 |
|
(6) |
Nha Trang - Cam Lâm |
2351/QĐ-BGTVT 31/10/2018 |
7.615,000 |
5.058,000 |
2.232,186 |
|
(7) |
Cam Lâm - Vĩnh Hảo |
2352/QĐ-BGTVT 31/10/2018 |
13.687,000 |
9.311,000 |
5.624,455 |
|
(8) |
Đoạn Vĩnh Hảo - Phan Thiết |
1467/QĐ-BGTVT 30/7/2020 |
10.853,900 |
10.853,900 |
8.830,365 |
|
(9) |
Phan Thiết - Dầu giây |
1470/QĐ-BGTVT 31/7/2020 |
12.577,487 |
12.577,487 |
9.601,681 |
|
(10) |
Cầu Mỹ Thuận 2 và đường dẫn hai đầu cầu |
2199/QĐ-BGTVT 10/10/2018 |
5.003,064 |
5.003,064 |
3.837,311 |
|
(11) |
Cao Bồ - Mai Sơn |
1584/QĐ-BGTVT 24/7/2018 |
1.607,409 |
1.607,409 |
642,409 |
|
2 |
Dự án thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ tái định cư Cảng hàng không quốc tế Long Thành |
22.856,000 |
22.856,000 |
4.660,000 |
|
|
3 |
Dự án Hồ chứa nước Ka Pét, huyện Hàm Thuận Nam, tỉnh Bình Thuận |
585,647 |
585,647 |
467,396 |
|
|
II |
Dự án quan trọng quốc gia dự kiến thực hiện trong giai đoạn 2021-2025 |
|
|
|
38.738,000 |
|
|
Dự án đường bộ cao tốc Bắc - Nam tuyến phía Đông giai đoạn 2021-2025 |
|
|
|
38.738,000 |
|
III |
Các dự án đường bộ cao tốc, dự án trọng điểm khác dự kiến thực hiện trong giai đoạn 2021-2025 |
|
|
|
78.719,000 |
|
DANH MỤC DỰ ÁN THUỘC KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ NGUỒN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2017, 2018 KÉO DÀI THỜI GIAN THỰC HIỆN VÀ GIẢI NGÂN ĐẾN HẾT NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 29/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội)
Đơn vị tính: Tỷ đồng
STT |
Dự án |
Số Nghị quyết, Quyết định chủ trương đầu tư / Quyết định đầu tư |
Địa điểm thực hiện |
TMĐT |
Số vốn NSTW được kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân đến hết ngày 31/12/2022 |
|
TỔNG SỐ |
|
|
46.338,872 |
4.118,884 |
1 |
Dự án thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư Cảng hàng không quốc tế Long Thành |
Tỉnh Đồng Nai |
22.856,000 |
1.077,278 |
|
2 |
Dự án Hồ chứa nước Ka Pét, huyện Hàm Thuận Nam, tỉnh Bình Thuận |
Tỉnh Bình Thuận |
585,647 |
47,299 |
|
3 |
Dự án Hồ chứa nước Sông Than |
707/QĐ-UBND ngày 03/5/2018; 59/NQ-HĐND ngày 10/12/2020 |
Tỉnh Ninh Thuận |
1.040,659 |
254,782 |
4 |
Dự án xây dựng mới Bệnh viện Nhi đồng Thành phố Hồ Chí Minh |
5802/QĐ-UBND ngày 24/11/2014; 3681/QĐ-UBND ngày 13/7/2017; 2939/QĐ-UBND ngày 16/7/2018 |
Thành phố Hồ Chí Minh |
4.476,551 |
718,853 |
5 |
Dự án đầu tư xây dựng Cơ sở 2 của Bệnh viện Ung bướu Thành phố Hồ Chí Minh |
1484/QĐ-UBND ngày 4/4/2015; 2038/QĐ-UBND ngày 15/5/2018; 951/QĐ-UBND ngày 19/3/2020 |
Thành phố Hồ Chí Minh |
5.845,040 |
1.211,461 |
6 |
Dự án đầu tư xây dựng tuyến nối từ chùa Ba Sao đến chùa Bái Đính trên địa bàn tỉnh Hà Nam |
1617/QĐ-UBND ngày 29/9/2016 |
Tỉnh Hà Nam |
1.247,796 |
326,460 |
7 |
Dự án xây dựng Nâng cấp đê Tả sông Luộc kéo dài (đoạn từ K120+600 đê tả sông Hồng đến K20+700 đê tả sông Luộc), tỉnh Hưng Yên |
1605/QĐ-UBND ngày 09/6/2017; 2523/QĐ-UBND ngày 15/10/2018; 1388/QĐ-UBND ngày 18/6/2020 |
Tỉnh Hưng Yên |
1.052,545 |
143,4022 |
8 |
Dự án Hệ thống đường từ cầu Nhật Lệ 2 đến đường Hồ Chí Minh nhánh Đông |
2555/QĐ-UBND ngày 14/7/2017 |
Tỉnh Quảng Bình |
900,000 |
40,000 |
9 |
Dự án Đường liên huyện dọc kênh chính qua huyện Hàm Thuận Bắc, Bắc Bình, Tuy Phong |
1673/QĐ-UBND ngày 22/6/2017 |
Tỉnh Bình Thuận |
950,018 |
93,2848 |
10 |
Dự án nâng cấp đường ĐT.724 và xây dựng 03 cầu, thông tuyến đường ĐT.721 tỉnh Lâm Đồng (giai đoạn 1) |
1230/QĐ-UBND ngày 08/6/2017 |
Tỉnh Lâm Đồng |
900,000 |
53,249 |
11 |
Dự án Đường tỉnh 922 (xây dựng và nâng cấp giai đoạn 1 từ Quốc lộ 91B đến Cờ Đỏ), thành phố Cần Thơ |
1591/QĐ-UBND ngày 19/6/2017 |
Thành phố Cần Thơ |
1.494,616 |
81,416 |
12 |
Dự án Bệnh viện Bạch Mai - cơ sở 2 |
4985/QĐ-BYT ngày 01/12/2014 |
Tỉnh Hà Nam |
4.990,000 |
71,399 |
NATIONAL ASSEMBLY |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
Resolution No. 29/2021/QH15 |
Hanoi, July 28, 2021 |
ON MEDIUM-TERM PUBLIC INVESTMENT PLAN FOR 2021 - 2025
THE NATIONAL ASSEMBLY
Pursuant to the Constitution of the Socialist Republic of Vietnam;
Pursuant to the Law on Public Investment No. 39/2019/QH14, amended by the Law No. 64/2020/QH14;
Pursuant to the Law on State Budget No. 83/2015/QH13, amended by the Law No. 59/2020/QH14;
After considering Report No. 244/TTr-CP, Report No. 243/BC-CP dated July 16, 2021 of the Government, Verification Report No. 7/BC-UBCNS15 of July 21, 2021 of the Committee of Finance, Budget, Report on explanation No. 28/BC-UBTVQH15 dated July 28, 2021 of the National Assembly Standing Committee and opinions of National Assembly deputies;
HEREBY RESOLVES:
Article 1. Objectives and orientations of the medium-term public investment plan for the period 2021 - 2025
1. General objective:
Continue to restructure public investment and improve the efficiency of public investment capital, reduce the proportion of public investment capital in total social investment capital, promote the leading role of public investment, increase attraction of investment capital from non-state economic sectors; create clear changes in strategic breakthroughs in infrastructure development, promote growth and ensure social security; make an important contribution to realize the objectives of the 5-year socio-economic development plan 2021-2025.
2. Specific objectives:
a) The average total social investment capital in the five years from 2021 to 2025 is about 32-34% of GDP, the average proportion of public investment capital in five years is about 16-17% of the total investment capital of the whole society;
b) The proportion of expenditure on development investment from the state budget is about 28%, striving for about 29% of the total state budget expenditure, enhancing the leading role of the central budget in public investment;
c) The average disbursement rate of public investment capital in the 2021 - 2025 period is expected to reach over 90% of the plan assigned by the National Assembly; the number of projects completed in the period is expected to reach over 80% of the total capital-funded projects.
3. Orientation:
a) Make focused, synchronous, modern investment, ensure the works to be soon completed and put into use, and promote practical efficiency. Focus on investing in national target programs, important national projects, key projects with substantial impact on others, meaningful in promoting socio-economic development, improving competitiveness, etc. competition of the economy, creating a breakthrough to attract investment capital in the form of public-private partnership. Limit scattered, diversified and prolonged investments; minimize the number of new construction projects;
b) Public investment must closely follow and serve the effective implementation of development objectives and orientations of the 10-year socio-economic development strategy for 2021-2030, and the socio-economic development plan for 5 years from 2021 to 2025 of the country, branch, field, locality; national, regional, branch and provincial planning approved by competent authorities; use the public investment to lead and activate the mobilization of non-state investment resources, promote public-private cooperation in strategic infrastructure development;
c) Ensure a reasonable and effective investment structure among regions, regions and fields, in which priority is given to investment capital from the state budget for dynamic regions, mountainous, border and island areas, ethnic minority areas, areas heavily affected by epidemics, natural disasters, storms and floods, and areas with extremely difficult socio-economic conditions; strengthen the capacity of infrastructure systems to respond to climate change.
Complete the site clearance of the project of Long Thanh International Airport; meet the progress requirements to basically complete the North-South expressway in the East (phase 1); urgently prepare for investment, soon start construction and basically complete ring road projects 3 and 4 of the dynamic areas of Hanoi and Ho Chi Minh City, connecting the Mekong Delta, the route connecting the West Highlands with South Central Coast, Northern mountainous area, coastal road, East-West economic corridor, North-South expressway project on Eastern route in the period of 2021 - 2025; report to the National Assembly for consideration and decision on investment policy in projects of national importance in accordance with the law on public investment.
Article 2. Total capital of the medium-term investment plan from the state budget for the period 2021 - 2025
1. The total capital of the medium-term investment from the state budget in the 2021-2025 period is VND 2,870,000 billion, including:
a) Central budget capital is 1,500,000 billion dong, including: domestic capital is 1,200,000 billion dong, foreign capital is 300,000 billion dong;
b) The local budget balance capital is 1,370,000 billion dong.
(Appendix I attached to this Resolution)
2. Reserve 10% of the central budget's medium-term investment plan for each capital source to handle problems arising during the implementation of the medium-term investment plan.
3. The reserves for the local budget’s medium-term investment plan in the 2021 - 2025 period shall be decided by the People's Councils at all levels according to the competence specified in Clause 6, Article 51 of the Law on Public Investment.
4. Allocation of medium-term investment capital from the state budget:
a) Amount of capital to be allocated to ministries, central and localities as follows:
(i) Central budget capital is VND 1,090,014.445 billion;
(ii) Local budget capital is 1,233 trillion dong.
For the remaining local budget capital of VND 137,000 billion that has not been allocated in detail, the Government shall urgently complete the allocation plan and submit it to the National Assembly Standing Committee for consideration and comments before assigning the medium-term investment plan.
(Appendix II attached to this Resolution)
b) Allocate the central budget capital sources in details by sector, field to each ministry and central agency and dedicated additional capital from the central budget for each locality.
(Appendix III attached to this Resolution)
Article 3. National target programs and National important projects
1. Allocate VND 100,000 billion of the medium-term investment plan capital from the state budget in the 2021 - 2025 period to implement 03 National target programs, of which:
a) The national target program for socio-economic development in ethnic minority and mountainous areas is VND 50,000 billion;
b) The national target program on building new rural areas is VND 30,000 billion;
c) The national target program for sustainable poverty reduction is VND 20,000 billion.
2. Allocate VND 65,795,847 billion of medium-term investment plan capital from the state budget for the period 2021 - 2025 to continue implementing 03 projects of national importance whose investment policies have been decided by the National Assembly: Project on land acquisition, compensation, support and resettlement at Long Thanh International Airport, Project on construction of a number of expressways on the East North-South route (phase 1) and Project on Ka Pet Reservoir, Ham Thuan Nam district, Binh Thuan province.
3. Allocate about VND 38,738 billion of capital in the medium-term investment plan from the state budget in the period of 2021 - 2025 to invest in the project of national importance of the North - South expressway on the East route in the period of 2021 - 2025.
4. With a capital of about VND 78,719 billion to invest in expressway projects and other key projects: The Government is assigned to urgently direct the completion of investment procedures and submit them to the National Assembly for consideration and decision on the investment policy for projects of national importance and the amount of capital allocated for each project in accordance with the provisions of the Law on Public Investment, without subdividing projects.
(Appendix IV attached to this Resolution)
Article 4. Principles for allocation of the medium-term investment capital plan from the state budget for the period 2021 - 2025
1. The allocation of capital plans must comply with the Constitution, the Law on Public Investment, the Law on State Budget, Resolution No. 973/2020/UBTVQH14 dated July 8, 2020 of the National Assembly Standing Committee on regulations on principles, criteria and quotas for allocation of public investment capital from the state budget for the period 2021 - 2025 and other relevant legal documents.
2. Suitability to the ability to balance public investment capital sources and to the financial capacity; assurance of the macro balance, maintenance the safety of public debt.
3. Compliance with the order of priority in allocating capital as prescribed by law, ensuring openness to the public and transparency in the allocation of public investment capital, contributing to promoting administrative reform and thrift practice and anti-waste.
4. Localities that are allocated central budget capital for the 2021 - 2025 period must commit to allocate the shortfall of capital from the local budget and other lawful capital sources to complete the project on schedule. In case of increasing the total investment of the project compared to the total investment amount assigned by the competent authority for the medium-term investment plan, the locality must balance its own capital to complete the project on schedule with quality assurance.
5. With regard to foreign capital, it is necessary to calculate and balance between the borrowing needs and the debt repayment capacity of projects that have been executed and new projects.
6. Ensure openness to the public, transparency and objectivity; resolutely abolish the "ask - give" mechanism, fight against misconduct, corruption, and group interests.
Article 5. Order of priority in capital allocation of the medium-term investment capital plan from the state budget for the period 2021 - 2025
1. Allocate enough capital to pay the outstanding debt for capital construction according to Clause 4, Article 101 of the Law on Public Investment.
2. Allocate enough capital to repay the capital that is advanced but not enough for repayment.
3. Allocate capital to projects that have been completed, handed over and put into use but have not yet been allocated sufficient capital, projects funded by ODA and concessional loans from foreign grant funding bodies (including counterpart funds) ); investment capital of the State participating in the project execution in the form of public-private partnership; transitional projects shall be executed according to the approved schedule; the project is expected to be completed within the planning period.
4. Allocate capital to perform planning tasks.
5. Allocate capital for investment preparation for formulation, appraisal and decision on investment policies and formulation, appraisal and decision on investment in programs and projects.
6. Allocate capital to newly commenced projects that meet the requirements specified in Clause 5, Article 51 of the Law on Public Investment.
Article 6. Solutions for implementing the medium-term public investment plan for the 2021-2025 period
1. Strengthen the implementation of the Law on Public Investment, accelerate investment preparation, resolutely cut unnecessary procedures, assign estimates, and disburse public investment capital in association with the accountability of organizations and individuals, especially the leaders.
2. Review and improve mechanisms, policies and regulations of the law on public investment and relevant laws to promptly remove difficulties and obstacles and improve the efficiency of public investment. Assign the Government to research and develop a pilot project on separating land clearance and relocation from the investment projects, and report it to the National Assembly Standing Committee for submission to the National Assembly for consideration and decision.
3. Strengthen leadership, direction, promote decentralization, delegation of authority, assignment of duties, individualization of responsibilities along with coordination, supervision, inspection, evaluation of the performance and commendation, reward and discipline in a timely and strict manner. Resolutely reduce the number of new investment projects to focus on completing unfinished projects and works in progress that have been approved; strictly control the number of projects and the time for allocating capital to complete the projects in accordance with the Law on Public Investment, ensuring the objectives, efficiency and continuity of public investment.
4. Focus on reviewing and resolutely eliminating inefficient projects, projects that are not absolutely necessary and urgent, prioritizing capital for key and urgent projects, creating motivation for rapid and sustainable development. Improve the quality of project preparation and execution, limit adjustments in the execution process, and ensure efficiency; strictly control the scope, scale and total investment of each investment project in accordance with the objectives, fields and provisions of law. Resolutely tighten discipline, strengthen inspection, audit, supervision, post-inspection, strictly sanction violations; strictly control objectives, effectively use investment capital to ensure fairness, openness to the public, transparency, anti-corruption, interest group.
5. Practice thrift, prevent loss and waste in public investment; strengthen the restructuring of state budget expenditure in order to speed up the progress and efficiency of implementing the policy of private sector involvement for public sector entities, rearranging and streamlining the state apparatus, and reducing regular costs, increasing the proportion of development investment spending.
6. Strictly manage the use of the reserve capital of 10% of the medium-term public investment plan funded by the central budget. The unallocated reserve capital shall only be used when the capital source is balanced and allocated for really necessary and urgent items in accordance with the Law on Public Investment and the Law on State Budget.
Article 7. Assignment to the Government
1. Expeditiously complete dossiers and submit them to the National Assembly for consideration and decision on investment policies for projects of national importance in accordance with law.
2. For projects expected to be invested in the medium-term public investment plan for the 2021-2025 period from the central budget, the Government shall assign the medium-term public investment plan for the 2021-2025 period to projects that have fully met the requirements specified in Article 52 of the Law on Public Investment by the time the National Assembly approves the medium-term public investment plan for the period 2021 - 2025.
For projects that have not yet met the prescribed investment procedures and unallocated capital, the Government shall urgently complete investment procedures and report to the National Assembly Standing Committee for opinions before assigning the medium-term public investment plan in the period 2021 - 2025 to each project in accordance with the law.
For coastal road projects, the Government shall carefully review and calculate the allocation of investment capital, takes appropriate solutions to ensure feasibility and investment efficiency, avoiding diversified and unfinished investment.
3. Organize the implementation and direct ministries, central agencies and localities to synchronously and drastically implement solutions to implement the medium-term public investment plan for the 2021-2025 period, inspect and strictly sanction violations.
4. Direct ministries, central and localities to review and take responsibility for data and ensure adequate allocation of capital to pay all outstanding debts for capital construction and return advance capital as prescribed.
5. Allow the extension of capital plans in 2017 and 2018 to the period of 2021 - 2025 of 12 projects with a total capital of VND 4,118,884 billion. The time for implementation and disbursement is until the end of December 31, 2022. If the disbursement has not been fully done upon expiry of the above time limit, then cancel the plan and estimate according to regulations.
(Appendix V attached to this Resolution)
6. With regard to local budget balance capital, localities are assigned annual public investment plans with capital sources in the local budget balance on the basis of actual revenue collection capacity, ensuring that there is no increase in overspending levels of the annual local budget.
1. The Government, ministries, central agencies and localities shall, according to their functions and tasks, implement this Resolution.
2. National Assembly Standing Committee, Committee of Finance and Budget, the Nationality Council, other Committees of the National Assembly, National Assembly delegations, National Assembly deputies, Vietnam Fatherland Front and other member organizations, the State Audit shall, within the ambit of their tasks and powers, supervise and audit the implementation of this Resolution.
This Resolution is passed by the 15th National Assembly of the Socialist Republic of Vietnam, at its first session, on July 28, 2021.
|
CHAIRPERSON OF NATIONAL ASSEMBLY |
MEDIUM-TERM INVESTMENT CAPITAL PLAN FROM STATE BUDGET FOR THE PERIOD OF 2021-2025
(Issued together with Resolution No. 29/2021/QH15 dated July 28, 2021 of the National Assembly)
Unit: VND billion
NO. |
Ministries, central agencies, localities |
CAPITAL PLAN FROM STATE BUDGET FOR THE PERIOD OF 2021-2025 |
|
||||
TOTAL |
Capital of central budget |
Capital of local budget |
|
||||
Total |
In which: |
|
|
||||
Domestic capital |
Foreign capital |
|
|
||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
|
|
TOTAL |
2.870.000,000 |
1.500.000,000 |
1.200.000,000 |
300.000,000 |
1.370.000,000 |
|
A |
DETAILED ALLOCATION |
2.720.000,000 |
1.350.000,000 |
1.080.000,000 |
270.000,000 |
1.370.000,000 |
|
I |
Amount of capital to be allocated to ministries, central agencies and localities |
2.323.014,445 |
1.090.014,445 |
910.356,547 |
179.657,898 |
1.233.000,000 |
|
1 |
Ministries, central agencies |
640.172,914 |
640.172,914 |
552.295,491 |
87.877,423 |
|
|
2 |
Localities |
1.682.841,531 |
449.841,531 |
358.061,056 |
91.780,475 |
1.233.000,000 |
|
II |
Amount of capital unallocated in details to ministries, central agencies and localities |
396.985,555 |
259.985,555 |
169.643,453 |
90.342,102 |
137.000,000 |
|
1 |
Estimated investment in national target programs |
100.000,000 |
100.000,000 |
100.000,000 |
|
|
|
2 |
Estimated investment in other programs and projects |
296.985,555 |
159.985,555 |
69.643,453 |
90.342,102 |
137.000,000 |
|
B |
GENERAL RESERVES |
150.000,000 |
150.000,000 |
120.000,000 |
30.000,000 |
|
|
MEDIUM-TERM INVESTMENT CAPITAL PLAN FROM STATE BUDGET FOR THE PERIOD OF 2021-2025 OF MINISTRIES, CENTRAL AGENCIES, LOCALITIES
(Issued together with Resolution No. 29/2021/QH15 dated July 28, 2021 of the National Assembly)
Unit: VND billion
NO. |
Ministries, central agencies, localities |
Capital plan from state budget for the period of 2021-2025 |
|
||||
Total |
Capital of central budget |
Capital of local budget |
|
||||
Total |
In which: |
|
|
||||
Domestic capital |
Foreign capital |
|
|
||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
|
|
TOTAL |
2.323.014,445 |
1.090.014,445 |
910.356,547 |
179.657,898 |
1.233.000,000 |
|
|
Ministries, central agencies |
640.172,914 |
640.172,914 |
552.295,491 |
87.877,423 |
|
|
1 |
National Assembly Office |
242,000 |
242,000 |
242,000 |
|
|
|
2 |
Central Party Office |
1.725,600 |
1.725,600 |
1.725,600 |
|
|
|
3 |
Government Office |
1.073,200 |
1.073,200 |
1.073,200 |
|
|
|
4 |
Supreme People's Court |
4.100,000 |
4.100,000 |
4.100,000 |
|
|
|
5 |
Supreme People's Procuracy |
2.908,400 |
2.908,400 |
2.908,400 |
|
|
|
6 |
Ho Chi Minh National Academy of Politics |
1.270,500 |
1.270,500 |
1.270,500 |
|
|
|
7 |
Ministry of National Defense |
77.511,865 |
77.511,865 |
69.487,400 |
8.024,465 |
|
|
8 |
Ministry of Public Security |
30.406,500 |
30.406,500 |
26.694,500 |
3.712,000 |
|
|
9 |
Ministry of Foreign Affairs |
3.607,300 |
3.607,300 |
3.607,300 |
|
|
|
10 |
Ministry of Justice |
3.580,500 |
3.580,500 |
3.580,500 |
|
|
|
11 |
Ministry of Planning and Investment |
4.119,565 |
4.119,565 |
4.034,600 |
84,965 |
|
|
12 |
Ministry of Finance |
3.061,100 |
3.061,100 |
3.061,100 |
|
|
|
13 |
Ministry of Agriculture and Rural Development |
78.183,900 |
78.183,900 |
64.650,000 |
13.533,900 |
|
|
14 |
Ministry of Industry and Trade |
3.093,332 |
3.093,332 |
2.687,000 |
406,332 |
|
|
15 |
Ministry of Transport |
304.104,741 |
304.104,741 |
273.427,800 |
30.676,941 |
|
|
16 |
Ministry of Construction |
3.006,900 |
3.006,900 |
2.888,900 |
118,000 |
|
|
17 |
Ministry of Information and Communications |
2.424,071 |
2.424,071 |
2.424,071 |
|
|
|
18 |
Ministry of Science and Technology |
8.260,000 |
8.260,000 |
2.260,000 |
6.000,000 |
|
|
19 |
Ministry of Education and Training |
6.888,050 |
6.888,050 |
3.000,400 |
3.887,650 |
|
|
20 |
Ministry of Health |
18.766,600 |
18.766,600 |
10.195,400 |
8.571,200 |
|
|
21 |
Ministry of Culture, Sports and Tourism |
6.129,185 |
6.129,185 |
6.117,100 |
12,085 |
|
|
22 |
Ministry of Home Affairs |
1.599,400 |
1.599,400 |
1.599,400 |
|
|
|
23 |
Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs |
5.233,061 |
5.233,061 |
4.150,200 |
1.082,861 |
|
|
24 |
Ministry of Natural Resources and Environment |
6.917,014 |
6.917,014 |
5.190,100 |
1.726,914 |
|
|
25 |
Government Inspectorate |
141,000 |
141,000 |
141,000 |
|
|
|
26 |
State Bank of Vietnam |
1.498,300 |
1.498,300 |
1.498,300 |
|
|
|
27 |
Committee for Ethnic Affairs |
130,000 |
130,000 |
130,000 |
|
|
|
28 |
Management Board of Ho Chi Minh Mausoleum |
786,500 |
786,500 |
786,500 |
|
|
|
29 |
Vietnam Academy of Social Sciences |
473,600 |
473,600 |
473,600 |
|
|
|
30 |
Vietnam Academy of Science and Technology |
9.214,800 |
9.214,800 |
3.402,100 |
5.812,700 |
|
|
31 |
Vietnam News Agency |
518,900 |
518,900 |
518,900 |
|
|
|
32 |
Voice of Vietnam |
1.205,300 |
1.205,300 |
1.205,300 |
|
|
|
33 |
Vietnam Television |
1.104,600 |
1.104,600 |
1.104,600 |
|
|
|
34 |
State Audit Office |
1.052,300 |
1.052,300 |
1.052,300 |
|
|
|
35 |
Central Committee of Vietnam Fatherland Front |
85,700 |
85,700 |
85,700 |
|
|
|
36 |
Vietnam General Confederation of Labor |
343,600 |
343,600 |
343,600 |
|
|
|
37 |
Central Committee of Communist Youth Union of Ho Chi Minh City |
1.853,000 |
1.853,000 |
1.853,000 |
|
|
|
38 |
Central Committee of Vietnam Women's Union |
496,000 |
496,000 |
496,000 |
|
|
|
39 |
Vietnam Farmers' Union |
202,800 |
202,800 |
202,800 |
|
|
|
40 |
Hanoi National University |
4.389,400 |
4.389,400 |
2.234,600 |
2.154,800 |
|
|
41 |
National University of Ho Chi Minh City |
4.444,310 |
4.444,310 |
2.371,700 |
2.072,610 |
|
|
42 |
Vietnam Development Bank |
10.903,520 |
10.903,520 |
10.903,520 |
|
|
|
43 |
Vietnam Bank for Social Policies |
14.000,000 |
14.000,000 |
14.000,000 |
|
|
|
44 |
Management Board of Vietnam Ethnic Culture and Tourism Villages |
1.064,800 |
1.064,800 |
1.064,800 |
|
|
|
45 |
Vietnam Electricity |
4.382,100 |
4.382,100 |
4.382,100 |
|
|
|
46 |
Vietnam Union of Cooperatives |
1.024,500 |
1.024,500 |
1.024,500 |
|
|
|
47 |
National Committee of the Union of Vietnamese Literary and Art Associations |
171,700 |
171,700 |
171,700 |
|
|
|
48 |
Vietnamese Writers' Association |
19,900 |
19,900 |
19,900 |
|
|
|
49 |
Vietnamese Writers' Association |
15,700 |
15,700 |
15,700 |
|
|
|
50 |
Vietnam Union of Science and Technology Associations |
55,800 |
55,800 |
55,800 |
|
|
|
51 |
Hoa Lac Hi-Tech Park Management Board |
2.367,000 |
2.367,000 |
2.367,000 |
|
|
|
52 |
Vietnam Bar Association |
15,000 |
15,000 |
15,000 |
|
|
|
II |
LOCALITIES |
1.682.841,531 |
449.841,531 |
358.061,056 |
91.780,475 |
1.233.000,000 |
|
|
Northern Highlands |
212.628,753 |
102.955,953 |
90.472,272 |
12.483,681 |
109.672,800 |
|
1 |
Ha Giang |
14.987,755 |
7.930,155 |
5.850,155 |
2.080,000 |
7.057,600 |
|
2 |
Tuyen Quang |
12.545,724 |
6.768,424 |
6.264,824 |
503,600 |
5.777,300 |
|
3 |
Cao Bang |
13.753,512 |
8.274,612 |
6.877,417 |
1.397,195 |
5.478,900 |
|
4 |
Lang Son |
14.817,020 |
8.157,320 |
6.856,020 |
1.301,300 |
6.659,700 |
|
5 |
Lao Cai |
15.220,970 |
6.405,870 |
5.491,917 |
913,953 |
8.815,100 |
|
6 |
Yen Bai |
13.751,780 |
6.781,980 |
5.469,480 |
1.312,500 |
6.969,800 |
|
7 |
Thai Nguyen |
16.774,378 |
5.796,978 |
4.950,852 |
846,126 |
10.977,400 |
|
8 |
Bac Can |
9.439,666 |
6.564,466 |
5.360,966 |
1.203,500 |
2.875,200 |
|
9 |
Phu Tho |
14.780,674 |
6.969,874 |
6.747,796 |
222,078 |
7.810,800 |
|
10 |
Bac Giang |
25.290,058 |
5.645,358 |
5.360,658 |
284,700 |
19.644,700 |
|
11 |
Hoa Binh |
18.058,690 |
9.411,790 |
8.244,290 |
1.167,500 |
8.646,900 |
|
12 |
Son La |
19.574,810 |
9.165,610 |
8.816,181 |
349,429 |
10.409,200 |
|
13 |
Lai Chau |
11.460,036 |
7.488,636 |
7.391,996 |
96,640 |
3.971,400 |
|
14 |
Dien Bien |
12.173,680 |
7.594,880 |
6.789,720 |
805,160 |
4.578,800 |
|
|
Red River Delta |
471.180,190 |
74.924,690 |
42.250,127 |
32.674,563 |
396.255,500 |
|
15 |
Hanoi City |
209.377,554 |
29.803,154 |
5.937,654 |
23.865,500 |
179.574,400 |
|
16 |
Hai Phong City |
76.835,505 |
6.972,105 |
4.077,190 |
2.894,915 |
69.863,400 |
|
17 |
Quang Ninh |
25.711,376 |
4.105,076 |
2.829,928 |
1.275,148 |
21.606,300 |
|
18 |
Hai Duong |
23.199,627 |
3.643,227 |
3.233,527 |
409,700 |
19.556,400 |
|
19 |
Hung Yen |
11.036,200 |
3.617,800 |
3.427,700 |
190,100 |
7.418,400 |
|
20 |
Vinh Phuc |
32.035,600 |
3.235,400 |
2.587,100 |
648,300 |
28.800,200 |
|
21 |
Bac Ninh |
32.135,707 |
2.467,907 |
2439,307 |
28,600 |
29.667,800 |
|
22 |
Ha Nam |
14.273,302 |
5.641,702 |
3.601,828 |
2.039,874 |
8.631,600 |
|
23 |
Nam Dinh |
17.318,444 |
4.150,544 |
4.066,167 |
84,377 |
13.167,900 |
|
24 |
Ninh Binh |
13.890,254 |
5.708,354 |
4.801,168 |
907,186 |
8.181,900 |
|
25 |
Thai Binh |
15.366,621 |
5.579,421 |
5.248,558 |
330,863 |
9.787,200 |
|
|
North Central Coast and Central Coast |
315.357,849 |
109.129,949 |
89.705,784 |
19.424,165 |
206.227,900 |
|
26 |
Thanh Hoa |
42.001,063 |
10.205,963 |
7.707,066 |
2.498,897 |
31.795,100 |
|
27 |
Nghe An |
39.111,244 |
11.235,444 |
10.031,400 |
1.204,044 |
27.875,800 |
|
28 |
Ha Tinh |
23.737,561 |
14.064,861 |
10.860,031 |
3.204,830 |
9.672,700 |
|
29 |
Quang Binh |
17.119,597 |
7.620,897 |
6.081,997 |
1 538,900 |
9.498,700 |
|
30 |
Quang Tri |
13.032,468 |
7.491,968 |
5.568,168 |
1.923,800 |
5.540,500 |
|
31 |
Thua Thien - Hue |
20.342,473 |
7.821,173 |
5.755,580 |
2.065,593 |
12.521,300 |
|
32 |
Da Nang City |
28.769,170 |
5.670,170 |
5.340,170 |
330,000 |
23.099,000 |
|
33 |
Quang Nam |
23.747,993 |
7.337,693 |
5.676,969 |
1.660,724 |
16.410,300 |
|
34 |
Quang Ngai |
20.341,197 |
5.126,997 |
4.841,844 |
285,153 |
15.214,200 |
|
35 |
Binh Dinh |
19.491,416 |
9.217,616 |
7.923,916 |
1.293,700 |
10.273,800 |
|
36 |
Phu Yen |
17.397,995 |
5.402,195 |
4.819,495 |
582,700 |
11.995,800 |
|
37 |
Khanh Hoa |
21.116,000 |
4.068,900 |
3.677,800 |
391,100 |
17.047,100 |
|
38 |
Ninh Thuan |
9.854,534 |
6.834,334 |
4.724,110 |
2.110,224 |
3.020,200 |
|
39 |
Binh Thuan |
19.295,138 |
7.031,738 |
6.697,238 |
334,500 |
12.263,400 |
|
|
Central Highlands |
92.577,266 |
34.483,166 |
30.673,980 |
3.809,186 |
58.094,100 |
|
40 |
Dak Lak |
25.119,699 |
7.414,099 |
6.093,513 |
1.320,586 |
17.705,600 |
|
41 |
Dak Nong |
11.191,685 |
6.651,185 |
5.876,685 |
774,500 |
4.540,500 |
|
42 |
Gia Lai |
17.926,026 |
6.218,326 |
5.772,326 |
446,000 |
11.707,700 |
|
43 |
Kon Tum |
12.088,220 |
5.842,720 |
5.340,420 |
502,300 |
6.245,500 |
|
44 |
Lam Dong |
26.251,636 |
8.356,836 |
7.591,036 |
765,800 |
17.894,800 |
|
|
The Southeast |
325.961,688 |
41.268,688 |
31.292,636 |
9.976,052 |
284.693,000 |
|
45 |
Ho Chi Minh City |
156.483,300 |
13.926,300 |
6.957,800 |
6.968,500 |
142.557,000 |
|
46 |
Dong Nai |
44.789,000 |
11.284,500 |
9.251,900 |
2.032,600 |
33.504,500 |
|
47 |
Binh Duong |
52.184,009 |
2.621,909 |
2.581,800 |
40,109 |
49.562,100 |
|
48 |
Binh Phuoc |
16.929,634 |
5.031,934 |
4.763,034 |
268,900 |
11.897,700 |
|
49 |
Tay Ninh |
18.456,762 |
3.888,162 |
3.390,219 |
497,943 |
14.568,600 |
|
50 |
Ba Ria - Vung Tau |
37.118,983 |
4.515,883 |
4.347,883 |
168,000 |
32.603,100 |
|
|
Mekong Delta |
265.135,785 |
87.079,085 |
73.666,257 |
13.412,828 |
178.056,700 |
|
51 |
Long An |
23.040,791 |
5.026,391 |
4.788,727 |
237,664 |
18.014,400 |
|
52 |
Tien Giang |
20.497,900 |
5.208,200 |
5.103,100 |
105,100 |
15.289,700 |
|
53 |
Ben Tre |
17.785,936 |
9.005,136 |
6.518,757 |
2.486,379 |
8.780,800 |
|
54 |
Tra Vinh |
15.920,300 |
5.759,400 |
5.602,500 |
156,900 |
10.160,900 |
|
55 |
Vinh Long |
18.864,464 |
7.588,864 |
5.029,117 |
2.559,747 |
11.275,600 |
|
56 |
Can Tho |
27.071,351 |
7.619,151 |
4.903,100 |
2.716,051 |
19.452,200 |
|
57 |
Hau Giang |
14.820,747 |
5.929,147 |
5.332,147 |
597,000 |
8.891,600 |
|
58 |
Soc Trang |
18.545,628 |
7.305,528 |
6.445,388 |
860,140 |
11.240,100 |
|
59 |
An Giang |
23.552,650 |
7.174,050 |
6.431,550 |
742,500 |
16.378,600 |
|
60 |
Dong Thap |
22.473,955 |
6.613,155 |
5.806,155 |
807,000 |
15.860,800 |
|
61 |
Kien Giang |
27.899,188 |
6.458,888 |
6.095,700 |
363,188 |
21.440,300 |
|
62 |
Bac Lieu |
14.588,592 |
6.090,492 |
5.511,692 |
578,800 |
8.498,100 |
|
63 |
Ca Mau |
20.074,283 |
7.300,683 |
6.098,324 |
1.202,359 |
12.773,600 |
|
ALLOCATION OF MEDIUM-TERM INVESTMENT CAPITAL PLAN FROM CENTRAL STATE BUDGET FOR THE PERIOD OF 2021-2025 OF MINISTRIES, CENTRAL AGENCIES, LOCALITIES BY FIELDS AND SECTORS
(Issued together with Resolution No. 29/2021/QH15 dated July 28, 2021 of the National Assembly)
Unit: VND billion
NO. |
MINISTRIES, CENTRAL AGENCIES, LOCALITIES |
ALLOCATION OF MEDIUM-TERM INVESTMENT CAPITAL PLAN FROM CENTRAL STATE BUDGET FOR THE PERIOD OF 2021-2025 BY FIELDS AND SECTORS |
||||||||||||||
TOTAL |
DOMESTIC CAPITAL |
|||||||||||||||
TOTAL |
IN WHICH: |
|||||||||||||||
National Defense |
Security and social order and safety |
Education, training and vocational education |
Science, technology |
Health, population and family |
Culture, information |
Radio, television, news |
Fitness and sports |
Environmental protection |
Economic activities |
|||||||
Total |
In which: |
|||||||||||||||
Agriculture, forestry, salt production, irrigation and fisheries |
Industry |
Transport |
||||||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
|
TOTAL |
1.090.014,445 |
910.356,547 |
76.220,419 |
27.813,146 |
22.971,918 |
9.649,291 |
24.135,434 |
10.275,386 |
2.726,990 |
4.248,779 |
7.492,695 |
694.162,838 |
106.921,210 |
7.655,596 |
507.438,384 |
A |
MINISTRIES, CENTRAL AGENCIES |
640.172,914 |
552.295,491 |
70374382 |
26.694300 |
20.650,073 |
8.970368 |
10.945,661 |
5.185,127 |
2.444,440 |
2.587,400 |
3.539,231 |
377.304,330 |
60.677,839 |
5.760,400 |
273.037,052 |
1 |
Office of National Assembly |
242,000 |
242,000 |
|
|
|
|
|
|
212,000 |
|
|
|
|
|
|
2 |
Central Party Office |
1.725,600 |
1.725,600 |
|
|
|
|
|
53,102 |
|
|
|
1.050,499 |
|
|
|
3 |
Government Office |
1.073,200 |
1.073,200 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Supreme People's Court |
4.100,000 |
4.100,000 |
|
|
100,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Supreme People's Procuracy |
2.908,400 |
2.908,400 |
|
|
100,000 |
|
|
|
|
|
|
170,000 |
|
|
|
6 |
Ho Chi Minh National Academy of Politics |
1.270,500 |
1.270,500 |
|
|
900,000 |
|
|
|
|
|
|
370,500 |
|
|
|
7 |
Ministry of National Defense |
77.511,865 |
69.487,400 |
69.487,400 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
Ministry of Public Security |
30.406,500 |
26.694,500 |
|
26.694,500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
Ministry of Foreign Affairs |
3.607,300 |
3.607,300 |
|
|
9,889 |
|
|
|
|
|
|
382,775 |
|
|
|
10 |
Ministry of Justice |
3.580,500 |
3.580,500 |
|
|
885,163 |
|
|
|
|
|
|
293,281 |
|
|
|
11 |
Ministry of Planning and Investment |
4.119,565 |
4.034,600 |
|
|
383,983 |
|
|
|
|
|
|
2.761,537 |
2,440 |
|
|
12 |
Ministry of Finance |
3.061,100 |
3.061,100 |
|
|
140,500 |
|
|
|
|
|
|
2.222,211 |
|
|
|
13 |
Ministry of Agriculture and Rural Development |
78.183,900 |
64.650,000 |
|
|
1.952,358 |
974,674 |
200,000 |
20,000 |
|
80,000 |
|
61.347,968 |
60.661,868 |
|
3,000 |
14 |
Ministry of Industry and Trade |
3.093,332 |
2.687,000 |
|
|
584,200 |
678,600 |
|
|
|
|
44,000 |
380,200 |
|
|
|
15 |
Ministry of Transport |
304.104,741 |
273.427,800 |
0,482 |
|
81,557 |
6,400 |
|
|
|
|
|
273.189,361 |
|
|
273.034,052 |
16 |
Ministry of Construction |
3.006,900 |
2.888,900 |
|
|
1.909,969 |
51,000 |
540,000 |
|
|
|
14,631 |
93,200 |
|
|
|
17 |
Ministry of Information and Communications |
2.424,071 |
2.424,071 |
|
|
38,000 |
100,000 |
|
102,000 |
|
|
|
2.095,071 |
|
|
|
18 |
Ministry of Science and Technology |
8.260,000 |
2.260,000 |
|
|
120,000 |
979,670 |
|
|
|
|
|
470,330 |
|
|
|
19 |
Ministry of Education and Training |
6.888,050 |
3.000,400 |
|
|
2.694,476 |
201,424 |
|
|
|
|
|
104,500 |
2,500 |
|
|
20 |
Ministry of Health |
18.766,600 |
10.195,400 |
|
|
699,775 |
|
9.476,125 |
|
|
|
|
|
|
|
|
21 |
Ministry of Culture, Sports and Tourism |
6.129,185 |
6.117,100 |
|
|
700,000 |
77,000 |
450,000 |
2.033,921 |
|
2.158,400 |
|
285,079 |
|
|
|
22 |
Ministry of Home Affairs |
1.599,400 |
1.599,400 |
|
|
1.000,000 |
|
|
|
|
|
|
525,200 |
|
|
|
23 |
Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs |
5.233,061 |
4.150,200 |
|
|
2.447,218 |
70,000 |
279,536 |
|
|
|
|
20,338 |
|
|
|
24 |
Ministry of Natural Resources and Environment |
6.917,014 |
5.190,100 |
|
|
200,000 |
100,000 |
|
|
|
|
3.480,600 |
788,901 |
|
|
|
25 |
Government Inspectorate |
141,000 |
141,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
50,000 |
|
|
|
26 |
State Bank of Vietnam |
1.498,300 |
1.498,300 |
|
|
120,000 |
|
|
|
|
|
|
1.378,300 |
|
1.378,300 |
|
27 |
Committee for Ethnic Affairs |
130,000 |
130,000 |
|
|
100,000 |
|
|
|
|
|
|
30,000 |
|
|
|
28 |
Management Board of Ho Chi Minh Mausoleum |
786,500 |
786,500 |
786,500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
29 |
Vietnam Academy of Social Sciences |
473,600 |
473,600 |
|
|
66,600 |
407,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
30 |
Vietnam Academy of Science and Technology |
9.214,800 |
3.402,100 |
|
|
352,100 |
2.500,000 |
|
550,000 |
|
|
|
|
|
|
|
31 |
Vietnam News Agency |
518,900 |
518,900 |
|
|
|
|
|
125,800 |
217,200 |
|
|
|
|
|
|
32 |
Voice of Vietnam |
1.205,300 |
1.205,300 |
|
|
|
|
|
120,500 |
1.070,640 |
|
|
|
|
|
|
33 |
Vietnam Television |
1.104,600 |
1.104,600 |
|
|
|
|
|
135,000 |
944,600 |
25,000 |
|
|
|
|
|
34 |
State Audit Office |
1.052,300 |
1.052,300 |
|
|
352,051 |
|
|
|
|
|
|
168,932 |
|
|
|
35 |
Central Committee of Vietnam Fatherland Front |
85,700 |
85,700 |
|
|
85,700 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
36 |
Vietnam General Confederation of Labor |
343,600 |
343,600 |
|
|
250,000 |
|
|
78,600 |
|
15,000 |
|
|
|
|
|
37 |
Central Party of Communist Youth Union of Ho Chi Minh City |
1.853,000 |
1.853,000 |
|
|
180,000 |
|
|
617,700 |
|
300,000 |
|
11,031 |
11,031 |
|
|
38 |
Central Committee of Vietnam Women's Union |
496,000 |
496,000 |
|
|
90,000 |
|
|
165,000 |
|
|
|
|
|
|
|
39 |
Vietnam Farmers' Union |
202,800 |
202,800 |
|
|
52,834 |
|
|
40,000 |
|
9,000 |
|
40,000 |
|
|
|
40 |
Hanoi National University |
4.389,400 |
2.234,600 |
|
|
1.900,000 |
334,600 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
41 |
National University of Ho Chi Minh City |
4.444,310 |
2.371,700 |
|
|
2.003,700 |
368,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
42 |
Vietnam Development Bank |
10.903,520 |
10.903,520 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10.903,520 |
|
|
|
43 |
Vietnam Bank for Social Policies |
14.000,000 |
14.000,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13.000,000 |
|
|
|
44 |
Management Board of Vietnam Ethnic Culture and Tourism Villages |
1.064,800 |
1.064,800 |
|
|
|
|
|
1.064,800 |
|
|
|
|
|
|
|
45 |
Vietnam Electricity |
4.382,100 |
4.382,100 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.382,100 |
|
4.382,100 |
|
46 |
Vietnam Union of Cooperatives |
1.024,500 |
1.024,500 |
|
|
150,000 |
|
|
|
|
|
|
874,500 |
|
|
|
47 |
National Committee of the Union of Vietnamese Literary and Art Associations |
171,700 |
171,700 |
|
|
|
|
|
58,100 |
|
|
|
|
|
|
|
48 |
Vietnamese Writers' Association |
19,900 |
19,900 |
|
|
|
|
|
19,900 |
|
|
|
|
|
|
|
49 |
Vietnamese Writers' Association |
15,700 |
15,700 |
|
|
|
|
|
0,704 |
|
|
|
14,996 |
|
|
|
50 |
Vietnam Union of Science and Technology Associations |
55,800 |
55,800 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
51 |
Hoa Lac Hi-Tech Park Management Board |
2.367,000 |
2.367,000 |
|
|
|
2.122,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
52 |
Vietnam Bar Association |
15,000 |
15,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B |
LOCALITIES |
449.841,531 |
358.061,056 |
5.946,037 |
1.118,646 |
2.321,845 |
678,923 |
13.189,773 |
5.090,159 |
282,550 |
1.661,379 |
3.953,464 |
316.858,508 |
46.243,371 |
1.895,196 |
234.401,332 |
I |
Northern Highlands |
102.955,953 |
90.472,272 |
1.931,200 |
92,146 |
1.362,528 |
260,000 |
3.799,062 |
1.568,923 |
147,800 |
900,000 |
606,028 |
74.736,572 |
8.630,803 |
1.276,982 |
57.865,031 |
1 |
Ha Giang |
7.930,155 |
5.850,155 |
321,744 |
|
|
|
|
65,000 |
|
|
|
5.239,986 |
1.254,804 |
199,417 |
3.724,225 |
2 |
Tuyen Quang |
6.768,424 |
6.264,824 |
|
|
165,000 |
|
1.388,000 |
|
|
|
|
4.591,824 |
487,524 |
37,565 |
3.986,735 |
3 |
Cao Bang |
8.274,612 |
6.877,417 |
136,500 |
|
72,000 |
|
120,000 |
133,057 |
|
|
|
6.415,860 |
630,483 |
180,000 |
5.433,690 |
4 |
Lang Son |
8.157,320 |
6.856,020 |
106,998 |
|
45,000 |
50,000 |
3,837 |
65,000 |
|
330,000 |
|
3.755,185 |
326,211 |
|
2.426,213 |
5 |
Lao Cai |
6.405,870 |
5.491,917 |
203,217 |
|
58,500 |
|
1.124,722 |
|
|
|
|
4.064,978 |
290,830 |
|
3.592,492 |
6 |
Yen Bai |
6.781,980 |
5.469,480 |
|
|
|
|
7,261 |
|
|
50,000 |
|
5.412,219 |
301,973 |
300,000 |
4.785,990 |
7 |
Thai Nguyen |
5.796,978 |
4.950,852 |
14,590 |
|
100,000 |
|
189,410 |
14,755 |
|
200,000 |
|
4.387,790 |
277,049 |
|
3.822,268 |
8 |
Bac Can |
6.564,466 |
5.360,966 |
125,000 |
17,146 |
80,721 |
|
|
|
48,000 |
120,000 |
81,000 |
4.889,099 |
322,881 |
|
3.692,852 |
9 |
Phu Tho |
6.969,874 |
6.747,796 |
413,500 |
|
200,000 |
|
|
837,403 |
|
|
|
5.296,893 |
231,000 |
|
2.898,710 |
10 |
Bac Giang |
5.645,358 |
5.360,658 |
|
|
262,700 |
|
364,700 |
158,500 |
|
|
|
4.574,758 |
758,810 |
|
3.530,768 |
11 |
Hoa Binh |
9.411,790 |
8.244,290 |
406,131 |
|
129,000 |
|
167,566 |
|
|
|
|
7.434,766 |
572,939 |
3,500 |
6.459,542 |
12 |
Son La |
9.165,610 |
8.816,181 |
80,658 |
|
166,607 |
|
188,566 |
|
|
|
|
8.368,515 |
2.222,443 |
516,500 |
5.320,494 |
13 |
Lai Chau |
7.488,636 |
7.391,996 |
|
75,000 |
15,000 |
|
65,000 |
|
|
150,000 |
|
6.939,877 |
626,788 |
|
5.564,101 |
14 |
Dien Bien |
7.594,880 |
6.789,720 |
122,862 |
|
68,000 |
210,000 |
180,000 |
295,208 |
99,800 |
50,000 |
525,028 |
3.364,822 |
327,068 |
40,000 |
2.626,951 |
II |
Red River Delta |
74.924,690 |
42.250,127 |
|
|
98,970 |
60,000 |
516,612 |
1.744,622 |
|
246,814 |
241,039 |
39.326,570 |
3.082,137 |
|
32.902,507 |
15 |
Hanoi City |
29.803,154 |
5.937,654 |
|
|
|
|
|
298,667 |
|
125,173 |
|
5.513,814 |
392,305 |
|
5.121,509 |
16 |
Hai Phong City |
6.972,105 |
4.077,190 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.077,190 |
|
|
4.077,190 |
17 |
Quang Ninh |
4.105,076 |
2.829,928 |
|
|
|
|
|
|
|
|
146,350 |
2.683,578 |
70,760 |
|
2.469,595 |
18 |
Hai Duong |
3.643,227 |
3.233,527 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.233,527 |
439,147 |
|
2.750,542 |
19 |
Hung Yen |
3.617,800 |
3.427,700 |
|
|
49,500 |
|
1,072 |
|
|
|
|
3.374,528 |
6,598 |
|
3.366,627 |
20 |
Vinh Phuc |
3.235,400 |
2.587,100 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.587,100 |
13,000 |
|
2.564,100 |
21 |
Bac Ninh |
2.467,907 |
2.439,307 |
|
|
|
|
336,000 |
102,093 |
|
|
|
2.001,214 |
274,368 |
|
1.431,000 |
22 |
Ha Nam |
5.641,702 |
3.601,828 |
|
|
10,000 |
|
70,000 |
|
|
|
|
3.521,828 |
913,469 |
|
1.759,000 |
23 |
Nam Dinh |
4.150,544 |
4.066,167 |
|
|
0,470 |
|
49,540 |
481,180 |
|
100,000 |
5,300 |
3.416,777 |
412,039 |
|
2.982,820 |
24 |
Ninh Binh |
5.708,354 |
4.801,168 |
|
|
|
|
|
812,682 |
|
|
89,389 |
3.899,097 |
196,026 |
|
3.483,124 |
25 |
Thai Binh |
5.579,421 |
5.248,558 |
|
|
39,000 |
60,000 |
60,000 |
50,000 |
|
21,641 |
|
5.017,917 |
364,425 |
|
2.897,000 |
III |
North Central Coast and Central Coast |
109.129,949 |
89.705,784 |
1.777,752 |
1.026,500 |
553,529 |
358,923 |
2.813,975 |
1.206,672 |
33,750 |
384,565 |
243,702 |
80.196,732 |
12.933,202 |
510,866 |
52.294,662 |
26 |
Thanh Hoa |
10.205,963 |
7.707,066 |
175,568 |
|
0,270 |
|
55,369 |
42,013 |
|
|
|
7.426,237 |
587,927 |
203,164 |
5.087,008 |
27 |
Nghe An |
11.235,444 |
10.031,400 |
313,394 |
|
189,195 |
|
1.154,415 |
143,363 |
|
|
25,966 |
8.079,433 |
880,325 |
|
5.357,264 |
28 |
Ha Tinh |
14.064,861 |
10.860,031 |
78,000 |
|
138,316 |
|
175,000 |
30,000 |
|
|
24,779 |
10.339,436 |
1.428,576 |
|
3.181,740 |
29 |
Quang Binh |
7.620,897 |
6.081,997 |
24,300 |
|
33,248 |
|
197,010 |
92,000 |
|
210,000 |
|
5.397,535 |
473,405 |
28,547 |
4.267,222 |
30 |
Quang Tri |
7.491,968 |
5.568,168 |
328,590 |
46,500 |
130,000 |
|
150,000 |
169,329 |
33,750 |
|
37,500 |
4.472,499 |
427,575 |
|
3.505,959 |
31 |
Thua Thien - Hue |
7:821,173 |
5.755,580 |
27,220 |
980,000 |
|
|
12,531 |
420,000 |
|
|
9,500 |
4.178,333 |
465,000 |
|
3.387,333 |
32 |
Da Nang City |
5.670,170 |
5.340,170 |
29,571 |
|
|
106,923 |
|
4,204 |
|
104,565 |
|
5.059,799 |
459,874 |
|
4.599,925 |
33 |
Quang Nam |
7.337,693 |
5.676,969 |
151,409 |
|
|
|
28,343 |
105,374 |
|
|
|
5.391,843 |
622,423 |
279,155 |
3.737,856 |
34 |
Quang Ngai |
5.126,997 |
4.841,844 |
300,000 |
|
|
|
436,907 |
200,000 |
|
70,000 |
|
3.424,000 |
346,000 |
|
2.985,000 |
35 |
Binh Dinh |
9.217,616 |
7.923,916 |
|
|
50,000 |
107,000 |
70,000 |
0,389 |
|
|
59,997 |
7.636,530 |
1.023,147 |
|
6.503,383 |
36 |
Phu Yen |
5.402,195 |
4.819,495 |
|
|
|
145,000 |
241,000 |
|
|
|
|
4.433,495 |
963,722 |
|
1.562,673 |
37 |
Khanh Hoa |
4.068,900 |
3.677,800 |
93,700 |
|
12,500 |
|
215,200 |
|
|
|
|
3.356,400 |
1.277,737 |
|
1.454,043 |
38 |
Ninh Thuan |
6.834,334 |
4.724,110 |
45,000 |
|
|
|
78,200 |
|
|
|
85,960 |
4.514,950 |
2.211,946 |
|
2.201,740 |
39 |
Binh Thuan |
7.031,738 |
6.697,238 |
211,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
6.486,238 |
1.765,545 |
|
4.463,516 |
IV |
Central Highlands |
34.483,166 |
30.673,980 |
747,266 |
|
150,818 |
|
1.939,194 |
134,308 |
101,000 |
130,000 |
200,000 |
27.102,252 |
5.492,376 |
44,636 |
20.188,588 |
40 |
Dak Lak |
7.414,099 |
6.093,513 |
106,735 |
|
100,000 |
|
1.098,692 |
133,308 |
|
|
|
4.635,642 |
945,599 |
12,030 |
3.314,889 |
41 |
Dak Nong |
6.651,185 |
5.876,685 |
9,000 |
|
12,000 |
|
770,000 |
|
101,000 |
130,000 |
|
4.704,679 |
989,723 |
12,606 |
3.123,538 |
42 |
Gia Lai |
6.218,326 |
5.772,326 |
156,000 |
|
|
|
|
|
|
|
200,000 |
5.416,326 |
742,771 |
|
4.512,444 |
43 |
Kon Tum |
5.842,720 |
5.340,420 |
368,531 |
|
38,818 |
|
70,502 |
1,000 |
|
|
|
4.861,569 |
1.110,587 |
20,000 |
3.532,055 |
44 |
Lam Dong |
8.356,836 |
7.591,036 |
107,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
7.484,036 |
1.703,696 |
|
5.705,662 |
V |
The Southeast |
41.268,688 |
31.292,636 |
474,819 |
|
|
|
432,530 |
|
|
|
355,550 |
29.997,537 |
2.241,838 |
37,712 |
22.729,397 |
45 |
Ho Chi Minh City |
13.926,300 |
6.957,800 |
|
|
|
|
432,530 |
|
|
|
|
6.525,270 |
|
|
2.487,270 |
46 |
Dong Nai |
11.284,500 |
9.251,900 |
|
|
|
|
|
|
|
|
235,550 |
8.984,150 |
13,450 |
|
8.970,700 |
47 |
Binh Duong |
2.621,909 |
2.581,800 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.581,800 |
1.639,790 |
|
942,010 |
48 |
Binh Phuoc |
5.031,934 |
4.763,034 |
135,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4.628,034 |
168,598 |
37,712 |
3.831,534 |
49 |
Tay Ninh |
3.888,162 |
3.390,219 |
339,819 |
|
|
|
|
|
|
|
120,000 |
2.930,400 |
420,000 |
|
2.150,000 |
50 |
Ba Ria - Vung Tau |
4.515,883 |
4.347,883 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.347,883 |
|
|
4.347,883 |
VI |
Mekong Delta |
87.079,085 |
73.666,257 |
1.015,000 |
|
156,000 |
|
3.688,400 |
435,634 |
|
|
2307,145 |
65.498,845 |
13.863,015 |
25,000 |
48.421,147 |
51 |
Long An |
5.026,391 |
4.788,727 |
|
|
|
|
410,000 |
|
|
|
|
4.352,657 |
1.362,127 |
|
2.990,530 |
52 |
Tien Giang |
5.208,200 |
5.103,100 |
|
|
|
|
270,887 |
|
|
|
|
4.832,213 |
1.580,416 |
|
3.251,797 |
53 |
Ben Tre |
9.005,136 |
6.518,757 |
|
|
|
|
319,000 |
|
|
|
20,000 |
5.989,757 |
1.923,000 |
|
3.842,257 |
54 |
Tra Vinh |
5.759,400 |
5.602,500 |
|
|
131,000 |
|
180,000 |
|
|
|
|
5.291,500 |
1.268,500 |
|
3.236,000 |
55 |
Vinh Long |
7.588,864 |
5.029,117 |
|
|
|
|
|
185,000 |
|
|
|
4.784,117 |
1.688,000 |
|
3.096,117 |
56 |
Can Tho |
7.619,151 |
4.903,100 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.896,600 |
384,770 |
|
4.511,830 |
57 |
Hau Giang |
5.929,147 |
5.332,147 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.096,087 |
510,813 |
|
4.034,424 |
58 |
Soc Trang |
7.305,528 |
6.445,388 |
|
|
|
|
|
|
|
|
20,400 |
6.415,505 |
817,252 |
|
5.372,601 |
59 |
An Giang |
7.174,050 |
6.431,550 |
60,000 |
|
|
|
10,000 |
|
|
|
|
6.361,550 |
491,803 |
|
5.511,490 |
60 |
Dong Thap |
6.613,155 |
5.806,155 |
76,000 |
|
|
|
151,200 |
27,400 |
|
|
400,000 |
5.122,435 |
1.885,000 |
|
2.544,200 |
61 |
Kien Giang |
6.458,888 |
6.095,700 |
785,000 |
|
25,000 |
|
|
223,234 |
|
|
|
5.054,466 |
1.107,036 |
|
3.829,430 |
62 |
Bac Lieu |
6.090,492 |
5.511,692 |
|
|
|
|
|
|
|
|
1.787,523 |
3.724,169 |
677,581 |
25,000 |
2.863,649 |
63 |
Ca Mau |
7.300,683 |
6.098,324 |
94,000 |
|
|
|
2.347,313 |
|
|
|
79,222 |
3.577,789 |
166,717 |
|
3.336,822 |
NO. |
MINISTRIES, CENTRAL AGENCIES, LOCAL AGENCIES |
ALLOCATION OF MEDIUM-TERM INVESTMENT CAPITAL PLAN FROM CENTRAL STATE BUDGET FOR THE PERIOD OF 2021-2025 BY FIELDS AND SECTORS |
|||||||||||||
DOMESTIC CAPITAL |
|||||||||||||||
In which: |
|||||||||||||||
Economic activities |
Activities of regulatory authorities, public sector entities, political organizations and socio-political organizations |
Society |
Other tasks, programs and projects according to regulations of law |
||||||||||||
In which: |
|||||||||||||||
Industrial zones and commercial economic zones |
Trade |
Water supply and drainage |
Treasury |
Tourism |
Telecommunications |
Postal services |
Information technology |
Planning |
Public works at urban areas |
Finance charter capital; compensation for interest rates and management fees; support the development of enterprises investing in agriculture and rural areas; supporting small and medium enterprises; support co-operatives |
|
|
|
||
1 |
2 |
18 |
19 |
20 |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
26 |
27 |
28 |
29 |
30 |
31 |
|
TOTAL |
19.216,132 |
133,028 |
5.489,400 |
1.025,295 |
4.805,019 |
274,600 |
18,700 |
10.120,899 |
1.243,633 |
1.965,152 |
27.855,790 |
22.110,891 |
2.489,437 |
6.059,423 |
A |
MINISTRIES, CENTRAL AGENCIES |
|
|
32,500 |
886,702 |
|
274,600 |
18,700 |
8.336,383 |
1.088,934 |
|
27.191,220 |
20.873,625 |
1.826,354 |
1.000,000 |
1 |
Office of National Assembly |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
30,000 |
|
|
2 |
Central Party Office |
|
|
|
445,910 |
|
|
|
604,589 |
|
|
|
543,128 |
78,871 |
|
3 |
Government Office |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.073,200 |
|
|
4 |
Supreme People's Court |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.000,000 |
|
|
5 |
Supreme People's Procuracy |
|
|
|
|
|
|
|
170,000 |
|
|
|
2.638,400 |
|
|
6 |
Ho Chi Minh National Academy of Politics |
|
|
30,500 |
|
|
|
|
340,000 |
|
|
|
|
|
|
7 |
Ministry of Defense |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
Ministry of Public Security |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
Ministry of Foreign Affairs |
|
|
|
|
|
|
|
382,775 |
|
|
|
3.214,636 |
|
|
10 |
Ministry of Justice |
|
|
|
43,281 |
|
|
|
250,000 |
|
|
|
2.402,056 |
|
|
11 |
Ministry of Planning and Investment |
|
|
|
|
|
|
|
610,000 |
605,897 |
|
1.54330 |
889,080 |
|
|
12 |
Ministry of Finance |
|
|
|
210,511 |
|
|
|
2.000,000 |
11,700 |
|
|
698,389 |
|
|
13 |
Ministry of Agriculture and Rural Development |
|
|
2,000 |
|
|
|
|
50,000 |
91,100 |
|
440,000 |
175,000 |
|
|
14 |
Ministry of Industry and Trade |
|
|
|
|
|
|
|
335,400 |
44,800 |
|
|
1.000,000 |
|
|
15 |
Ministry of Transport |
|
|
|
|
|
|
|
135,000 |
20,309 |
|
|
150,000 |
|
|
16 |
Ministry of Construction |
|
|
|
|
|
|
|
28,000 |
65,200 |
|
|
280,100 |
|
|
17 |
Ministry of Information and Communications |
|
|
|
|
|
274,600 |
18,700 |
1.785,000 |
16,771 |
|
|
89,000 |
|
|
18 |
Ministry of Science and Technology |
|
|
|
|
|
|
|
|
10,330 |
|
460,000 |
690,000 |
|
|
19 |
Ministry of Education and Training |
|
|
|
|
|
|
|
90,000 |
12,000 |
|
|
|
|
|
20 |
Ministry of Health |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
19,500 |
|
|
21 |
Ministry of Culture, Sports and Tourism |
|
|
|
|
|
|
|
250,000 |
35,079 |
|
|
412,700 |
|
|
22 |
Ministry of Home Affairs |
|
|
|
160,200 |
|
|
|
365,000 |
|
|
|
74,200 |
|
|
23 |
Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs |
|
|
|
|
|
|
|
6,691 |
13,647 |
|
|
496,856 |
836,252 |
|
24 |
Ministry of Natural Resources and Environment |
|
|
|
26,800 |
|
|
|
600,000 |
162,101 |
|
|
620,599 |
|
|
25 |
Government Inspectorate |
|
|
|
|
|
|
|
50,000 |
|
|
|
91,000 |
|
|
26 |
State Bank of Vietnam |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
27 |
Committee for Ethnic Affairs |
|
|
|
|
|
|
|
30,000 |
|
|
|
|
|
|
28 |
Management Board of Ho Chi Minh Mausoleum |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
29 |
Vietnam Academy of Social Sciences |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
30 |
Vietnam Academy of Science and Technology |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
31 |
Vietnam News Agency |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
175,900 |
|
|
32 |
Voice of Vietnam |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14,160 |
|
|
33 |
Vietnam Television |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
34 |
State Audit Office |
|
|
|
|
|
|
|
168,932 |
|
|
|
531,317 |
|
|
35 |
Central Committee of Vietnam Fatherland Front |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
36 |
Vietnam General Confederation of Labor |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
37 |
Central Party of Communist Youth Union of Ho Chi Minh City |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20,000 |
724,269 |
|
38 |
Central Committee of Vietnam Women's Union |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
91,504 |
149,496 |
|
39 |
Vietnam Farmers' Union |
|
|
|
|
|
|
|
40,000 |
|
|
|
23,500 |
37,466 |
|
40 |
Hanoi National University |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
41 |
National University of Ho Chi Minh City |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
42 |
Vietnam Development Bank |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10.903,520 |
|
|
|
43 |
Vietnam Bank for Social Policies |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13.000,000 |
|
|
1.000,000 |
44 |
Management Board of Vietnam Ethnic Culture and Tourism Villages |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
45 |
Vietnam Electricity |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
46 |
Vietnam Union of Cooperatives |
|
|
|
|
|
|
|
30,000 |
|
|
844,500 |
|
|
|
47 |
National Committee of the Union of Vietnamese Literary and Art Associations |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
113,600 |
|
|
48 |
Vietnamese Writers' Association |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
49 |
Vietnamese Writers' Association |
|
|
|
|
|
|
|
14,996 |
|
|
|
|
|
|
50 |
Vietnam Union of Science and Technology Associations |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
55,800 |
|
|
51 |
Hoa Lac Hi-Tech Park Management Board |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
245,000 |
|
|
52 |
Vietnam Bar Association |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15,000 |
|
|
B |
LOCALITIES |
19.216,132 |
133,028 |
5.456,900 |
138,593 |
4.805,019 |
|
|
1.784,516 |
154,699 |
1.965,152 |
664,570 |
1.237,266 |
663,083 |
5.059,423 |
I |
Northern Highlands |
2.619,321 |
16,748 |
413,582 |
|
2.155,995 |
|
|
780,800 |
104,699 |
599,611 |
273,000 |
437,119 |
246,642 |
4.384,252 |
1 |
Ha Giang |
20,278 |
15,967 |
10,295 |
|
15,000 |
|
|
|
|
|
|
|
30,000 |
193,425 |
2 |
Tuyen Quang |
|
|
|
|
10,000 |
|
|
|
|
70,000 |
|
|
120,000 |
|
3 |
Cao Bang |
121,687 |
|
|
|
|
|
|
50,000 |
|
|
|
|
|
|
4 |
Lang Son |
584,533 |
|
65,385 |
|
92,843 |
|
|
200,000 |
60,000 |
|
|
|
|
2.500,000 |
5 |
Lao Cai |
20,000 |
|
|
|
72,000 |
|
|
54,000 |
|
35,656 |
|
|
40,500 |
|
6 |
Yen Bai |
7,475 |
0,781 |
|
|
|
|
|
|
|
16,000 |
|
|
|
|
7 |
Thai Nguyen |
|
|
93,029 |
|
22,581 |
|
|
150,000 |
|
22,863 |
|
|
44,307 |
|
8 |
Bac Can |
239,966 |
|
|
|
587,600 |
|
|
45,800 |
|
|
|
|
|
|
9 |
Phu Tho |
1.122,100 |
|
0,083 |
|
845,000 |
|
|
|
|
200,000 |
|
|
|
|
10 |
Bac Giang |
91,180 |
|
|
|
|
|
|
194,000 |
|
|
|
|
|
|
11 |
Hoa Binh |
45,839 |
|
91,975 |
|
210,971 |
|
|
|
|
|
50,000 |
|
|
106,827 |
12 |
Son La |
6,263 |
|
2,815 |
|
300,000 |
|
|
|
|
|
|
|
11,835 |
|
13 |
Lai Chau |
360,000 |
|
100,000 |
|
|
|
|
|
|
145,988 |
143,000 |
147,119 |
|
|
14 |
Dien Bien |
|
|
50,000 |
|
|
|
|
87,000 |
44,699 |
109,104 |
80,000 |
290,000 |
|
1.584,000 |
II |
Red River Delta |
1.658,353 |
|
90,000 |
41,683 |
1.145,164 |
|
|
143,370 |
|
47,510 |
215,846 |
|
15,500 |
|
15 |
Hanoi City |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16 |
Hai Phong City |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17 |
Quang Ninh |
143,223 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18 |
Hai Duong |
|
|
|
|
43,838 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
19 |
Hung Yen |
|
|
|
1,303 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2,600 |
|
20 |
Vinh Phuc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10,000 |
|
|
|
21 |
Bac Ninh |
|
|
90,000 |
|
|
|
|
|
|
|
205,846 |
|
|
|
22 |
Ha Nam |
|
|
|
|
809,359 |
|
|
|
|
40,000 |
|
|
|
|
23 |
Nam Dinh |
7,130 |
|
|
1,380 |
|
|
|
5,898 |
|
7,510 |
|
|
12,900 |
|
24 |
Ninh Binh |
|
|
|
|
219,947 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
25 |
Thai Binh |
1.508,000 |
|
|
39,000 |
72,020 |
|
|
137,472 |
|
|
|
|
|
|
III |
North Central Coast and Central Coast |
11.732,096 |
|
474,778 |
65,630 |
916,978 |
|
|
553,346 |
50,000 |
617,950 |
47324 |
338,534 |
230,105 |
541,045 |
26 |
Thanh Hoa |
1.486,832 |
|
16,830 |
|
44,476 |
|
|
|
|
|
|
|
7,609 |
|
27 |
Nghe An |
1.000,137 |
|
88,662 |
25,000 |
260,000 |
|
|
|
|
428,021 |
40,024 |
5,634 |
120,000 |
|
28 |
Ha Tinh |
5.488,028 |
|
16,092 |
|
220,000 |
|
|
|
|
|
5,000 |
|
4,500 |
70,000 |
29 |
Quang Binh |
168,951 |
|
34,065 |
|
25,420 |
|
|
210,000 |
|
189,929 |
|
72,900 |
|
55,000 |
30 |
Quang Tri |
374,303 |
|
|
38,630 |
63,082 |
|
|
60,750 |
|
|
2,200 |
200,000 |
|
|
31 |
Thua Thien - Hue |
231,600 |
|
|
|
24,400 |
|
|
20,000 |
50,000 |
|
|
10,000 |
97,996 |
20,000 |
32 |
Da Nang City |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
35,108 |
33 |
Quang Nam |
333,425 |
|
36,888 |
|
146,500 |
|
|
235,596 |
|
|
|
|
|
|
34 |
Quang Ngai |
80,000 |
|
|
|
13,000 |
|
|
|
|
|
|
50,000 |
|
360,937 |
35 |
Binh Dinh |
110,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
36 |
Phu Yen |
1.758,000 |
|
|
2,000 |
120,100 |
|
|
27,000 |
|
|
|
|
|
|
37 |
Khanh Hoa |
624,620 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
38 |
Ninh Thuan |
76,200 |
|
25,064 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
39 |
Binh Thuan |
|
|
257,177 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV |
Central Highlands |
524,437 |
|
227,684 |
4,000 |
178,689 |
|
|
257,000 |
|
139,842 |
45,000 |
|
64,136 |
105,006 |
40 |
Dak Lak |
12,000 |
|
9,453 |
4,000 |
137,671 |
|
|
200,000 |
|
|
|
|
19,136 |
|
41 |
Dak Nong |
362,666 |
|
19,304 |
|
|
|
|
57,000 |
|
139,842 |
|
|
45,000 |
105,006 |
42 |
Gia Lai |
116,111 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
45,000 |
|
|
|
43 |
Kon Tum |
|
|
198,927 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
44 |
Lam Dong |
33,660 |
|
|
|
41,018 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V |
The Southeast |
950,590 |
|
4.038,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
32,200 |
|
45 |
Ho Chi Minh City |
|
|
4.038,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
46 |
Dong Nai |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
32,200 |
|
47 |
Binh Duong |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
48 |
Binh Phuoc |
590,190 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
49 |
Tay Ninh |
360,400 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
50 |
Ba Ria - Vung Tau |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VI |
Mekong Delta |
1.731,335 |
116,280 |
212,856 |
27,280 |
408,193 |
|
|
50,000 |
|
560,239 |
83,500 |
461,613 |
74,500 |
29,120 |
51 |
Long An |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
26,070 |
|
|
52 |
Tien Giang |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
53 |
Ben Tre |
|
|
|
|
100,000 |
|
|
|
|
81,000 |
43,500 |
190,000 |
|
|
54 |
Tra Vinh |
535,000 |
|
|
|
252,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
55 |
Vinh Long |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
60,000 |
|
56 |
Can Tho |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6,500 |
|
57 |
Hau Giang |
465,850 |
|
|
|
|
|
|
|
|
85,000 |
|
236,060 |
|
|
58 |
Soc Trang |
53,000 |
|
27,072 |
27,280 |
|
|
|
|
|
118,300 |
|
9,483 |
|
|
59 |
An Giang |
|
116,280 |
185,784 |
|
56,193 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
60 |
Dong Thap |
603,235 |
|
|
|
|
|
|
50,000 |
|
|
40,000 |
|
|
29,120 |
61 |
Kien Giang |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
118,000 |
|
|
8,000 |
|
62 |
Bac Lieu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
157,939 |
|
|
|
|
63 |
Ca Mau |
74,250 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NO. |
MINISTRIES, CENTRAL AGENCIES, LOCAL AGENCIES |
TOTAL |
ALLOCATION OF MEDIUM-TERM INVESTMENT CAPITAL PLAN FROM CENTRAL STATE BUDGET FOR THE PERIOD OF 2021-2025 BY FIELDS AND SECTORS |
|
||||||||||||||||||
FOREIGN CAPITAL |
|
|||||||||||||||||||||
National Defense |
In which: |
|
||||||||||||||||||||
Security and social order and safety |
Education, training and vocational education |
Science, technology |
Health, population and family |
Culture, information |
Radio, television, news |
Environmental protection |
Economic activities |
Activities of regulatory authorities, public sector entities, political organizations and socio-political organizations |
Society |
Other tasks, programs and projects according to regulations of law |
|
|||||||||||
TOTAL |
In which: |
|
|
|
||||||||||||||||||
Agriculture, forestry, salt production, irrigation and fisheries |
Industry |
Transport |
Water supply and drainage |
Tourism |
Information technology |
Public works at urban areas |
|
|
|
|
||||||||||||
1 |
2 |
32 |
33 |
34 |
35 |
36 |
37 |
38 |
39 |
40 |
41 |
42 |
43 |
44 |
45 |
46 |
47 |
48 |
49 |
50 |
51 |
|
|
TOTAL |
179.657,898 |
8.024,465 |
3712,000 |
18.584,518 |
10.062,700 |
10.281,109 |
112,748 |
1,006 |
13.172,084 |
113.662,356 |
27.034,307 |
139,290 |
62.974,066 |
10.577,038 |
736,671 |
63,900 |
12.137,084 |
25,000 |
1.041,941 |
977,971 |
|
A |
MINISTRIES, CENTRAL AGENCIES |
87.877,423 |
8.024,465 |
3.712,000 |
17.308,526 |
10.062,700 |
4.171,200 |
|
|
1.726,914 |
42.871,618 |
12.182,592 |
|
30.689,026 |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Office of National Assembly |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Central Party Office |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Government Office |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Supreme People's Court |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Supreme People's Procuracy |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Ho Chi Minh National Academy of Politics |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Ministry of Defense |
8.024,465 |
8.024,465 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
Ministry of Public Security |
3.712,000 |
|
3.712,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
Ministry of Foreign Affairs |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
Ministry of Justice |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11 |
Ministry of Planning and Investment |
84,965 |
|
|
|
|
|
|
|
|
84,965 |
84,965 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12 |
Ministry of Finance |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13 |
Ministry of Agriculture and Rural Development |
13.533,900 |
|
|
1.436,273 |
|
|
|
|
|
12.097,627 |
12.097,627 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14 |
Ministry of Industry and Trade |
406,332 |
|
|
406,332 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15 |
Ministry of Transport |
30.676,941 |
|
|
|
|
|
|
|
|
30.676,941 |
|
|
30.676,941 |
|
|
|
|
|
|
|
|
16 |
Ministry of Construction |
118,000 |
|
|
118,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17 |
Ministry of Information and Communications |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18 |
Ministry of Science and Technology |
6.000,000 |
|
|
|
6.000,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
19 |
Ministry of Education and Training |
3.887,650 |
|
|
3.887,650 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20 |
Ministry of Health |
8.571200 |
|
|
4.400,000 |
|
4.171,200 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
21 |
Ministry of Culture, Sports and Tourism |
12,085 |
|
|
|
|
|
|
|
|
12,085 |
|
|
12,085 |
|
|
|
|
|
|
|
|
22 |
Ministry of Home Affairs |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
23 |
Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs |
1.082,861 |
|
|
1.082,861 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
24 |
Ministry of Natural Resources and Environment |
1.726,914 |
|
|
|
|
|
|
|
1.726,914 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
25 |
Government Inspectorate |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
26 |
State Bank of Vietnam |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
27 |
Committee for Ethnic Affairs |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
28 |
Management Board of Ho Chi Minh Mausoleum |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
29 |
Vietnam Academy of Social Sciences |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
‘ |
|
|
|
|
|
30 |
Vietnam Academy of Science and Technology |
5.812,700 |
|
|
1.750,000 |
4.062,700 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
31 |
Vietnam News Agency |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
32 |
Voice of Vietnam |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
33 |
Vietnam Television |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
34 |
State Audit Office |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
35 |
Central Committee of Vietnam Fatherland Front |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
36 |
Vietnam General Confederation of Labor |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
37 |
Central Party of Communist Youth Union of Ho Chi Minh City |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
38 |
Central Committee of Vietnam Women's Union |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
39 |
Vietnam Farmers' Union |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
40 |
Hanoi National University |
2.154,800 |
|
|
2.154,800 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
41 |
National University of Ho Chi Minh City |
2.072,610 |
|
|
2.072,610 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
42 |
Vietnam Development Bank |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
43 |
Vietnam Bank for Social Policies |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
44 |
Management Board of Vietnam Ethnic Culture and Tourism Villages |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
45 |
Vietnam Electricity |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
46 |
Vietnam Union of Cooperatives |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
47 |
National Committee of the Union of Vietnamese Literary and Art Associations |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
48 |
Vietnamese Writers' Association |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
49 |
Vietnamese Writers' Association |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
50 |
Vietnam Union of Science and Technology Associations |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
51 |
Hoa Lac Hi-Tech Park Management Board |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
52 |
Vietnam Bar Association |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B |
LOCALITIES |
91.780,475 |
|
|
1.275,992 |
|
6.109,909 |
112,748 |
1,006 |
11.445,170 |
70.790,738 |
14.851,715 |
139,290 |
32.285,040 |
10.577,038 |
736,671 |
63,900 |
12.137,084 |
25,000 |
1.041,941 |
977,971 |
|
I |
Northern Highlands |
12.483,681 |
|
|
61,076 |
|
685,222 |
|
1,006 |
994,667 |
8.911,898 |
3.158,509 |
15,657 |
2.865,550 |
883,760 |
157,400 |
|
1.831,022 |
|
851,841 |
977,971 |
|
1 |
Ha Giang |
2.080,000 |
|
|
1,957 |
|
151,791 |
|
|
|
1.008,751 |
907,883 |
|
70,868 |
30,000 |
|
|
|
|
|
917,501 |
|
2 |
Tuyen Quang |
503,600 |
|
|
|
|
|
|
|
|
503,600 |
340,000 |
|
|
|
|
|
163,600 |
|
|
|
|
3 |
Cao Bang |
1.397,195 |
|
|
25,404 |
|
|
|
|
58,970 |
1.312,821 |
377,045 |
10,000 |
843,887 |
|
|
|
81,889 |
|
|
|
|
4 |
Lang Son |
1.301,300 |
|
|
9,856 |
|
|
|
|
68,613 |
370.990 |
224,252 |
|
21,060 |
125,678 |
|
|
|
|
851,841 |
|
|
5 |
Lao Cai |
913,953 |
|
|
|
|
|
|
|
52,088 |
861,865 |
29,630 |
|
546,149 |
87,000 |
57,400 |
|
141,686 |
|
|
|
|
6 |
Yen Bai |
1.312,500 |
|
|
|
|
172,955 |
|
|
68,934 |
1.070,611 |
89,947 |
|
407,360 |
|
|
|
573,304 |
|
|
|
|
7 |
Thai Nguyen |
846,126 |
|
|
|
|
|
|
|
40,396 |
805,730 |
88,190 |
|
|
192,802 |
|
|
524,738 |
|
|
|
|
8 |
Bac Can |
1.203,500 |
|
|
|
|
84,806 |
|
|
|
1.118,694 |
423,230 |
|
695,464 |
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
Phu Tho |
222,078 |
|
|
|
|
|
|
|
56,330 |
165,748 |
165,748 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
Bac Giang |
284,700 |
|
|
|
|
|
|
|
50,000 |
234,700 |
82,620 |
|
|
|
|
|
152,080 |
|
|
|
|
11 |
Hoa Binh |
1.167,500 |
|
|
10,598 |
|
147,200 |
|
|
|
949,232 |
331,995 |
5,657 |
211,580 |
300,000 |
100,000 |
|
|
|
|
60,470 |
|
12 |
Son La |
349,429 |
|
|
13,261 |
|
128,470 |
|
1,006 |
57,083 |
149,609 |
1,329 |
|
|
148,280 |
|
|
|
|
|
|
|
13 |
Lai Chau |
96,640 |
|
|
|
|
|
|
|
|
96,640 |
96,640 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14 |
Dien Bien |
805,160 |
|
|
|
|
|
|
|
542,253 |
262,907 |
|
|
69,182 |
|
|
|
193,725 |
|
|
|
|
II |
Red River Delta |
32.674,563 |
|
|
911,775 |
|
1.786,938 |
43,618 |
|
2.163,225 |
27.578,907 |
692,879 |
|
18.431,534 |
5.747,280 |
|
28,600 |
2.678,614 |
|
190,100 |
|
|
15 |
Hanoi City |
23.865,500 |
|
|
461,299 |
|
|
|
|
|
23.404,201 |
|
|
18.404,201 |
5.000,000 |
|
|
|
|
|
|
|
16 |
Hai Phong City |
2.894,915 |
|
|
218,913 |
|
1.704,988 |
|
|
40,784 |
930,230 |
182,950 |
|
|
747,280 |
|
|
|
|
|
|
|
17 |
Quang Ninh |
1.275,148 |
|
|
|
|
|
|
|
1.241,650 |
33,498 |
33,498 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18 |
Hai Duong |
409,700 |
|
|
|
|
|
|
|
|
409,700 |
121,660 |
|
|
|
|
|
288,040 |
|
|
|
|
19 |
Hung Yen |
190,100 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
190,100 |
|
|
20 |
Vinh Phuc |
648,300 |
|
|
150,960 |
|
|
|
|
|
497,340 |
27,261 |
|
|
|
|
|
470,079 |
|
|
|
|
21 |
Bac Ninh |
28,600 |
|
|
|
|
|
|
|
|
28,600 |
|
|
|
|
|
28,600 |
|
|
|
|
|
22 |
Ha Nam |
2.039,874 |
|
|
80,603 |
|
|
|
|
38,776 |
1.920,495 |
|
|
|
|
|
|
1.920,495 |
|
|
|
|
23 |
Nam Dinh |
84,377 |
|
|
|
|
|
|
|
57,044 |
27,333 |
|
|
27,333 |
|
|
|
|
|
|
|
|
24 |
Ninh Binh |
907,186 |
|
|
|
|
|
43,618 |
|
691,136 |
172,432 |
172,432 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
25 |
Thai Binh |
330,863 |
|
|
|
|
81,950 |
|
|
93,835 |
155,078 |
155,078 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
North Central Coast and Central Coast |
19.424,165 |
|
|
26,756 |
|
710,836 |
|
|
4.752,778 |
13.908,795 |
4.851,553 |
89,633 |
5.462,649 |
706,860 |
579,271 |
|
2.218,829 |
25,000 |
|
|
|
26 |
Thanh Hoa |
2.498,897 |
|
|
12,130 |
|
45,738 |
|
|
|
2.441,029 |
535,975 |
|
51,724 |
619,111 |
|
|
1.234,219 |
|
|
|
|
27 |
Nghe An |
1.204,044 |
|
|
|
|
75,768 |
|
|
89,500 |
1.038,776 |
324,684 |
|
437,920 |
|
116,308 |
|
159,864 |
|
|
|
|
28 |
Ha Tinh |
3.204,830 |
|
|
|
|
66,762 |
|
|
121,147 |
3.016,921 |
990,867 |
|
2.026,054 |
|
|
|
|
|
|
|
|
29 |
Quang Binh |
1.538,900 |
|
|
0,839 |
|
83,192 |
|
|
|
1.454,869 |
263,316 |
15,000 |
76,556 |
87,749 |
187,502 |
|
824,746 |
|
|
|
|
30 |
Quang Tri |
1.923,800 |
|
|
|
|
112,109 |
|
|
54,106 |
1.757,585 |
217,962 |
|
1.365,989 |
|
173,634 |
|
|
|
|
|
|
31 |
Thua Thien - Hue |
2.065,593 |
|
|
4,504 |
|
50,992 |
|
|
1.662,725 |
347,372 |
217,113 |
|
28,432 |
|
101,827 |
|
|
|
|
|
|
32 |
Da Nang City |
330,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
330,000 |
|
|
330,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
33 |
Quang Nam |
1.660,724 |
|
|
|
|
72,144 |
|
|
844,764 |
743,816 |
78,806 |
74,633 |
590,377 |
|
|
|
|
|
|
|
|
34 |
Quang Ngai |
285,153 |
|
|
4,400 |
|
52,847 |
|
|
|
202,906 |
202,906 |
|
|
|
|
|
|
25,000 |
|
|
|
35 |
Binh Dinh |
1.293,700 |
|
|
4,883 |
|
69,771 |
|
|
601,079 |
617,967 |
62,370 |
|
555,597 |
|
|
|
|
|
|
|
|
36 |
Phu Yen |
582,700 |
|
|
|
|
25,789 |
|
|
59,589 |
497,322 |
497,322 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
37 |
Khanh Hoa |
391,100 |
|
|
|
|
|
|
|
202,868 |
188,232 |
188,232 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
38 |
Ninh Thuan |
2.110,224 |
|
|
|
|
55,724 |
|
|
1.117,000 |
937,500 |
937,500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
39 |
Binh Thuan |
334,500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
334,500 |
334,500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV |
Central Highlands |
3.809,186 |
|
|
57,725 |
|
|
|
|
|
3.751,461 |
2.624,732 |
|
1.126,729 |
|
|
|
|
|
|
|
|
40 |
Dak Lak |
1.320,586 |
|
|
4,823 |
|
|
|
|
|
1.315,763 |
1.315,763 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
41 |
Dak Nong |
774,500 |
|
|
52,902 |
|
|
|
|
|
721,598 |
199,742 |
|
521,856 |
|
|
|
|
|
|
|
|
42 |
Gia Lai |
446,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
446,000 |
178,515 |
|
267,485 |
|
|
|
|
|
|
|
|
43 |
Kon Tum |
502,300 |
|
|
|
|
|
|
|
|
502,300 |
164,912 |
|
337,388 |
|
|
|
|
|
|
|
|
44 |
Lam Dong |
765,800 |
|
|
|
|
|
|
|
|
765,800 |
765,800 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V |
The Southeast |
9.976,052 |
|
|
218,660 |
|
|
|
|
2.738,652 |
7.018,740 |
|
|
4.221,190 |
2.797,550 |
|
|
|
|
|
|
|
45 |
Ho Chi Minh City |
6.968,500 |
|
|
218,660 |
|
|
|
|
|
6.749,840 |
|
|
3.952,290 |
2.797,550 |
|
|
|
|
|
|
|
46 |
Dong Nai |
2.032,600 |
|
|
|
|
|
|
|
2.032,600 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
47 |
Binh Duong |
40,109 |
|
|
|
|
|
|
|
40,109 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
48 |
Binh Phuoc |
268,900 |
|
|
|
|
|
|
|
|
268,900 |
|
|
268,900 |
|
|
|
|
|
|
|
|
49 |
Tay Ninh |
497,943 |
|
|
|
|
|
|
|
497,943 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
50 |
Ba Ria - Vung Tau |
168,000 |
|
|
|
|
|
|
|
168,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VI |
Mekong Delta |
13.412,828 |
|
|
|
|
2.926,913 |
69,130 |
|
795,848 |
9.620,937 |
3.524,042 |
34,000 |
177,388 |
441,588 |
|
35,300 |
5.408,619 |
|
|
|
|
51 |
Long An |
237,664 |
|
|
|
|
11,200 |
|
|
47,964 |
178,500 |
50,000 |
|
128,500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
52 |
Tien Giang |
105,100 |
|
|
|
|
|
|
|
9,705 |
95,395 |
95,395 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
53 |
Ben Tre |
2,486,379 |
|
|
|
|
1.310,334 |
|
|
22,671 |
1.153,374 |
382,668 |
|
|
|
|
|
770,706 |
|
|
|
|
54 |
Tra Vinh |
156,900 |
|
|
|
|
121,600 |
|
|
|
35,300 |
|
|
|
|
|
35,300 |
|
|
|
|
|
55 |
Vinh Long |
2,559,747 |
|
|
|
|
197,500 |
|
|
14,695 |
2.347,552 |
|
|
|
|
|
|
2.347,552 |
|
|
|
|
56 |
Can Tho |
2,716,051 |
|
|
|
|
1.174,452 |
|
|
20,783 |
1.520,816 |
228,939 |
34,000 |
|
|
|
|
1 257,877 |
|
|
|
|
57 |
Hau Giang |
597,000 |
|
|
|
|
36,141 |
|
|
|
560,859 |
80,907 |
|
|
179,562 |
|
|
300,390 |
|
|
|
|
58 |
Soc Trang |
860,140 |
|
|
|
|
|
|
|
|
860,140 |
468,770 |
|
|
|
|
|
391,370 |
|
|
|
|
59 |
An Giang |
742,500 |
|
|
|
|
40,000 |
69,130 |
|
|
633,370 |
371,344 |
|
|
262,026 |
|
|
|
|
|
|
|
60 |
Dong Thap |
807,000 |
|
|
|
|
|
|
|
335,000 |
472,000 |
472,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
61 |
Kien Giang |
363,188 |
|
|
|
|
|
|
|
15,000 |
348,188 |
299,300 |
|
48,888 |
|
|
|
|
|
|
|
|
62 |
Bac Lieu |
578,800 |
|
|
|
|
35,686 |
|
|
|
543,114 |
202,390 |
|
|
|
|
|
340,724 |
|
|
|
|
63 |
Ca Mau |
1.202,359 |
|
|
|
|
|
|
|
330,030 |
872,329 |
872,329 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ALLOCATION OF MEDIUM-TERM INVESTMENT CAPITAL PLAN FROM CENTRAL BUDGET FOR THE PERIOD OF 2021-2025 OF PROJECTS OF NATIONAL IMPORTANCE, HIGHWAY PROJECTS, OTHER KEY PROJECTS
(Issued together with Resolution No. 29/2021/QH15 dated July 28, 2021 of the National Assembly)
Unit: VND billion
NO. |
Project |
Resolution, Decision on investment policy / Investment decision |
Medium-term investment capital plan from the central budget for the period 2021-2025 |
|
||
Number of Resolution or Decision; date, month and year of issuance |
Total investment |
|
|
|||
Total (all sources of funds) |
In which: Central budget |
|
|
|||
|
TOTAL |
|
|
|
183.252,847 |
|
I |
Projects of national importance for which investment policy has been decided by the National Assembly |
|
|
|
65.795,847 |
|
1 |
North-South expressway project on the Eastern route (phase 1) |
|
|
|
60.668,451 |
|
(1) |
Mai Son - National Highway 45 |
527/QD-BGTVT 07/4/2021 |
12.111,000 |
12.111,000 |
9.415,375 |
|
(2) |
National Highway 45- Nghi Son |
418/QĐ-BGTVT 18/03/2021 |
5.534,473 |
5.534,473 |
4.396,584 |
|
(3) |
Nghi Son - Dien Chau |
338/QD-BGTVT 08/3/2021 |
7.293,220 |
7.293,220 |
6.032,220 |
|
(4) |
Dien Chau - Bai Vot |
2319/QD-BGTVT 30/10/2018 |
13.338,000 |
6.618,000 |
5.379,000 |
|
(5) |
Cam Lo - La Son |
1710/QD-BGTVT 31/8/2020 |
7.669,307 |
7.669,307 |
4.676,865 |
|
(6) |
Nha Trang - Cam Lam |
2351/QD-BGTVT 31/10/2018 |
7.615,000 |
5.058,000 |
2.232,186 |
|
(7) |
Cam Lam - Vinh Hao |
2352/QD-BGTVT 31/10/2018 |
13.687,000 |
9.311,000 |
5.624,455 |
|
(8) |
Vinh Hao - Phan Thiet section |
1467/QD-BGTVT 30/7/2020 |
10.853,900 |
10.853,900 |
8.830,365 |
|
(9) |
Phan Thiet - Dau Giay |
1470/QD-BGTVT 31/7/2020 |
12.577,487 |
12.577,487 |
9.601,681 |
|
(10) |
My Thuan 2 Bridge and the feeder roads at both ends of the bridge |
2199/QD-BGTVT 10/10/2018 |
5.003,064 |
5.003,064 |
3.837,311 |
|
(11) |
Cao Bo - Mai Son |
1584/QD-BGTVT 24/7/2018 |
1.607,409 |
1.607,409 |
642,409 |
|
2 |
Project on land acquisition, compensation and relocation support at Long Thanh International Airport |
1487/QD-TTg dated November 6, 2018 |
22.856,000 |
22.856,000 |
4.660,000 |
|
3 |
Ka Pet Reservoir Project, Ham Thuan Nam District, Binh Thuan Province |
93/2019/QH14 dated November 26, 2019 |
585,647 |
585,647 |
467,396 |
|
II |
National important projects expected to be implemented in the period of 2021-2025 38,738,000 VND |
|
|
|
38.738,000 |
|
|
North-South expressway project on the Eastern route (phase 2021-2025) |
|
|
|
38.738,000 |
|
III |
Expressway projects, other key projects expected to be implemented in the period 2021-2025 |
|
|
|
78.719,000 |
|
LIST OF PROJECTS UNDER THE INVESTMENT CAPITAL PLAN FROM CENTRAL BUDGET IN 2017, 2018 WITH EXTENSIVE TIME OF IMPLEMENTATION AND DISBURSEMENT TO END DECEMBER 31, 2022
(Issued together with Resolution No. 29/2021/QH15 dated July 28, 2021 of the National Assembly)
Unit: VND billion
NO. |
Project |
Number of Resolution, Decision on investment policy / Investment decision |
Location of implementation |
Total investment |
Amount of central budget capital which is extended and disbursed until the end of December 31, 2022 |
|
TOTAL |
|
|
46.338,872 |
4.118,884 |
1 |
Project on land acquisition, compensation and relocation support at Long Thanh International Airport |
1487/QD-TTg dated November 6, 2018 |
Dong Nai Province |
22.856,000 |
1.077,278 |
2 |
Ka Pet Reservoir Project, Ham Thuan Nam District, Binh Thuan Province |
Resolution 93/2019/QH14 dated December 20, 2019 of the National Assembly |
Binh Thuan Province |
585,647 |
47,299 |
3 |
Song Than Reservoir Project |
707/QD-UBND dated May 3, 2018; 59/NQ-HDND dated December 10, 2020 |
Ninh Thuan Province |
1.040,659 |
254,782 |
4 |
New construction project of Ho Chi Minh City Children's Hospital |
5802/QD-UBND dated 24/11/2014; 3681/QD-UBND dated 13/7/2017; 2939/QD-UBND dated 16/7/2018 |
Ho Chi Minh City |
4.476,551 |
718,853 |
5 |
Investment project to build Facility 2 of Ho Chi Minh City Oncology Hospital |
1484/QD-UBND dated 4/4/2015; 2038/QD-UBND dated May 15, 2018; 951/QD-UBND dated 19/3/2020 |
Ho Chi Minh City |
5.845,040 |
1.211,461 |
6 |
Investment project to build a route connecting Ba Sao pagoda to Bai Dinh pagoda in Ha Nam province |
1617/QD-UBND dated September 29, 2016 |
Ha Nam province |
1.247,796 |
326,460 |
7 |
Construction project of upgrading the long left dyke of Luoc river (section from K120+600 left dyke of Red river to K20+700 left dyke of Luoc river), Hung Yen province |
1605/QD-UBND dated June 9, 2017; 2523/QD-UBND dated October 15, 2018; 1388/QD-UBND dated June 18, 2020 |
Hung Yen Province |
1.052,545 |
143,4022 |
8 |
Road System Project from Nhat Le 2 Bridge to Ho Chi Minh Road East Branch |
2555/QD-UBND dated 14/7/2017 |
Quang Binh Province |
900,000 |
40,000 |
9 |
Interdistrict Road Project along the main canal through Ham Thuan Bac, Bac Binh and Tuy Phong districts |
1673/QD-UBND dated June 22, 2017 |
Binh Thuan Province |
950,018 |
93,2848 |
10 |
Project of upgrading road DT.724 and building 03 bridges, connecting DT.721 road in Lam Dong province (phase 1) |
1230/QD-UBND dated June 8, 2017 |
Lam Dong province |
900,000 |
53,249 |
11 |
Provincial Road Project 922 (construction and upgrading phase 1 from National Highway 91B to Co Do), Can Tho city |
1591/QD-UBND dated June 19, 2017 |
Can Tho city |
1.494,616 |
81,416 |
12 |
Bach Mai Hospital Project - Facility 2 |
4985/QD-BYT dated December 1, 2014 |
Ha Nam province |
4.990,000 |
71,399 |
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực