Nghị quyết 102/2020/QH14 về phê chuẩn Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh Châu Âu do Quốc hội ban hành
Số hiệu: | 102/2020/QH14 | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Quốc hội | Người ký: | Nguyễn Thị Kim Ngân |
Ngày ban hành: | 08/06/2020 | Ngày hiệu lực: | 08/06/2020 |
Ngày công báo: | 08/07/2020 | Số công báo: | Từ số 665 đến số 666 |
Lĩnh vực: | Thương mại | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nghị quyết 102/2020/QH14 về phê chuẩn Hiệp định EVFTA
Quốc hội khóa XIV tại kỳ họp thứ 9 đã thông qua Nghị quyết 102/2020/QH14 phê chuẩn Hiệp định Thương mại tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên minh Châu Âu (Hiệp định EVFTA).
Theo đó, áp dụng toàn bộ nội dung của Hiệp định EVFTA, trong đó:
- Áp dụng trực tiếp các quy định của Hiệp định EVFTA tại Phụ lục 2 kèm theo Nghị quyết 102;
- Áp dụng các quy định của Hiệp định EVFTA tại Phụ lục 3 kèm theo Nghị quyết 102 cho đến ngày Luật Sở hữu trí tuệ số 50/2005/QH11 đã được sửa đổi bổ sung một số điều theo Luật số 36/2009/QH12 và Luật số 42/2019/QH14 được sửa đổi, bổ sung có hiệu lực thi hành;
- Áp dụng Hiệp định EVFTA với Vương quốc Anh trong thời gian từ ngày Hiệp định EVFTA có hiệu lực đến hết ngày 31/12/2020.
(Có thể gia hạn đến 24 tháng theo thỏa thuận giữa Vương quốc Anh và Liên minh Châu Âu về việc Vương quốc Anh rời khỏi Liên minh Châu Âu).
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
QUỐC HỘI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Nghị quyết số: 102/2020/QH14 |
Hà Nội, ngày 08 tháng 6 năm 2020 |
PHÊ CHUẨN HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO GIỮA CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM VÀ LIÊN MINH CHÂU ÂU
QUỐC HỘI
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Luật Điều ước quốc tế số 108/2016/QH13;
Theo đề nghị của Chủ tịch nước tại Tờ trình số 01/TTr-CTN ngày 18 tháng 4 năm 2020 về việc phê chuẩn Hiệp định Thương mại tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên minh Châu Âu;
Sau khi xem xét Báo cáo thuyết minh số 192/BC-CP ngày 08 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ, Báo cáo thẩm tra số 4686/BC-UBĐN14 ngày 13 tháng 5 năm 2020 của Ủy ban Đối ngoại của Quốc hội và ý kiến của các vị đại biểu Quốc hội,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê chuẩn điều ước quốc tế
Phê chuẩn Hiệp định Thương mại tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên minh Châu Âu (sau đây gọi tắt là Hiệp định) được ký ngày 30 tháng 6 năm 2019 tại Hà Nội, Việt Nam. Toàn văn bản tiếng Anh và tiếng Việt của Hiệp định tại Phụ lục 1 kèm theo Nghị quyết này.
Điều 2. Áp dụng điều ước quốc tế
Áp dụng toàn bộ nội dung của Hiệp định, trong đó:
1. Áp dụng trực tiếp các quy định của Hiệp định tại Phụ lục 2 kèm theo Nghị quyết này;
2. Áp dụng các quy định của Hiệp định tại Phụ lục 3 kèm theo Nghị quyết này cho đến ngày Luật Sở hữu trí tuệ số 50/2005/QH11 đã được sửa đổi bổ sung một số điều theo Luật số 36/2009/QH12 và Luật số 42/2019/QH14 được sửa đổi, bổ sung có hiệu lực thi hành;
3. Áp dụng Hiệp định với Vương quốc Anh trong thời gian từ ngày Hiệp định có hiệu lực đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2020 (có thể gia hạn đến 24 tháng theo thỏa thuận giữa Vương quốc Anh và Liên minh Châu Âu về việc Vương quốc Anh rời khỏi Liên minh Châu Âu).
Điều 3. Tổ chức thực hiện điều ước quốc tế
1. Chính phủ, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao và các cơ quan, tổ chức có liên quan theo thẩm quyền tiến hành rà soát các văn bản quy phạm pháp luật tại Phụ lục 4 kèm theo Nghị quyết này và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan để tự mình hoặc kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền kịp thời sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ hoặc ban hành mới, bảo đảm tính thống nhất của hệ thống pháp luật, thực hiện có hiệu quả và theo đúng lộ trình các cam kết của Hiệp định.
2. Thủ tướng Chính phủ chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Hiệp định; phê duyệt, chỉ đạo các cơ quan, tổ chức có liên quan ở trung ương và địa phương triển khai kế hoạch thực hiện Hiệp định; chuẩn bị nguồn lực để bảo đảm tận dụng và phát huy các cơ hội, lợi thế mà Hiệp định đem lại; xây dựng, triển khai hiệu quả các biện pháp phòng ngừa và xử lý những tác động bất lợi có thể phát sinh trong quá trình thực hiện Hiệp định; tuyên truyền, phổ biến kịp thời, đầy đủ nội dung Hiệp định để tạo sự thống nhất trong nhận thức và hành động của hệ thống chính trị, doanh nghiệp và người dân; thường xuyên rà soát, đánh giá kết quả và hiệu quả thực thi các cam kết đã ký trong Hiệp định, định kỳ hàng năm báo cáo Quốc hội về việc thực hiện Hiệp định.
3. Chính phủ chỉ đạo các Bộ, ngành có liên quan hoàn thành thủ tục đối ngoại về việc phê chuẩn Hiệp định và thông báo thời điểm Hiệp định có hiệu lực với Việt Nam.
Điều 4. Giám sát thực hiện Nghị quyết
Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Hội đồng Dân tộc, các Ủy ban của Quốc hội, các Đoàn đại biểu Quốc hội và các đại biểu Quốc hội trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIV, kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 08 tháng 6 năm 2020.
|
CHỦ TỊCH QUỐC HỘI |
Epas: 40432
TOÀN VĂN HIỆP ĐỊNH
(Kèm theo Nghị quyết số 102/2020/QH14 của Quốc hội ngày 08 tháng 6 năm 2020)
Hiệp định bao gồm 17 Chương, 8 Phụ lục, 2 Nghị định thư, 2 Biên bản ghi nhớ và 4 Tuyên bố chung.
Tập tin điện tử toàn văn bản tiếng Anh và tiếng Việt của Hiệp định được đăng tải trên trang: http://dbqh.na.gov.vn/download/TAI-LIEU-KY-9/hiep_dinh_tm_tu_do.rar
CÁC QUY ĐỊNH TRONG HIỆP ĐỊNH ĐƯỢC ÁP DỤNG TRỰC TIẾP
(Kèm theo Nghị quyết số 102/2020/QH14 của Quốc hội ngày 08 tháng 6 năm 2020)
CÁC QUY ĐỊNH CỦA HIỆP ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN SỞ HỮU TRÍ TUỆ ĐƯỢC ÁP DỤNG CHO ĐẾN NGÀY LUẬT SỞ HỮU TRÍ TUỆ SỐ 50/2005/QH11 ĐÃ ĐƯỢC SỬA ĐỔI BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU THEO LUẬT SỐ 36/2009/QH12 VÀ LUẬT SỐ 42/2019/QH14 ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CÓ HIỆU LỰC THI HÀNH
(Kèm theo Nghị quyết số 102/2020/QH14 của Quốc hội ngày 08 tháng 6 năm 2020)
CÁC BỘ LUẬT, LUẬT ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THEO LỘ TRÌNH CAM KẾT TRONG HIỆP ĐỊNH
(Kèm theo Nghị quyết số 102/2020/QH14 của Quốc hội ngày 08 tháng 6 năm 2020)
THE NATIONAL ASSEMBLY |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
Resolution No. 102/2020/QH14 |
Hanoi, June 8, 2020 |
ON RATIFICATION OF EU-VIETNAM FREE TRADE AGREEMENT (EVFTA)
THE NATIONAL ASSEMBLY
Pursuant to the Constitution of Socialist Republic of Vietnam;
Pursuant to the Law on International Treaties No. 108/2016/QH13;
At the request of the President in Proposal No. 01/TTr-CTN dated April 18, 2020 on ratification of EU-Vietnam Free Trade Agreement (EVFTA);
In consideration of the Government Report No. 192/BC-CP dated May 8, 2020, Report No. 4686/BC-UBDN14 dated May 13, 2020 of the Foreign Affairs Committee of National Assembly and comments of the National Assembly deputies.
RESOLVES THAT:
Article 1. Ratification of international treaty
EU-Vietnam Free Trade Agreement (hereinafter referred to as Agreement) signed on June 30, 2019 in Hanoi, Vietnam is ratified. The full text in English and Vietnamese of the Agreement is provided in Annex 1 hereto appended.
Article 2. Application of international treaty
The entire content of the Agreement is applicable, in which:
1. The regulation of the Agreement in Annex 2 hereto appended is directly applicable;
2. The regulation of the Agreement in Annex 3 hereto appended is applicable when the Law on Intellectual Property No. 50/2005/QH11 amended by the Law No. 36/2009/QH12 and the Law No. 42/2019/QH14 comes into force:
3. This Agreement is applicable in the United Kingdom from the date of entry into force of this Agreement to December 31, 2020 inclusive (an extension for 24 months is allowed under an agreement between the United Kingdom and European Union concerning UK’s withdrawal from the EU).
Article 3. Implementation of international treaty
1. The Government, the People’s Supreme Court, the People’s Supreme Procuracy, relevant organizations shall review the legislative documents in Annex 3 and other legislative documents in order to, at their discretion or upon proposal to the competent authorities, make timely amendments, annulment, or promulgation, to ensure consistency of the legal system and adherence to the Agreement’s commitments.
2. The Prime Minister shall facilitate the implementation of the Agreement; consider approving and directing relevant central and local organizations to execute their plans for implementation of the Agreement; focus on human resources development to make the best use of the opportunities and benefits of the Agreement; develop and implement preventative measures against negative effects that may occur during implementation of the Agreement; spread information about the Agreement to raise awareness of the political system, businesses and the people of Vietnam’s accession to the Agreement; regularly review and evaluate the results and effectiveness of the performance of commitments in the Agreement, and send annual reports to the National Assembly on the implementation of the Agreement.
3. The Government shall direct relevant ministries to complete procedures for ratification of the Agreement and notify its date of entry into force for Vietnam.
The National Assembly, Standing Committee of the National Assembly, Ethnicity Council, other committees of the National Assembly, the National Assembly delegations, National Assembly deputies, within their tasks and powers, shall supervise the implementation of this Resolution.
This Resolution is ratified by the 14th National Assembly of Socialist Republic of Vietnam during the 9th session on June 8, 2020.
|
PRESIDENT OF THE NATIONAL ASSEMBLY |
Epas: 40432
FULL TEXT OF AGREEMENT
(Enclosed with the National Assembly’s Resolution No. 102/2020/QH14 dated June 8, 2020)
The Agreement consists of 17 Chapters, 8 Annexes, 2 Protocols, 2 Understandings and 4 Joint Declarations.
The electronic file of full text in English and Vietnamese of the Agreement can be downloaded from: http://dbqh.na.gov.vn/download/TAI-LIEU-KY-9/hiep_dinh_tm_tu_do.rar
DIRECTLY APPLICABLE REGULATIONS IN THE AGREEMENT
(Enclosed with the National Assembly’s Resolution No. 102/2020/QH14 dated June 8, 2020)
No. |
Directly applicable regulations in the Agreement |
Implementation time |
1 |
Paragraphs 1 and 2 Article 4 and Article 9 of Annex 2-B Motor Vehicles and Motor Vehicles Parts and Equipment. Acceptance of the valid UNECE type-approval certificate for motor vehicles parts and equipment under UNECE 1958 Agreement (Agreement concerning the Adoption of Harmonized Technical United Nations Regulations for Wheeled Vehicles, Equipment and Parts which can be Fitted and/or be Used on Wheeled Vehicles and the Conditions for Reciprocal Recognition of Approvals Granted on the Basis of these United Nations Regulations). |
3 years after entry into force of the Agreement
|
2 |
Paragraphs 3 Article 4 of Annex 2-B Motor Vehicles and Motor Vehicles Parts and Equipment. Acceptance of the valid UNECE International Whole Vehicle Type Approval certificate for whole motor vehicles of UNECE category M1 under UNECE 1958 Agreement. |
5 years after entry into force of the Agreement
|
3 |
Article 2 of Annex 2-B Motor Vehicles and Motor Vehicles Parts and Equipment. Become a Contracting Party to the UNECE 1958 Agreement |
Within 3 years after entry into force of the Agreement |
4 |
Article 4.11 Chapter 4 Customs and Trade Facilitation Where a foreign trader has no presence in Vietnam, the customs declaration made be carried out a customs broker or a representative of foreign trader in Vietnam named in the certificate of registration for exportation and importation right. |
Entry into force of the Agreement |
5 |
Chapter 8 Liberalisation of Investment, Trade in Services and Electronic Commerce; and Schedules in Appendices of Chapter 8. Commitments concerning liberalisation of investment, trade in services and electronic commerce; and schedules of specific commitments in Appendices of Chapter 8 are directly applicable. |
Entry into force of the Agreement |
6 |
Point K Article 8.41.2.a(ii) Sub-section 6 Financial Services, Section E Legal Framework, Chapter 8 Liberalisation of Investment, Trade in Services and Electronic Commerce. Provision and transfer of financial information, and financial data processing and related software by suppliers of other financial services are considered financials service. |
Entry into force of the Agreement |
7 |
Point L Article 8.41.2(ii) Sub-section 6 Financial Services, Section E Legal Framework, Chapter 8 Liberalisation of Investment, Trade in Services and Electronic Commerce. Advisory, intermediation and other auxiliary financial services on all the activities listed in subparagraphs Article 8.41.2 a(ii) (A) to (K), including credit reference and analysis, investment and portfolio research and advice, advice on acquisitions and on corporate restructuring and strategy are considered financial service. |
Entry into force of the Agreement |
8 |
Article 8.41.2.b Sub-section 6 Financial Services, Section E Legal Framework, Chapter 8 Liberalisation of Investment, Trade in Services and Electronic Commerce. "financial service supplier" means any natural or juridical person of a Party that seeks to provide or provides financial services but does not include a public entity. |
Entry into force of the Agreement |
9 |
Article 8.41.2 c and Article 8.44 Sub-section 6 Financial Services, Section E Legal framework, Chapter 8 Liberalisation of Investment, Trade in Services and Electronic Commerce; and Part II.7 Financial Services, Appendix 8-B-1 Cross-Border Supply of Services and Investment Liberalisation, Annex 8B Viet Nam's Schedule of Specific Commitments. "new financial service" means a service of a financial nature including services relating to existing and new products or the manner in which a product is delivered, which is not supplied by any financial service supplier in the territory of a Party but which is supplied in the territory of the other Party. With regard to new financial services, Viet Nam may impose a pilot testing program for a new financial services, and in doing so may impose either a cap on the number of financial service suppliers that may participate in pilot testing or restrictions on scope of pilot testing program. These measures shall not be more burdensome than necessary to achieve their aim. |
Entry into force of the Agreement |
10 |
Sub-section A Maritime Transport Services; Section 11 Transport Services, Appendix 8-B-1 and 8-B-2, Annex 8-B Vietnam’s Schedule of Specific Commitments. Foreign service suppliers are permitted to establish joint-ventures with foreign capital contribution not exceeding 70 % of total legal capital with regard to maritime transport services less cabotage. |
Entry into force of the Agreement |
11 |
Sub-section E Rail Transport Services, Section 11 Transport Services, Appendix 8-B-1, Annex 8-B Vietnam’s Schedule of Specific Commitments. Foreign suppliers are permitted to provide freight transport services through the establishment of joint ventures with Vietnamese partners. |
Entry into force of the Agreement |
12 |
Paragraph 2 Article 12.27 Chapter 12 Intellectual Property. The protection of the geographical indications referred to in Part A Annex 12-A (List of Geographical Indications of the Union) shall be provided as the same as that of geographical indications for wines and spirits prescribed in the Law on Intellectual Property. |
Entry into force of the Agreement |
13 |
Paragraphs 1, 2 and 3 Article 12.28 Chapter 12 Intellectual Property. 1. The protection of the geographical indications "Asiago", "Fontina" and "Gorgonzola" with regard to products in the class of "cheeses" and “Feta” with regard to products in the class of "cheeses" made from sheep's milk or made from sheep and goat's milk shall not prevent the use of any of these indications in the territory of Viet Nam by any persons, including their successors, who made actual commercial use in good faith of those indications prior to 1 January 2017. 2. Those that made actual commercial use in good faith of, in the territory of Viet Nam, the geographical indication “Champagne”, or its translation, transliteration, or transcription, with regard to products in the class of “wines”, may keep using this indication during a transitional period of 10 years from the date of entry into force of this Agreement. |
Entry into force of the Agreement |
14 |
Article 12.29 Chapter 12 Intellectual Property. The legitimate use of such geographical indication shall not be subject to any registration of users, or further charges. |
Entry into force of the Agreement |
15 |
Paragraph 1 Article 13.15 Chapter 13 of Trade and Sustainable Development. Designate a contact point to participate in the Committee on Trade and Sustainable Development for the purposes of implementing Chapter 13 Trade and Sustainable Development. |
Entry into force of the Agreement |
16 |
Paragraph 4 Article 13.15 Chapter 13 of Trade and Sustainable Development. Convene a new or consult an existing domestic advisory group or groups (DAGs) on sustainable development with the task of advising on the implementation of Chapter 13 Trade and Sustainable Development. |
Entry into force of the Agreement |
17 |
Paragraph 1 Article 15.23 Chapter 15 Dispute Settlement. Establish a list of at least 5 individuals who are willing and able to serve as arbitrators. |
Entry into force of the Agreement |
18 |
Paragraph 2 Article 16.4 Chapter 16 Cooperation and Capacity Building. Designate a contact point with administration to liaise with EU on matters related to the implementation of this Chapter. |
Entry into force of the Agreement |
19 |
Paragraph 1 Article 17.1 Chapter 17 Institutional, General and Final Provisions. Cooperate with EU in establishing a Trade Committee comprising representatives of EU and Vietnam and co-chaired by the Minister of Industry and Trade and the Member of the European Commission or their respective delegates. |
Entry into force of the Agreement |
20 |
Paragraph 1 Article 17.2 Chapter 17 Institutional, General and Final Provisions. The following specialised committees are hereby established under the auspices of the Trade Committee: (i) the Committee on Trade in Goods; (ii) the Committee on Customs; (iii) the Committee on Sanitary and Phytosanitary Measures; (iv) the Committee on Investment, Trade in Services, Electronic Commerce and Government Procurement; (v) the Committee on Trade and Sustainable Development. |
Entry into force of the Agreement |
21 |
Article 17.12 Chapter 17 Institutional, General and Final Provisions. Adopt measures in order to safeguard its capital movements, payments or transfers where the Party experiences serious balance-of-payments or external financial difficulties. |
Entry into force of the Agreement |
22 |
Understanding concerning Bank Equity. Vietnamese authorities shall favourably consider the proposal by the Union's financial institutions to allow the total equity held by foreign investors in two joint-stock commercial banks of Viet Nam of up to 49 per cent of the enterprise's chartered capital. |
Within 5 years from the date of entry into force of this Agreement |
REGULATIONS OF THE AGREEMENT APPLICABLE WHEN THE LAW ON INTELLECTUAL PROPERTY NO. 50/2005/QH11 AMENDED BY THE LAW NO. 36/2009/QH12 AND THE LAW NO. 42/2019/QH14 COMES INTO FORCE
(Enclosed with the National Assembly’s Resolution No. 102/2020/QH14 dated June 8, 2020)
No. |
The Law on Intellectual Property No. 50/2005/QH11 amended by the Law No. 36/2009/QH12 and the Law No. 42/2019/QH14 |
Regulation of EVFTA |
Applicable regulation |
1 |
Paragraph 1 Article 95 |
Paragraph 3 Article 12.22 Chapter 12 Intellectual Property Any use of a registered trademark by the proprietor of the trademark or with his consent in respect of the goods or services for which it is registered that is liable to mislead the public, particularly as to the nature, quality or geographical origin of those goods or services shall make the trademark liable to revocation or, alternatively, be prohibited by relevant domestic law. |
The protection of a trademark shall be revoked if the use of that trademark for registered goods or services by the proprietor of the trademark or another person with his consent is liable to mislead the public as to the nature, quality or geographical origin of those goods or services. |
2 |
Paragraph 13 Article 4 |
Article 12.35 Chapter 12 Intellectual Property. A design applied to or incorporated in a product which constitutes a component part of a complex product shall only be considered to be new and original: (i) if the component part, once it has been incorporated into the complex product, remains visible during normal use of the latter; and (ii) to the extent that those visible features of the component part fulfill in themselves the requirements as to novelty and originality; (iii) the term "visible" means visible by the end user, excluding maintenance, servicing or repair work. |
“industrial design” means the appearance of the whole product or a component part which is incorporated into the whole product. The appearance is defined as shapes, lines, colors or combination thereof and visible during the normal use of the product.
|
3 |
Not provided for in law |
Article 12.40 Chapter 12 Intellectual Property Each Party shall provide for an adequate and effective mechanism to compensate the patent owner for the reduction in the effective patent life resulting from unreasonable delays in the granting of the first marketing authorisation. Such compensation may be in the form of an extension of the duration of the rights conferred by patent protection, equal to the time by which the period referred to in the footnote to this paragraph is exceeded. The maximum duration of this extension shall not exceed two years. An unreasonable delay includes at least a delay of more than two years in the first response to the applicant following the date of filing of the application for marketing authorisation. Any delays that occur in the granting of a marketing authorisation due to periods attributable to the applicant or any period that is out of control of the marketing authorisation authority need not be included in the determination of such delay. |
1. In carrying out procedures for maintaining the validity of a patent, the patent owner is not required a pay a given fee for the period of delay in granting of the first marketing authorisation in Vietnam with regard to pharmaceuticals produced under such patent. 2. The marketing authorisation procedure of pharmaceuticals is considered delayed if after 24 months following the date of filing of the application for marketing authorisation, the competent authority does not give the first response to the applicant without justifiable reasons. The delay commences from the day after 24 months following the date of filing of the application for marketing authorisation to the day on which the competent authority gives the first response. 3. Where the patent owner paid a certain fee for the use of patent during the delay period, the paid fee shall be deducted from the fee of subsequent effective patent period or refunded. 4. In order to claim the benefit provided in paragraph 1, within 12 months following the granting of a market authorisation, the patent owner shall submit the industrial property right authority a document, issued by the marketing authorisation authority, confirming such delay in the marketing authorisation procedure. |
CODES AND LAWS TO BE AMENDED FOLLOWING COMMITMENTS IN THE AGREEMENT
Enclosed with the National Assembly’s Resolution No. 102/2020/QH14 dated June 8, 2020)
No. |
Description |
Regulations to be amended |
Entry into force of commitment |
1 |
The Law on Intellectual Property No. 50/2005/QH11 amended by the Law No. 36/2009/QH12 and the Law No. 42/2019/QH14 |
1. Add a regulation on revocation of the protection of a trademark if the use of that trademark is liable to mislead the public as to the nature, quality or geographical origin of the goods or services. |
Entry into force of the Agreement
|
2. Add a regulation governing that industrial design refers to a component part which is incorporated into the whole product. |
|||
3. Add a regulation on compensating the patent owner for the reduction in the effective patent life resulting from unreasonable delays in the granting of the first marketing authorisation with regard to pharmaceuticals produced under that patent. |
|||
2 |
The Law on Insurance Business No. 24/2000/QH10 amended by the Law No. 61/2010/QH12 and the Law No. 42/2019/QH14 |
Allow a foreign reinsurer to establish branches. |
3 years from the date of entry into force of this Agreement |
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực