Số hiệu: | 95/2006/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 08/09/2006 | Ngày hiệu lực: | 07/10/2006 |
Ngày công báo: | 22/09/2006 | Số công báo: | Từ số 41 đến số 42 |
Lĩnh vực: | Doanh nghiệp | Tình trạng: |
Hết hiệu lực
05/05/2010 |
Nghị định này quy định việc chuyển đổi công ty nhà nước thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên hoạt động theo Luật Doanh nghiệp.
1. Đối tượng áp dụng gồm:
a) Công ty nhà nước độc lập;
b) Công ty nhà nước là công ty mẹ trong mô hình công ty mẹ - công ty con; công ty mẹ của tập đoàn kinh tế do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập (gọi chung là công ty mẹ);
c) Công ty thành viên hạch toán độc lập của tổng công ty nhà nước;
d) Đơn vị thành viên hạch toán phụ thuộc tổng công ty nhà nước được Thủ tướng Chính phủ cho phép.
2. Việc chuyển đổi Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn nhà nước sang hoạt động theo Luật Doanh nghiệp thực hiện theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
1. Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn nhà nước là chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên chuyển đổi từ công ty nhà nước độc lập, trừ các công ty trực tiếp phục vụ quốc phòng, an ninh và thực hiện nhiệm vụ công ích thiết yếu của các Bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân tỉnh) theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
2. Công ty mẹ là chủ sở hữu đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên chuyển đổi từ công ty thành viên hạch toán độc lập và đơn vị thành viên hạch toán phụ thuộc của tổng công ty nhà nước hoặc công ty con, đơn vị hạch toán phụ thuộc của công ty mẹ.
3. Việc quy định chủ sở hữu đối với các tổng công ty nhà nước, công ty mẹ, công ty nhà nước không do Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn nhà nước là chủ sở hữu nói tại khoản 1 Điều này khi chuyển thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên và việc thực hiện quyền chủ sở hữu nhà nước tại các tổng công ty nhà nước, công ty nhà nước trong thời gian chưa chuyển đổi được thực hiện theo quy định của pháp luật và phân công, phân cấp của Chính phủ.
1. Chi phí chuyển đổi được hạch toán giảm vốn chủ sở hữu.
2. Nội dung và mức chi phí chuyển đổi do Bộ Tài chính quy định.
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có trách nhiệm kế thừa các quyền, lợi ích hợp pháp và các nghĩa vụ của doanh nghiệp chuyển đổi theo quy định của pháp luật.
Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực