Chương I Nghị định 82/2015/NĐ-CP về miễn thị thực cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài và người nước ngoài là vợ, chồng, con của người Việt Nam định cư ở nước ngoài hoặc của công dân Việt Nam: Quy định chung
Số hiệu: | 82/2015/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 24/09/2015 | Ngày hiệu lực: | 15/11/2015 |
Ngày công báo: | 03/10/2015 | Số công báo: | Từ số 1025 đến số 1026 |
Lĩnh vực: | Quyền dân sự | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Người Việt Nam định cư ở nước ngoài và người nước ngoài là vợ, chồng, con của người Việt Nam định cư ở nước ngoài hoặc của công dân Việt Nam sẽ được miễn thị thực khi nhập cảnh theo Nghị định 82/2015/NĐ-CP.
Theo đó, điều kiện để được miễn thị thực là:
- Có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế còn giá trị ít nhất 01 năm.
- Có giấy tờ chứng minh là người Việt Nam định cư ở nước ngoài; người nước ngoài là vợ, chồng, con của người Việt Nam định cư ở nước ngoài hoặc của công dân Việt Nam.
- Không thuộc các trường hợp chưa cho nhập cảnh và tạm hoãn xuất cảnh theo quy định tại Điều 21 và 28 của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.
Nghị định 82/2015/NĐ-CP có hiệu lực thi hành từ ngày 15/11/2015 và thay thế Quyết định 135/2007/QĐ-TTg và 10/2012/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
Nghị định này quy định về điều kiện miễn thị thực; trình tự, thủ tục cấp giấy miễn thị thực cho người được miễn thị thực quy định tại Khoản 5 Điều 12 của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.
1. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài và người nước ngoài là vợ, chồng, con của người Việt Nam định cư ở nước ngoài hoặc của công dân Việt Nam.
2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 3. Điều kiện miễn thị thực
1. Có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế còn giá trị ít nhất 01 năm.
2. Có giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 2 của Nghị định này.
3. Không thuộc các trường hợp chưa cho nhập cảnh và tạm hoãn xuất cảnh quy định tại Điều 21 và Điều 28 của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.
Điều 4. Thời hạn, giá trị và hình thức của giấy miễn thị thực
1. Giấy miễn thị thực có thời hạn tối đa không quá 05 năm và ngắn hơn thời hạn sử dụng của hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế của người được cấp ít nhất 06 tháng.
2. Giấy miễn thị thực được cấp cho người nhập cảnh Việt Nam thăm thân, giải quyết việc riêng.
3. Giấy miễn thị thực được cấp vào hộ chiếu; các trường hợp sau đây được cấp rời:
a) Hộ chiếu đã hết trang cấp thị thực;
b) Hộ chiếu của nước chưa có quan hệ ngoại giao với Việt Nam;
c) Giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế;
d) Theo đề nghị của người được cấp giấy miễn thị thực;
đ) Vì lý do ngoại giao, quốc phòng, an ninh.
4. Giấy miễn thị thực được cấp riêng cho từng người. Trẻ em có chung hộ chiếu với cha hoặc mẹ được cấp giấy miễn thị thực chung với cha hoặc mẹ.
Điều 5. Lệ phí cấp giấy miễn thị thực
Người được cấp, cấp lại giấy miễn thị thực phải nộp lệ phí theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.
1. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài và người nước ngoài là vợ, chồng, con của người Việt Nam định cư ở nước ngoài hoặc của công dân Việt Nam.
2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
1. Có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế còn giá trị ít nhất 01 năm.
2. Có giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 2 của Nghị định này.
3. Không thuộc các trường hợp chưa cho nhập cảnh và tạm hoãn xuất cảnh quy định tại Điều 21 và Điều 28 của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.
1. Giấy miễn thị thực có thời hạn tối đa không quá 05 năm và ngắn hơn thời hạn sử dụng của hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế của người được cấp ít nhất 06 tháng.
2. Giấy miễn thị thực được cấp cho người nhập cảnh Việt Nam thăm thân, giải quyết việc riêng.
3. Giấy miễn thị thực được cấp vào hộ chiếu; các trường hợp sau đây được cấp rời:
a) Hộ chiếu đã hết trang cấp thị thực;
b) Hộ chiếu của nước chưa có quan hệ ngoại giao với Việt Nam;
c) Giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế;
d) Theo đề nghị của người được cấp giấy miễn thị thực;
đ) Vì lý do ngoại giao, quốc phòng, an ninh.
4. Giấy miễn thị thực được cấp riêng cho từng người. Trẻ em có chung hộ chiếu với cha hoặc mẹ được cấp giấy miễn thị thực chung với cha hoặc mẹ.
Người được cấp, cấp lại giấy miễn thị thực phải nộp lệ phí theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.
This Decree specifies conditions for visa exemption, procedures for issuance of certificates of visa exemption prescribed in Clause 5 Article 12 of the Law on Immigration and residence of foreigners in Vietnam.
1. Vietnamese people residing overseas and foreigners who are spouses, children of Vietnamese people residing overseas or of Vietnamese citizens.
2. Relevant organizations and individuals.
Article 3. Conditions for visa exemption
To be granted a certificate of visa exemption, a person must:
1. Has a passport or another international travel document that is still valid for at least one more year.
2. Has documents proving that he/she is a person eligible for visa exemption as prescribed in Clause 1 Article 2 of this Decree.
3. Not banned or suspended from entry or exit as prescribed in Article 21 and Article 28 of the Law on Immigration and residence of foreigners in Vietnam.
Article 4. Duration, value, and format of certificate of visa exemption
1. The maximum duration of a certificate of visa exemption is 05 years and must be at least 6 months shorter than that of the holder’s passport or international travel document.
2. Certificates of visa exemption are issued to people who enter Vietnam to handle their personal affairs.
3. The certificate of visa exemption is issued in the passport. A detached certificate shall be issued if:
a) All pages of the passport for granting visa are used;
b) The passport is issued in a country who has not established a diplomatic relation with Vietnam;
c) Another international travel document is used instead of a passport;
d) A detached certificate is requested by the applicant;
dd) A detached certificate is needed for diplomacy, national defense and security purposes.
4. Each person shall be granted a separate certificate of visa exemption. Any parent and children who share the same passport shall be granted a single certificate of visa exemption.
Article 5. Fees for issuance of certificate of visa exemption
People who are granted/re-granted the certificate of visa exemption must pay fees as prescribed by law.
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực