Nghị định 72/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 111/2005/NĐ-CP hướng dẫn Luật Xuất bản đã được sửa đổi bằng Nghị định 11/2009/NĐ-CP và 105/2007/NĐ-CP về hoạt động in sản phẩm không phải là xuất bản phẩm
Số hiệu: | 72/2011/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 23/08/2011 | Ngày hiệu lực: | 10/10/2011 |
Ngày công báo: | 07/09/2011 | Số công báo: | Từ số 495 đến số 496 |
Lĩnh vực: | Văn hóa - Xã hội | Tình trạng: |
Hết hiệu lực
01/11/2014 |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 72/2011/NĐ-CP |
Hà Nội, ngày 23 tháng 08 năm 2011 |
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 111/2005/NĐ-CP NGÀY 26 THÁNG 8 NĂM 2005 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHI TIẾT VÀ HƯỚNG DẪN THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT XUẤT BẢN ĐÃ ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG BẰNG NGHỊ ĐỊNH SỐ 11/2009/NĐ-CP NGÀY 10 THÁNG 02 NĂM 2009 VÀ NGHỊ ĐỊNH SỐ 105/2007/NĐ-CP NGÀY 21 THÁNG 6 NĂM 2007 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ HOẠT ĐỘNG IN CÁC SẢN PHẨM KHÔNG PHẢI LÀ XUẤT BẢN PHẨM
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Xuất bản ngày 03 tháng 12 năm 2004 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều ngày 03 tháng 6 năm 2008;
Căn cứ Nghị quyết số 71/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về việc đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông,
NGHỊ ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 111/2005/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản đã được sửa đổi, bổ sung bằng Nghị định số 11/2009/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ
1. Khoản 2 Điều 8 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“2. Tổ chức khác được thành lập nhà xuất bản, bao gồm:
a) Tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp ở Trung ương trực tiếp sáng tạo và công bố tác phẩm;
b) Đơn vị sự nghiệp công lập ở Trung ương, tổ chức xã hội - nghề nghiệp ở Trung ương trực tiếp sáng tạo và công bố tác phẩm được Bộ Thông tin và Truyền thông cấp giấy phép thành lập nhà xuất bản sau khi có ý kiến đồng ý của Thủ tướng Chính phủ.”
2. Bổ sung khoản 3 vào Điều 14 như sau:
“3. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm quy định tại khoản 2 Điều 31 Luật Xuất bản được lập thành 01 (một) bộ, gửi qua bưu điện, dịch vụ chuyển phát hoặc gửi trực tiếp đến cơ quan cấp giấy phép tại Điều 15 Nghị định này.
Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm.”
3. Bổ sung khoản 4 vào Điều 17 như sau:
“4. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép in gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài quy định tại khoản 1 Điều 34 Luật Xuất bản được lập thành 01 (một) bộ gửi qua bưu điện, dịch vụ chuyển phát hoặc gửi trực tiếp đến cơ quan cấp giấy phép quy định tại khoản 1 Điều này.”
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 105/2007/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ về hoạt động in các sản phẩm không phải là xuất bản phẩm
1. Điều 6 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 6. Cách thức thực hiện và hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động in
1. Trước khi tham gia in sản phẩm báo chí, tem chống giả, cơ sở in phải lập 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động in gửi trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện, dịch vụ chuyển phát đến cơ quan quản lý nhà nước quy định tại khoản 1 Điều 7 Nghị định này.
2. Hồ sơ đề nghị cấp phép hoạt động in gồm:
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép (theo mẫu do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành);
b) Sơ yếu lý lịch của giám đốc, chủ cơ sở in;
c) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản gốc để đối chiếu các văn bằng, chứng chỉ của giám đốc, chủ cơ sở in (nếu có);
d) Tài liệu chứng minh về việc có mặt bằng sản xuất; danh mục thiết bị in chính;
đ) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản gốc để đối chiếu một trong các loại giấy tờ sau: giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đầu tư, quyết định thành lập cơ sở in của cơ quan chủ quản;
e) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản gốc để đối chiếu giấy chứng nhận đủ điều kiện an ninh trật tự do cơ quan công an có thẩm quyền cấp.”
2. Khoản 1 Điều 10 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“1. Cơ sở in được nước ngoài đặt in gia công các sản phẩm của nước ngoài, gồm: vàng mã, báo chí, sổ tiết kiệm, hộ chiếu, chứng minh thư, văn bằng, chứng chỉ, tem chống giả phải có hồ sơ đề nghị cấp giấy phép in gia công cho nước ngoài gửi qua bưu điện, dịch vụ chuyển phát hoặc gửi trực tiếp đến cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều này. Hồ sơ được lập thành 01 bộ, bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép (theo mẫu do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành);
b) 02 (hai) bản sao mẫu sản phẩm đặt in;
c) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản gốc để đối chiếu giấy phép hoạt động in hoặc một trong các loại giấy tờ sau: giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đầu tư, quyết định thành lập cơ sở in của cơ quan chủ quản.”
3. Khoản 3 Điều 11 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“3. Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Xuất bản phải cấp giấy phép; trường hợp không cấp giấy phép phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do”.
4. Thay thế cụm từ “Bộ Văn hóa - Thông tin” và cụm từ “Sở Văn hóa - Thông tin” như sau:
a) Thay thế cụm từ “Bộ Văn hóa - Thông tin” bằng cụm từ “Bộ Thông tin và Truyền thông” tại khoản 1 Điều 7, khoản 1 Điều 9, khoản 2 Điều 10, khoản 1 Điều 11, khoản 1 Điều 14 và khoản 2 Điều 20 của Nghị định số 105/2007/NĐ-CP;
b) Thay thế cụm từ “Sở Văn hóa - Thông tin” bằng cụm từ “Sở Thông tin và Truyền thông” tại khoản 2 Điều 5, khoản 1 Điều 7, khoản 2 và khoản 3 Điều 10 khoản 1 và khoản 2 Điều 12, khoản 2 Điều 14 của Nghị định số 105/2007/NĐ-CP.
Điều 3. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 10 năm 2011.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
Nơi nhận: |
TM. CHÍNH PHỦ |
THE GOVERNMENT |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM |
No. 72/2011/ND-CP |
Hanoi, August 23, 2011 |
DECREE
AMENDING AND SUPPLEMENTING A NUMBER OF ARTICLES OF THE GOVERNMENT'S DECREE NO. 111/ 2005/ND-CP OF AUGUST 26, 2005, DETAILING AND GUIDING A NUMBER OF ARTICLES OF THE PUBLICATION LAW, WHICH WAS AMENDED AND SUPPLEMENTED UNDER THE GOVERNMENT'S DECREE NO. 11/2009/ND-CP OF FEBRUARY 10, 2009, AND DECREE NO. 105/2007/ND-CP OF JUNE 21, 2007, ON PRINTING OF NON-PUBLICATION PRODUCTS
THE GOVERNMENT
Pursuant to the December 25, 2001 Law on Organization of the Government;
Pursuant to the December 3, 2004
Publication Law. which was amended and supplemented under the June 3, 2008 Law Amending and Supplementing a Number of Articles of the Publication Law;
Pursuant to the Government's Resolution No. 71/NQ-CP of December 27, 2010, on simplification of administrative procedures under the management of the Ministry of Information and Communications:
At the proposal of the Minister of Information and Communications.
DECREES:
Article 1. To amend and supplement a number of articles of the Government's Decree No. 111/2005/ND-CP of August 26, 2005, detailing and guiding a number of articles of the Publication Law, which was amended and supplemented under the Government's Decree No. 11/2009/ND-CP of February 10, 2009
1. Clause 2, Article 8 is amended and supplemented as follows:
"2. Other organizations licensed to establish publishing houses, including:
a/ Central political-social-professional organizations directly creating and publicizing works;
b/ Central public non-business units and socio-professional organizations directly creating and publicizing works, which are licensed to establish publishing houses by the Ministry of Information and Communications after obtaining the Prime Minister's consent."
2. To add the following Clause 3 to Article 14:
"3. A dossier of application for a publication printing permit specified in Clause 2, Article 31 of the Publication Law shall be made in 1 (one) set and sent by post or delivery services or directly to the licensing agency specified in Article 15 of this Decree.
The Ministry of Information and Communications shall promulgate the form of the application for a publication printing permit."
3. To add the following Clause 4 to Article 17:
"4. A dossier of application for a permit for printing publications for foreign partiers specified in Clause I, Article 34 of the Publication Law shall be made in 1 (one) set and sent by post or delivery services or directly to the licensing agency specified in Clause 1 of this Article."
Article 2. To amend and supplement a number of articles of the Government's Decree No. 105/2007/ND-CP of June 21, 2007, on printing of non-publication products
1. Article 6 is amended and supplemented as follows:
"Article 6. Method and dossier of application for printing permit
1. Before printing press products or anti-counterfeit stamps, a printing establishment shall compile one (1) set of dossier of application for a printing permit and send it directly or by post or delivery services to the state management agency specified in Clause 1, Article 7 of this Decree.
2. A dossier of application for a printing permit comprises:
a/ An application for a permit (made according to the form promulgated by the Ministry of Information and Communications);
b/ A curriculum vitae of the director or owner of the printing establishment;
c/ Certified copies or copies enclosed with originals of diplomas and certificates, if any, of the director or owner of the printing establishment, for comparison;
d/ Documents proving the availability of the production site; and a list of main printing equipment;
e/ A certified copy or a copy enclosed with the original of any of the following papers: business registration certificate, enterprise registration certificate, investment certificate or printing establishment formation decision issued by the managing agency, for comparison;
f/ A certified copy or a copy enclosed with the original of the certificate of satisfaction of security and order conditions granted by a competent public security agency, for comparison."
2. Clause 1, Article 10 is amended and supplemented as follows:
"1. Printing establishments which receive foreign orders for printing foreign products, including votive paper, newspapers, savings book, passport, identity card, diploma, certificate and anti-counterfeit stamp, shall compile and send dossiers of application for permits to print products for foreign parties by post or delivery service or directly to the competent stale management agency specified in Clause 2 of this Article. A dossier shall be made in 1 (one) set, comprising:
a/ An application for a permit (made according to the form promulgated by the Ministry of Information and Communications):
b/ Two copies of the samples of products to be printed under orders:
c/ A certified copy or a copy enclosed with the original of the printing permit or any of the following papers: business registration certificate, enterprise registration certificate, investment certificate or printing establishment formation decision issued by the managing agency, for comparison."
3. Clause 3, Article 11 is amended and supplemented as follows:
"3. Within 5 (five) working days after receiving a complete and valid dossier, the Authority of Publication shall grant a permit; in case of refusal, it shall issue a written reply clearly stating the reason."
4. To replace the phrases "the Ministry of Culture and Information" and "provincial-level Information and Culture Departments" as follows:
a/ To replace the phrase "the Ministry of Culture and Information" in Clause 1, Article 7; Clause 1, Article 9; Clause 2, Article 10; Clause 1, Article 11; Clause 1, Article 14; and Clause 2, Article 20 of Decree No. 105/2007/ND-CP with the phrase "the Ministry of Information and Communications."
b/ To replace the phrase "provincial-level Culture and Information Departments" in Clause2, Article 5; Clause 1. Article 7; Clauses 2 and 3, Article 10: Clauses 1 and 2, Article 12; and Clause 2. Article 14 of Decree No. 105/2007/ND-CP with the phrase "provincial-level Information and Communications Departments."
Article 3. Effect and implementation responsibility
1. This Decree takes effect on October 10, 2011.
2. Ministers, heads of ministerial-level agencies, heads of government-attached agencies and chairpersons of provincial-level People's Committees shall implement this Decree.-
|
ON BEHALF OF THE GOVERNMENT |
Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực