Chương 1 Nghị định 71/2013/NĐ-CP : Những quy định chung
Số hiệu: | 71/2013/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 11/07/2013 | Ngày hiệu lực: | 01/09/2013 |
Ngày công báo: | 23/07/2013 | Số công báo: | Từ số 433 đến số 434 |
Lĩnh vực: | Doanh nghiệp, Đầu tư, Tài chính nhà nước | Tình trạng: |
Hết hiệu lực
01/12/2015 |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Quản lý đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp
Để tăng cường việc quản lý vốn đầu tư nhà nước vào doanh nghiệp, Chính phủ đã ban hành Nghị định 71/2013/NĐ-CP.
Theo quy định tại Nghị định, nhà nước sẽ thực hiện đầu tư trong một số trường hợp sau:
- Đầu tư vào các dự án, công trình quan trọng của nhà nước tại các doanh nghiệp như dự án có tổng vốn đầu tư từ 35.000 tỷ đồng trở lên, trong đó vốn nhà nước từ 11.000 tỷ đồng.
- Đầu tư vào các dự án, công trình có ảnh hưởng lớn đến môi trường hoặc tiềm ẩn khả năng ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi trường.
- Thành lập mới doanh nghiệp 100% vốn nhà nước ở những ngành, lĩnh vực phục vụ lợi ích công cộng, phục vụ an ninh quốc phòng hoặc những địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn mà không có DN đầu tư…
Nghị định 71 có hiệu lực từ ngày 01/09/2013.
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
Nghị định này quy định việc đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý tài chính đối với doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.
1. Đối tượng áp dụng Nghị định này gồm:
a) Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ được Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập hoặc các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ (sau đây gọi chung là Bộ quản lý ngành), Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) quyết định thành lập. Bao gồm:
- Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là công ty mẹ của các tập đoàn kinh tế; công ty mẹ của tổng công ty nhà nước; công ty mẹ trong mô hình công ty mẹ - công ty con.
- Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên độc lập.
b) Người đại diện theo ủy quyền tại doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ và Người đại diện phần vốn nhà nước đầu tư tại doanh nghiệp khác.
c) Các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động đầu tư vốn nhà nước, quản lý tài chính đối với doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ và quản lý phần vốn nhà nước đầu tư tại doanh nghiệp khác.
2. Các công ty mẹ nêu tại Điểm a Khoản 1 Điều này căn cứ quy định về quản lý tài chính và các quy định khác trong Nghị định này có trách nhiệm xây dựng, ban hành quy chế quản lý tài chính đối với công ty con do công ty mẹ nắm giữ 100% vốn điều lệ.
3. Các doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ hoạt động ở những lĩnh vực có đặc thù về tài chính thì thực hiện theo quy định riêng của Chính phủ hoặc của Thủ tướng Chính phủ về đặc thù đó và các quy định khác trong Nghị định này.
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. “Doanh nghiệp” là Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 2 Nghị định này.
2. “Vốn nhà nước tại doanh nghiệp” là vốn đầu tư trực tiếp từ ngân sách nhà nước, các quỹ tập trung của Nhà nước khi thành lập doanh nghiệp và bổ sung trong quá trình hoạt động kinh doanh; các khoản phải nộp ngân sách được trích để lại; nguồn Quỹ đầu tư phát triển tại doanh nghiệp; Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp; vốn nhà nước được tiếp nhận từ nơi khác chuyển đến; giá trị quyền sử dụng đất, quyền sử dụng tài nguyên Quốc gia được Nhà nước giao và ghi tăng vốn nhà nước cho doanh nghiệp; các tài sản khác theo quy định của pháp luật được Nhà nước giao cho doanh nghiệp.
3. “Vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp” là vốn được hình thành từ các nguồn quy định tại Khoản 2 Điều này, lợi nhuận chưa phân phối và chênh lệch tỷ giá được phản ánh trong báo cáo tài chính của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
4. “Vốn nhà nước đầu tư tại doanh nghiệp khác” là vốn nhà nước góp ở công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên do Bộ quản lý ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh làm chủ sở hữu.
5. “Vốn của doanh nghiệp” là vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp và vốn do doanh nghiệp huy động.
6. “Vốn của doanh nghiệp đầu tư vào doanh nghiệp khác” là vốn doanh nghiệp đầu tư vào công ty con, công ty liên kết.
7. “Người đại diện theo ủy quyền phần vốn nhà nước đầu tư tại doanh nghiệp khác” là cá nhân được chủ sở hữu ủy quyền bằng văn bản để thực hiện quyền, trách nhiệm, nghĩa vụ của chủ sở hữu tại doanh nghiệp khác.
8. “Người đại diện theo ủy quyền phần vốn của doanh nghiệp đầu tư tại doanh nghiệp khác” là cá nhân được doanh nghiệp ủy quyền bằng văn bản để thực hiện quyền, trách nhiệm, nghĩa vụ của doanh nghiệp tại doanh nghiệp khác.
Người đại diện theo ủy quyền quy định tại Khoản 7 và 8 Điều này sau đây được gọi chung là Người đại diện.
9. “Viên chức quản lý doanh nghiệp” là Chủ tịch và thành viên Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty, Kiểm soát viên, Tổng giám đốc hoặc Giám đốc, Phó Tổng giám đốc hoặc Phó Giám đốc, Kế toán trưởng (không bao gồm Tổng giám đốc hoặc Giám đốc, Phó Tổng giám đốc hoặc Phó Giám đốc, Kế toán trưởng làm việc theo hợp đồng lao động).
Article 1. Scope of regulation
This Decree deals with the investment of state capital in enterprises and financial management of enterprises of which 100% charter capital is held by the State (hereinafter referred to as 100% state-owned enterprises).
Article 2. Subjects of application
1. This Decree is applicable to:
a) Single-member limited liability companies of which 100% charter capital is held by the State, which are established by the Prime Minister or Ministries, ministerial agencies, Governmental agencies (hereinafter referred to as managing Ministries), or People’s Committees of central-affiliated cities and provinces (hereinafter referred to as provincial People’s Committees). Including:
- Single-member limited liability companies that are parent companies of economic corporations, parent companies of state-owned corporations; parents in the parent company-subsidiary company relationship.
- Independent single-member limited liability companies.
b) Authorized representatives of 100% state-owned enterprises and representatives of the state capital invested in other enterprises.
c) The organizations and individuals related to the investment of state capital and financial management of 100% state-owned enterprises, and the management of state capital invested in other enterprises.
2. The parent companies in Point a Clause 1 of this Article shall formulate and promulgate the regulations on financial management of subsidiary companies of which 100% of charter capital is held by the parent companies in accordance with this Decree.
3. The 100% state-owned enterprises that engage in the finance fields shall comply with separate regulations of the Government or the Prime Minister, and other regulations in this Decree.
Article 3. Interpretation of terms
In this Decree, the terms below are construed as follows:
1. “Enterprises” mean single-member limited liability companies of which 100% charter capital is held by the State provided for in Point a Clause 1 Article 2 of this Decree.
2. “State capital at the enterprise” means the capital directly invested by the State budget and concentrated funds of the State when establishing the enterprises, and supplemented during the operations; the amounts payable to the budget that are retained; Development investment funds of enterprises; Enterprise arrangement funds; state capital sent from other places; value of the right to use land and national resources delegated by the State, and other assets delegated to enterprises in accordance with law.
3. “Equity of the enterprise” means the capital generated from the sources in Clause 2 of this Article, undistributed profit and exchange differences recorded in financial statements of the enterprise in accordance with law.
4. “State capital invested in other enterprises” means the state capital contributed to joint-stock companies, multi-member limited liability companies under the ownership of managing Ministries and provincial People’s Committees.
5. “Corporate capital” is the equity of the enterprise and capital raised by the enterprise.
6. “Corporate capital invested in other enterprises” is the capital of the enterprise which is invested in subsidiary companies and associate companies.
7. “Authorized representative of the state capital invested in other enterprises” means the individual authorized in writing by the owner to exercise the rights and perform the duties of the owner at other enterprises.
8. “Authorized representative of the corporate capital invested in other enterprises” means the individual authorized in writing by the enterprise to exercise the rights and perform the duties of the enterprise at other enterprises.
The authorized representatives mentioned in Clause 7 and Clause 8 of this Article shall be referred to as representatives.
9. “Managers” mean the President and members of the Member assembly or the Company President, the Controller, the General Director or Director, the Deputy General Director or Deputy Director, and the Chief accountant (except for the General Director or Director, Deputy General Director or Deputy Director, and Chief accountant working under labor contracts).