Chương III Nghị định 68/2024/NĐ-CP: Cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ phục vụ phát hành, kiểm tra hộ chiếu và thẻ căn cước có gắn chíp điện tử
Số hiệu: | 68/2024/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Trần Lưu Quang |
Ngày ban hành: | 25/06/2024 | Ngày hiệu lực: | 15/08/2024 |
Ngày công báo: | 09/07/2024 | Số công báo: | Từ số 777 đến số 778 |
Lĩnh vực: | Công nghệ thông tin, Bộ máy hành chính | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Thời hạn có hiệu lực của chứng thư chữ ký số chuyên dùng
Ngày 25/6/2024, Chính phủ ban hành Nghị định 68/2024/NĐ-CP quy định về chữ ký số chuyên dùng công vụ.
Thời hạn có hiệu lực của chứng thư chữ ký số chuyên dùng
Theo đó, thời hạn có hiệu lực của chứng thư chữ ký số chuyên dùng như sau:
- Chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ thời hạn có hiệu lực là 20 năm.
- Chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của thuê bao cấp mới thời hạn có hiệu lực tối đa là 05 năm.
- Chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của thuê bao được gia hạn thời hạn có hiệu lực được gia hạn tối đa là 03 năm.
- Đối với chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ phục vụ phát hành, kiểm tra hộ chiếu có gắn chíp điện tử, thời hạn hiệu lực của chứng thư chữ ký số theo quy định tại Điều 23 Nghị định 68.
Đối với chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ phục vụ phát hành, kiểm tra thẻ căn cước có gắn chíp điện tử, thời hạn hiệu lực của chứng thư chữ ký số theo quy định tại Điều 26 Nghị định 68.
Các trường hợp thu hồi chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ
Theo đó, chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ sẽ bị thu hồi trong các trường hợp sau:
- Đối với mọi loại chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ
+ Chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ hết hạn sử dụng;
+ Theo yêu cầu bằng văn bản của thuê bao và có xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp trong các trường hợp: Khóa bí mật bị lộ hoặc nghi bị lộ; thiết bị lưu khóa bí mật bị hỏng, bị thất lạc hoặc các trường hợp mất an toàn khác;
+ Theo yêu cầu bằng văn bản từ cơ quan tiến hành tố tụng, cơ quan công an;
+ Theo yêu cầu bằng văn bản từ cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp.
- Đối với chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của cá nhân
+ Các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 17 Nghị định 68;
+ Cá nhân thay đổi vị trí công tác mà thông tin về vị trí công tác mới không phù hợp với thông tin trong chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ;
+ Cá nhân nghỉ hưu, thôi việc, từ trần.
- Đối với chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của cơ quan, tổ chức
+ Các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 17 Nghị định 68;
+ Cơ quan, tổ chức giải thể, chia tách, sáp nhập.
- Đối với chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của thiết bị, dịch vụ, phần mềm
+ Các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 17 Nghị định 68;
+ Thiết bị, dịch vụ, phần mềm ngừng hoạt động.
Xem chi tiết nội dung tại Nghị định 68/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/8/2024.
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
1. Thời hạn có hiệu lực của chứng thư số chuyên dùng công vụ phục vụ ký phát hành hộ chiếu có gắn chíp điện tử
a) Chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của CSCA thời hạn có hiệu lực tối đa là 15 năm, khóa bí mật tương ứng thời hạn có hiệu lực tối đa là 05 năm;
b) Chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của DS thời hạn có hiệu lực tối đa là 10 năm, khóa bí mật tương ứng thời hạn có hiệu lực tối đa là 03 tháng hoặc ký phát hành tối đa là 100.000 Hộ chiếu có gắn chíp điện tử.
2. Thời hạn có hiệu lực của chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ phục vụ kiểm tra hộ chiếu có gắn chíp điện tử
a) Chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của CVCA thời hạn có hiệu lực tối đa là 03 năm, khóa bí mật tương ứng thời hạn có hiệu lực tối đa là 03 năm;
b) Chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của DVCA thời hạn có hiệu lực tối đa là 03 tháng, khóa bí mật tương ứng thời hạn có hiệu lực tối đa là 03 tháng;
c) Chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của IS thời hạn có hiệu lực tối đa là 01 tháng, khóa bí mật tương ứng thời hạn có hiệu lực tối đa là 01 tháng.
1. Đăng ký dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ
Cơ quan đăng ký dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ phục vụ phát hành, kiểm tra hộ chiếu có gắn chíp điện tử là tổ chức trực thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ Ngoại giao (sau đây gọi chung là Cơ quan chuyên trách) làm nhiệm vụ quản lý, kiểm soát việc nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú theo quy định của pháp luật.
2. Gửi, nhận yêu cầu chứng thực
Việc gửi, nhận yêu cầu chứng thực giữa Cơ quan chuyên trách; các Tổ chức cơ yếu trực thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ Ngoại giao với Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ được thực hiện qua Hệ thống quản trị vòng đời chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ phục vụ công tác phát hành, quản lý hộ chiếu có gắn chíp điện tử.
1. Cấp chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ phục vụ ký số phát hành Hộ chiếu có gắn chíp điện tử
a) Cơ quan chuyên trách thực hiện sinh khóa, tạo yêu cầu chứng thực DS, sử dụng chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của tổ chức ký số lên yêu cầu chứng thực DS gửi Tổ chức cơ yếu trực thuộc Bộ chủ quản;
b) Ngay khi tiếp nhận yêu cầu chứng thực DS hợp lệ, Tổ chức cơ yếu trực thuộc Bộ chủ quản có trách nhiệm sử dụng chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của tổ chức ký số lên yêu cầu chứng thực và gửi Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ;
c) Ngay khi tiếp nhận yêu cầu chứng thực hợp lệ, Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ có trách nhiệm tạo chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ DS và gửi kết quả về Cơ quan chuyên trách; đồng thời, thông báo cho Tổ chức cơ yếu trực thuộc Bộ chủ quản biết.
2. Cấp chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ phục vụ kiểm tra hộ chiếu có gắn chíp điện tử
a) Cấp chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ DVCA của Việt Nam cho nước ngoài
Cơ quan chuyên trách tiếp nhận yêu cầu cấp chứng thư chữ ký số DVCA của Việt Nam từ nước ngoài, sử dụng chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của tổ chức ký số lên yêu cầu chứng thực và gửi Tổ chức cơ yếu trực thuộc Bộ chủ quản;
Ngay khi tiếp nhận yêu cầu chứng thực hợp lệ, Tổ chức cơ yếu trực thuộc Bộ chủ quản có trách nhiệm sử dụng chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của tổ chức ký số lên yêu cầu chứng thực và gửi Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ;
Ngay khi tiếp nhận đề nghị cấp chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ hợp lệ, Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ có trách nhiệm tạo chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ DVCA và gửi kết quả về Cơ quan chuyên trách; đồng thời, thông báo cho Tổ chức cơ yếu trực thuộc Bộ chủ quản biết.
b) Tiếp nhận chứng thư chữ ký số DVCA của nước ngoài
Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ sinh khóa, tạo yêu cầu chứng thực DVCA của nước ngoài và gửi Tổ chức cơ yếu trực thuộc Bộ chủ quản;
Ngay khi tiếp nhận yêu cầu chứng thực, Tổ chức cơ yếu trực thuộc Bộ chủ quản có trách nhiệm sử dụng chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của tổ chức ký số lên yêu cầu chứng thực và gửi Cơ quan chuyên trách;
Cơ quan chuyên trách gửi yêu cầu chứng thực cho nước ngoài, đồng thời tiếp nhận kết quả chứng thực từ nước ngoài và gửi Tổ chức cơ yếu trực thuộc Bộ chủ quản;
Ngay khi tiếp nhận kết quả chứng thực, Tổ chức cơ yếu trực thuộc Bộ chủ quản có trách nhiệm và gửi Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ để tạo DVCA cho nước ngoài.
3. Cấp chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ cho IS
a) Cơ quan chuyên trách sinh khóa, tạo yêu cầu chứng thực IS, sử dụng chứng thư chữ ký số của tổ chức ký số lên yêu cầu chứng thực và gửi Tổ chức cơ yếu trực thuộc Bộ chủ quản;
b) Ngay khi tiếp nhận yêu cầu chứng thực hợp lệ, Tổ chức cơ yếu trực thuộc Bộ chủ quản có trách nhiệm sử dụng chứng thư chữ ký số của tổ chức ký số lên yêu cầu chứng thực và gửi Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ;
c) Ngay khi tiếp nhận đề nghị cấp chứng thư chữ ký số hợp lệ, Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ có trách nhiệm tạo chứng thư chữ ký số cho IS và gửi kết quả về Cơ quan chuyên trách; đồng thời thông báo cho Tổ chức cơ yếu trực thuộc Bộ chủ quản biết.
4. Trình tự, thủ tục thu hồi chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ phục vụ phát hành, kiểm tra hộ chiếu có gắn chíp điện tử thực hiện theo quy định tại Điều 19 Nghị định này.
1. Thời hạn có hiệu lực của chứng thư chữ ký số chuyên dùng công, vụ phục vụ phát hành thẻ căn cước có gắn chíp điện tử
a) Chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của CSCA thời hạn có hiệu lực tối đa là 27 năm, khóa bí mật tương ứng thời hạn có hiệu lực tối đa là 05 năm;
b) Chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của DS thời hạn có hiệu lực tối đa là 22 năm, khóa bí mật tương ứng thời hạn có hiệu lực tối đa là 03 tháng hoặc ký phát hành tối đa là 100.000 thẻ căn cước có gắn chíp điện tử.
2. Thời hạn có hiệu lực của chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ phục vụ kiểm tra thẻ căn cước có gắn chíp điện tử
a) Chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của CVCA thời hạn có hiệu lực tối đa là 03 năm, khóa bí mật tương ứng thời hạn có hiệu lực tối đa là 03 năm;
b) Chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của DVCA thời hạn có hiệu lực tối đa là 03 tháng, khóa bí mật tương ứng thời hạn có hiệu lực tối đa là 03 tháng;
c) Chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của IS thời hạn có hiệu lực tối đa là 01 tháng, khóa bí mật tương ứng thời hạn có hiệu lực tối đa là 01 tháng.
Việc gửi, nhận yêu cầu chứng thực giữa Cơ quan quản lý căn cước Bộ Công an, Tổ chức cơ yếu trực thuộc Bộ Công an với Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ được thực hiện qua Hệ thống quản trị vòng đời chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ phục vụ công tác cấp, quản lý thẻ căn cước có gắn chíp điện tử.
1. Cấp chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ phục vụ ký số phát hành thẻ căn cước có gắn chíp điện tử
a) Cơ quan quản lý căn cước Bộ Công an thực hiện sinh khóa, tạo yêu cầu chứng thực DS, sử dụng chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của tổ chức ký số lên yêu cầu chứng thực DS và gửi Tổ chức cơ yếu trực thuộc Bộ Công an;
b) Ngay khi tiếp nhận yêu cầu chứng thực DS hợp lệ, Tổ chức cơ yếu trực thuộc Bộ Công an có trách nhiệm sử dụng chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của tổ chức ký số lên yêu cầu chứng thực và gửi Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ;
c) Ngay khi tiếp nhận yêu cầu chứng thực hợp lệ, Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ có trách nhiệm tạo chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ DS và gửi kết quả về Cơ quan quản lý căn cước Bộ Công an; đồng thời, thông báo cho Tổ chức cơ yếu trực thuộc Bộ Công an biết.
2. Cấp chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ phục vụ kiểm tra thẻ căn cước có gắn chíp điện tử
a) Cơ quan quản lý căn cước Bộ Công an sinh khóa, tạo yêu cầu chứng thực IS, sử dụng chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của tổ chức ký số lên yêu cầu chứng thực và gửi Tổ chức cơ yếu trực thuộc Bộ Công an;
b) Ngay khi tiếp nhận yêu cầu chứng thực hợp lệ, Tổ chức cơ yếu trực thuộc Bộ Công an có trách nhiệm sử dụng chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của tổ chức ký số lên yêu cầu chứng thực và gửi Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ;
c) Ngay khi tiếp nhận đề nghị cấp chứng thư chữ ký số hợp lệ, Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ có trách nhiệm tạo chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ cho IS và gửi kết quả về Cơ quan quản lý căn cước Bộ Công an; đồng thời, thông báo cho Tổ chức cơ yếu trực thuộc Bộ Công an biết.
3. Trình tự, thủ tục thu hồi chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ phục vụ phát hành, kiểm tra thẻ căn cước thực hiện theo quy định tại Điều 19 Nghị định này.