Nghị định 67/2002/NĐ-CP sửa đổi Danh mục các doanh nghiệp không được đình công kèm theo Nghị định 51/CP năm 1996
Số hiệu: | 67/2002/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Phan Văn Khải |
Ngày ban hành: | 09/07/2002 | Ngày hiệu lực: | 24/07/2002 |
Ngày công báo: | 05/08/2002 | Số công báo: | Số 37 |
Lĩnh vực: | Doanh nghiệp, Lao động - Tiền lương | Tình trạng: |
Hết hiệu lực
27/08/2007 |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
CHÍNH PHỦ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 67/2002/NĐ-CP |
Hà Nội, ngày 09 tháng 7 năm 2002 |
CỦA CHÍNH PHỦ SỐ 67/2002/NĐ-CP NGÀY 09 THÁNG 7 NĂM 2002 VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG DANH MỤC CÁC DOANH NGHIỆP KHÔNG ĐƯỢC ĐÌNH CÔNG BAN HÀNH KÈM THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 51/CP NGÀY 29 THÁNG 8 NĂM 1996 CỦA CHÍNH PHỦ
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Bộ Luật Lao động ngày 23 tháng 6 năm 1994;
Căn cứ Nghị định số 51/CP ngày 29 tháng 8 năm 1996 của Chính phủ về việc giải quyết yêu cầu của tập thể lao động tại doanh nghiệp không được đình công;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội,
NGHỊ ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị định này Danh mục các doanh nghiệp không được đình công.
Danh mục này thay thế Danh mục các doanh nghiệp không được đình công ban hành kèm theo Nghị định số 51/CP ngày 29 tháng 8 năm 1996 của Chính phủ về việc giải quyết yêu cầu của tập thể lao động tại doanh nghiệp không được đình công.
Điều 2. Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các doanh nghiệp có tên trong Danh mục quy định tại Điều 1 của Nghị định này chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
|
Phan Văn Khải (Đã ký) |
DANH MỤC CÁC DOANH NGHIỆP KHÔNG ĐƯỢC ĐÌNH CÔNG
(Ban hành kèm theo Nghị định số 67/2002/NĐ-CP ngày 09 tháng 7 năm 2002 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Danh mục các doanh nghiệp không được đình công ban hành kèm theo
Nghị định số 51/CP ngày 29 tháng 8 năm 1996 của Chính phủ)
I. CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT, CUNG ỨNG, TRUYỀN TẢI ĐIỆN THUỘC TỔNG CÔNG TY ĐIỆN LỰC VIỆT NAM
1. Các nhà máy nhiệt điện: Phả Lại, Uông Bí, Ninh Bình, Thủ Đức, Bà Rịa, Phú Mỹ, Cần Thơ.
2. Các nhà máy thuỷ điện: Hoà Bình, Thác Bà, Vĩnh Sơn - Sông Hinh, Thác Mơ, Đa Nhim - Hàm Thuận - Đa Mi, Yaly, Trị An.
3. Các Công ty Điện lực: I, II, III.
4. Các Công ty Điện lực thành phố: Hà Nội, Hồ Chí Minh, Hải Phòng và tỉnh Đồng Nai.
5. Các Công ty Truyền tải điện: I, II, III, IV.
6. Trung tâm điều độ hệ thống điện Quốc gia.
7. Công ty Thông tin viễn thông điện lực.
II. CÁC DOANH NGHIỆP DỊCH VỤ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG THUỘC TỔNG CÔNG TY BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG VIỆT NAM
1. Công ty Viễn thông quốc tế.
2. Công ty Viễn thông liên tỉnh.
3. Công ty Bưu chính liên tỉnh và quốc tế.
4. Công ty Phát hành Báo chí Trung ương.
5. Công ty Điện toán và Truyền số liệu.
6. Bưu điện các tỉnh và các thành phố trực thuộc Trung ương.
7. Cục Bưu điện Trung ương.
8. Công ty Thông tin di động (VMS).
9. Công ty Dịch vụ viễn thông (GPC).
10. Xí nghiệp in tem.
III. CÁC DOANH NGHIỆP VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH, HÀNG HOÁ THUỘC LIÊN HIỆP ĐƯỜNG SẮT VIỆT NAM
1. Các Xí nghiệp đầu máy Hà Lào, Hà Nội, Vinh, Đà Nẵng, Sài Gòn.
2. Các Xí nghiệp: Vận dụng toa xe khách Hà Nội, Vận dụng toa xe hàng Hà Nội, Toa xe Hà Nội, Toa xe Vinh, Toa xe Đà Nẵng, Khai thác đường sắt Đà Nẵng, Toa xe Sài Gòn, Vận dụng Toa xe hàng Sài Gòn.
3. Các nhà ga thuộc các tuyến đường sắt.
4. Các xí nghiệp quản lý cơ sở hạ tầng đường sắt, các xí nghiệp thông tin tín hiệu đường sắt, các xí nghiệp quản lý đường sắt.
IV. DOANH NGHIỆP THUỘC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM.
1. Nhà máy in tiền Quốc gia.
V. CÁC DOANH NGHIỆP GIAO THÔNG CÔNG CHÍNH ĐÔ THỊ THUỘC CÁC THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG VÀ THÀNH PHỐ THUỘC TỈNH
1. Các Công ty Cấp thoát nước.
2. Các Công ty Vệ sinh môi trường.
3. Các Công ty Chiếu sáng đô thị.
4. Các đơn vị quản lý bến và phương tiện vượt sông thuộc Cục Quản lý đường sông.
5. Công ty Phục vụ mai táng.
VI. CÁC DOANH NGHIỆP VẬN TẢI BIỂN VÀ BẢO ĐẢM HÀNG HẢI THUỘC CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM VÀ TỔNG CÔNG TY HÀNG HẢI VIỆT NAM
1. Các doanh nghiệp vận tải biển.
2. Các doanh nghiệp cảng biển.
3. Các doanh nghiệp hoa tiêu.
4. Bảo đảm an toàn hàng hải.
5. Công ty Thông tin điện tử hàng hải Việt Nam.
6. Xí nghiệp liên hợp trục vớt cứu hộ.
VII. CÁC DOANH NGHIỆP VẬN TẢI HÀNG KHÔNG VÀ BẢO ĐẢM HÀNG KHÔNG THUỘC CỤC HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG VIỆT NAM VÀ TỔNG CÔNG TY HÀNG KHÔNG VIỆT NAM
1. Trung tâm quản lý bay dân dụng Việt Nam.
2. Cụm cảng hàng không miền Bắc.
3. Cụm cảng hàng không miền Trung.
4. Cụm cảng hàng không miền Nam.
5. Công ty Dịch vụ hàng không sân bay Nội Bài (NASCO).
6. Công ty Dịch vụ hàng không sân bay Tân Sơn Nhất (SASCO).
7. Công ty Dịch vụ hàng không sân bay Đà Nẵng (MASCO).
8. Xí nghiệp sửa chữa máy bay A75, A76.
9. Công ty Cung ứng xăng dầu hàng không.
10. Hãng Hàng không Quốc gia Việt Nam (VIETNAM AIRLINES).
11. Xí nghiệp thương mại mặt đất Nội Bài (NIAGS).
12. Xí nghiệp thương mại mặt đất Đà Nẵng (DIAGS).
13. Xí nghiệp thương mại mặt đất Tân Sơn Nhất (TIAGS).
VIII. CÁC DOANH NGHIỆP TÌM KIẾM, THĂM DÒ, KHAI THÁC, VẬN CHUYỂN, CHẾ BIẾN, DỊCH VỤ DẦU KHÍ THUỘC TỔNG CÔNG TY DẦU KHÍ VIỆT NAM
1. Công ty Thăm dò khai thác dầu khí (PVEP).
2. Công ty Chế biến và Kinh doanh các sản phẩm dầu mỏ (PVPDC).
3. Công ty Chế biến và Kinh doanh các sản phẩm khí (PVGC).
4. Công ty Thiết kế và Xây dựng dầu khí (PVECC).
5. Công ty Dịch vụ Kỹ thuật dầu khí (PTSC).
6. Công ty Thương mại dầu khí (PETECHIM).
7. Công ty Đầu tư phát triển dầu khí (PIDC).
8. Công ty Tư vấn đầu tư xây dựng dầu khí (PVICCC).
9. Công ty Liên doanh lọc dầu Việt - Nga (VIETROS).
10. Xí nghiệp Liên doanh VIETSOVPETRO.
IX. CÁC DOANH NGHIỆP CUNG ỨNG, DỊCH VỤ XĂNG DẦU THUỘC TỔNG CÔNG TY XĂNG DẦU VIỆT NAM
1. Các Công ty xăng dầu, Công ty Vật tư tổng hợp đóng tại các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
2. Công ty Vận tải xăng dầu đường thuỷ I.
3. Công ty Vận tải xăng dầu VITACO.
X. CÁC DOANH NGHIỆP AN NINH QUỐC PHÒNG.
Các doanh nghiệp sản xuất những sản phẩm trực tiếp phục vụ an ninh, quốc phòng thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an.
XI. CÁC DOANH NGHIỆP PHỤC VỤ CHO CÔNG TÁC ĐỐI NGOẠI THUỘC BỘ NGOẠI GIAO
1. Cục Phục vụ ngoại giao đoàn.
2. Xí nghiệp ô tô V75.
XII. CÁC DOANH NGHIỆP (TƯỚI VÀ TIÊU NƯỚC) KHAI THÁC CÁC CÔNG TRÌNH THUỶ LỢI
1. Hồ Dầu Tiếng Tây Ninh.
2. Hệ thống thuỷ lợi Bắc Hưng Hải.
3. Hệ thống thuỷ lợi Bắc Nam Hà.
4. Hệ thống thuỷ lợi Sông Nhuệ (Cống Liên Mạc).
5. Hồ AYJun, Gia Lai.
6. Hồ Phú Ninh, Quảng Nam.
7. Hồ Nước Đục, hồ Gia Uy, hồ Sông Máy, đập Ông Kèo thuộc tỉnh Đồng Nai ./.
THE GOVERNMENT |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM |
No: 67/2002/ND-CP |
Hanoi, July 09, 2002 |
DECREE
AMENDING AND SUPPLEMENTING THE LIST OF ENTERPRISES WHICH ARE NOT ALLOWED TO GO ON STRIKE, ISSUED TOGETHER WITH THE GOVERNMENT�S DECREE No. 51/CP OF AUGUST 29, 1996
THE GOVERNMENT
Pursuant to the Law on Organization of the Government of December 25, 2001;
Pursuant to the Labor Code of June 23, 1994;
Pursuant to the Government’s Decree No. 51/CP of August 29, 1996 on settling requests of labor collectives at enterprises which are not allowed to go on strike;
At the proposal of the Minister of Labor, War Invalids and Social Affairs,
DECREES:
Article 1.- To issue together with this Decree the list of enterprises which are not allowed to go on strike.
This list replaces the list of enterprises which are not allowed to go on strike, issued together with the Government’s Decree No. 51/CP of August 29, 1996 on settling requests of labor collectives at enterprises which are not allowed to go on strike.
Article 2.- This Decree takes implementation effect 15 days after its signing.
Article 3.- The ministers, the heads of the ministerial-level agencies, the heads of the agencies attached to the Government, the presidents of the People’s Committees of the provinces and centrally-run cities and the enterprises on the list prescribed in Article 1 of this Decree shall have to implement this Decree.
|
ON BEHALF OF THE GOVERNMENT |
LIST OF ENTERPRISES WHICH ARE NOT ALLOWED TO GO ON STRIKE
(Issued together with the Government’s Decree No. 67/2002/ND-CP of July 9, 2002)
I. ELECTRICITY GENERATION, SUPPLY AND TRANSMISSION ENTERPRISES UNDER VIETNAM ELECTRICITY CORPORATION
1. Pha Lai, Uong Bi, Ninh Binh, Thu Duc, Ba Ria, Phu My and Can Tho thermo-electric power plants.
2. Hoa Binh, Thac Ba, Vinh Son - Song Hinh, Thac Mo, Da Nhim - Ham Thuan - Da Mi, Yaly and Tri An hydro-electric power plants.
3. Electricity companies No. I, II and III.
4. Electricity companies of Hanoi, Ho Chi Minh and Hai Phong cities, and Dong Nai province.
5. Electricity transmission companies No. I, II, III and IV.
6. The National Electricity System Control Center.
7. The Electricity Telecommunications Information Company.
II. POST AND TELECOMMUNICATIONS SERVICE ENTERPRISES UNDER VIETNAM POST AND TELECOMMUNICATIONS CORPORATION
1. Vietnam Telecom International (VTI).
2. Vietnam Telecom National (VTN).
3. Vietnam Postal Services (VPS).
4. The National Newspaper Distribution Company (NNDC).
5. Vietnam Data-Communication Company (VDC).
6. Post offices of the provinces and centrally-run cities.
7. The Central Post Department.
8. Vietnam Mobile Services (VMS).
9. GSM (Global Mobile Services) Paging and Card-phone Company (GPC).
10. The Stamp Printing Enterprise.
III. PASSENGER AND CARGO TRANSPORTATION ENTERPRISES UNDER THE RAILWAY UNION OF VIETNAM
1. Ha Lao, Hanoi, Vinh, Da Nang and Sai Gon Locomotive Enterprises.
2. Hanoi Passenger Carriage Operation, Hanoi Cargo Wagon Operation, Hanoi Carriage, Vinh Carriage, Da Nang Carriage, Da Nang Railway Exploitation, Sai Gon Carriage and Sai Gon Cargo Wagon Operation Enterprises.
3. Railway stations of railway lines.
4. Railway infrastructure management enterprises, railway information and signal enterprises, and railway management enterprises.
IV. ENTERPRISE UNDER THE STATE BANK OF VIETNAM
1. The National Money Printing Factory.
V. URBAN COMMUNICATIONS AND PUBLIC WORKS ENTERPRISES UNDER THE CENTRALLY-RUN CITIES AND PROVINCIAL CITIES
1. Water supply and drainage companies.
2. Environmental sanitation companies.
3. Urban lighting companies.
4. Wharf and river-crossing means management units under the Riverway Management Department.
5. The Burial Service Company.
VI. Ocean shipping and maritime guarantee enterprises under Vietnam Maritime Bureau and Vietnam National Shipping Lines
1. Ocean shipping enterprises.
2. Seaport enterprises.
3. Pilotage enterprises.
4. Maritime safety guarantee.
5. Vietnam Maritime Electronic Information Company.
6. The Salvage and Rescue Enterprise.
VII. AIR TRANSPORTATION AND AVIATION GUARANTEE ENTERPRISES UNDER VIETNAM CIVIL AVIATION ADMINISTRATION AND VIETNAM AIRLINES CORPORATION
1. Vietnam Civil Flight Control Center.
2. Northern Airport Authority.
3. Central Airport Authority.
4. Southern Airport Authority.
5. Northern Airport Service Company (NASCO).
6. Southern Airport Service Company (SASCO).
7. Middle Airport Service Company (MASCO).
8. Aircraft Maintenance Centers A75 and A76.
9. Airlines Petroleum Supply Company.
11. Vietnam Airlines.
11. Noi Bai International Airport Ground Services (NIAGS).
12. Da Nang International Airport Ground Services (DIAGS).
13. Tan Son Nhat International Airport Ground Services (TIAGS).
VIII. PETROLEUM PROSPECTION, EXPLORATION, EXPLOITATION, TRANSPORTATION, PROCESSING AND SERVICE ENTERPRISES UNDER VIETNAM OIL AND GAS CORPORATION (PETRO VIETNAM)
1. Petro Vietnam Exploration and Production Company (PVEP).
2. Petro Vietnam Processing and Distribution Company (PVPDC).
3. Petro Vietnam Gas Company (PVGC).
4. Petro Vietnam Engineering and Construction Company (PVECC).
5. Petroleum Technical Service Company (PTSC).
6. Petro Vietnam Trading Company (PETECHIM).
7. Petroleum Investment and Development Company (PIDC).
8. Petro Vietnam Investment Consultancy and Construction Company (PVICCC).
9. Vietnam-Russia Oil Refinery Joint-Venture Company (VIETROS).
10. VIETSOVPETRO Joint-Venture Enterprise.
IX. PETROLEUM SUPPLY AND SERVICE ENTERPRISES UNDER VIETNAM PETROLEUM CORPORATION
1. Petroleum companies and general supplies companies headquartered in the provinces or centrally-run cities.
2. Waterway Petroleum Transportation Company No. I.
3. VITACO Petroleum Transportation Company.
X. SECURITY AND DEFENSE ENTERPRISES
Enterprises engaged in the production of products in direct service of security and defense under the Ministry of Defense and the Ministry of Public Security.
XI. THE FOREIGN MINISTRY�S ENTERPRISES IN SERVICE OF EXTERNAL-RELATION ACTIVITIES
1. The Department for Service of the Diplomatic Corps.
2. Automobile Enterprise V75.
XII. (WATER IRRIGATION AND DRAINAGE) IRRIGATION WORK EXPLOITATION ENTERPRISES
1. Dau Tieng Tay Ninh reservoir.
2. Northern Hung Hai Irrigation System.
3. Northern Nam Ha Irrigation System.
4. Song Nhue Irrigation System (Lien Mac sluice gate).
5. AYJun reservoir, Gia Lai.
6. Phu Ninh reservoir, Quang Nam.
7. Nuoc Duc reservoir, Gia Uy reservoir, Song May reservoir and Ong Keo dam in Dong Nai province.-
|
THE GOVERNMENT |
Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực