Chương I: Nghị định 44/2019/NĐ-CP Quy định chung
Số hiệu: | 44/2019/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành: | 20/05/2019 | Ngày hiệu lực: | 01/07/2019 |
Ngày công báo: | 29/05/2019 | Số công báo: | Từ số 457 đến số 458 |
Lĩnh vực: | Bảo hiểm, Lao động - Tiền lương | Tình trạng: |
Hết hiệu lực
20/01/2022 |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Tăng 7,19% lương hưu, trợ cấp cho 08 nhóm đối tượng
Ngày 20/5/2019, Chính phủ ban hành Nghị định 44/2019/NĐ-CP về điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng.
Theo đó, từ ngày 01/7/2019, tăng thêm 7,19% trên mức lương hưu, trợ cấp BHXH và trợ cấp hàng tháng của tháng 6/2019 đối với các đối tượng sau:
- Cán bộ, công chức, công nhân, viên chức, người lao động, quân nhân, CAND và người làm công tác cơ yếu đang hưởng lương hưu hàng tháng.
- Người đang hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hàng tháng.
- Cán bộ xã, phường, thị trấn quy định tại Nghị định 92/2009/NĐ-CP , Nghị định 121/2003/NĐ-CP và Nghị định 09/1998/NĐ-CP đang hưởng lương hưu và trợ cấp hàng tháng.
- Quân nhân đang hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng theo Quyết định 142/2008/QĐ-TTg và Quyết định 38/2010/QĐ-TTg của Thủ tướng.
- CAND đang hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng theo Quyết định 53/2010/QĐ-TTg ngày 20/8/2010.
- Người đang hưởng trợ cấp mất sức lao động hàng tháng theo quy định của pháp luật; người đang hưởng trợ cấp hàng tháng theo Quyết định 91/2000/QĐ-TTg , Quyết định 613/QĐ-TTg ngày 06/5/2010; công nhân cao su đang hưởng trợ cấp hàng tháng.
- Cán bộ xã, phường, thị trấn đang hưởng trợ cấp hàng tháng theo Quyết định 130/CP ngày 20/6/1975 và Quyết định 111-HĐBT ngày 13/10/1981.
- Quân nhân, CAND, người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với Quân nhân, CAND đang hưởng trợ cấp hàng tháng theo Quyết định 62/2011/QĐ-TTg .
Nghị định 44/2019/NĐ-CP có hiệu lực thi hành từ ngày 1/7/2019.
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
Nghị định này điều chỉnh mức lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng đối với các đối tượng hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng trước ngày 01 tháng 7 năm 2019, bao gồm:
1. Cán bộ, công chức, công nhân, viên chức và người lao động (kể cả người có thời gian tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện, người nghỉ hưu từ quỹ bảo hiểm xã hội nông dân Nghệ An chuyển sang theo Quyết định số 41/2009/QĐ-TTg ngày 16 tháng 3 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ); quân nhân, công an nhân dân và người làm công tác cơ yếu đang hưởng lương hưu hàng tháng.
2. Cán bộ xã, phường, thị trấn quy định tại Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009, Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2003 và Nghị định số 09/1998/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 1998 của Chính phủ đang hưởng lương hưu, trợ cấp hàng tháng.
3. Người đang hưởng trợ cấp mất sức lao động hàng tháng theo quy định của pháp luật; người đang hưởng trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 91/2000/QĐ-TTg ngày 04 tháng 8 năm 2000, Quyết định số 613/QĐ-TTg ngày 06 tháng 5 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ; công nhân cao su đang hưởng trợ cấp hàng tháng.
4. Cán bộ xã, phường, thị trấn đang hưởng trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 130/CP ngày 20 tháng 6 năm 1975 của Hội đồng Chính phủ và Quyết định số 111-HĐBT ngày 13 tháng 10 năm 1981 của Hội đồng Bộ trưởng.
5. Quân nhân đang hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 142/2008/QĐ-TTg ngày 27 tháng 10 năm 2008, Quyết định số 38/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 5 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ.
6. Công an nhân dân đang hưởng trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg ngày 20 tháng 8 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ.
7. Quân nhân, công an nhân dân, người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân, công an nhân dân đang hưởng trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09 tháng 11 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ.
8. Người đang hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hàng tháng.
Từ ngày 01 tháng 7 năm 2019, tăng thêm 7,19% trên mức lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng của tháng 6 năm 2019 đối với các đối tượng quy định tại Điều 1 Nghị định này.
Kinh phí thực hiện điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng áp dụng đối với các đối tượng quy định tại Điều 1 Nghị định này được quy định như sau:
1. Ngân sách nhà nước bảo đảm đối với các đối tượng hưởng chế độ bảo hiểm xã hội trước ngày 01 tháng 10 năm 1995; hưởng trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 91/2000/QĐ-TTg ngày 04 tháng 8 năm 2000, Quyết định số 613/QĐ-TTg ngày 06 tháng 5 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ và các đối tượng quy định tại khoản 4, 5, 6 và khoản 7 Điều 1 Nghị định này; hưởng lương hưu theo Nghị định số 159/2006/NĐ-CP ngày 28 tháng 12 năm 2006, Nghị định số 11/2011/NĐ-CP ngày 30 tháng 01 năm 2011 và Nghị định số 23/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ.
2. Quỹ bảo hiểm xã hội bảo đảm đối với các đối tượng hưởng chế độ bảo hiểm xã hội từ ngày 01 tháng 10 năm 1995 trở đi, kể cả đối tượng đang hưởng lương hưu, trợ cấp hàng tháng theo Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009, Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2003 và Nghị định số 09/1998/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 1998 của Chính phủ.
1. Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm hướng dẫn thực hiện việc điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng đối với các đối tượng quy định tại các khoản 1, 2, 3 và khoản 8 Điều 1 Nghị định này.
2. Bộ trưởng Bộ Nội vụ có trách nhiệm hướng dẫn thực hiện việc điều chỉnh trợ cấp hàng tháng đối với đối tượng quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định này.
3. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng có trách nhiệm hướng dẫn thực hiện việc điều chỉnh trợ cấp hàng tháng đối với đối tượng quy định tại khoản 5 Điều 1 và đối tượng thuộc trách nhiệm giải quyết của Bộ Quốc phòng quy định tại khoản 7 Điều 1 Nghị định này.
4. Bộ trưởng Bộ Công an có trách nhiệm hướng dẫn thực hiện việc điều chỉnh trợ cấp hàng tháng đối với đối tượng quy định tại khoản 6 Điều 1 và đối tượng thuộc trách nhiệm giải quyết của Bộ Công an quy định tại khoản 7 Điều 1 Nghị định này.
5. Bộ Tài chính có trách nhiệm bảo đảm kinh phí điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp hàng tháng đối với các đối tượng do ngân sách nhà nước đảm bảo.
6. Bảo hiểm xã hội Việt Nam có trách nhiệm thực hiện việc điều chỉnh, chi trả lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng đối với các đối tượng quy định tại các khoản 1, 2, 3 và khoản 8 Điều 1 Nghị định này.
7. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm tổ chức thực hiện việc điều chỉnh, chi trả trợ cấp hàng tháng đối với các đối tượng quy định tại các khoản 4, 5, 6 và khoản 7 Điều 1 Nghị định này.
Chapter I.
GENERAL PROVISIONS
Article 1. Regulated entities
This Decree provides for adjustments to amounts of retirement pensions, social insurance allowances and monthly benefits for the following entities registering before July 1 2019:
1. Officials, public employees and workers (including those contributing social insurance voluntarily and retired people transferred from Social Insurance Fund of farmers of Nghe An province as prescribed in Decision No. 41/2009/QD-TTg dated March 16, 2009 of the Prime Minister); soldiers, people’s police and cipher officers who are receiving monthly retirement pensions.
2. Officers of communes, wards and commune-level towns (hereinafter referred to as “communes”) prescribed in Government's Decree No. 92/2009/ND-CP dated October 22, 2009, Government's Decree No. 121/2003/ND-CP dated October 21, 2003 and Government's Decree No. 09/1998/ND-CP dated January 23, 1998 who are receiving monthly retirement pensions and benefits.
3. Those who are receiving monthly work-capacity loss allowance as per the law; those who are on monthly benefits as prescribed in Decision No. 91/2000/QD-TTg dated August 4, 2000, Decision No. 613/QD-TTg dated May 6, 2010 of the Prime Minister; workers in the rubber-manufacturing industry on monthly benefits.
4. Officers of communes who are on monthly benefits as prescribed in Decision No. 130/CP dated June 20, 1975 of Government Council and Decision No. 111-HDBT dated October 13, 1981 of Council of Ministers.
5. Soldiers who are on monthly benefits as prescribed in Decision No. 142/2018/QD-TTg dated October 27, 2008, and Decision No. 38/2010/QD-TTg dated May 06, 2010 of the Prime Minister.
6. Police officers who are receiving monthly benefits as prescribed in Decision No. 53/2010/QD-TTg dated August 20, 2010 of the Prime Minister.
7. Soldiers, police, cipher officers who are receiving similar payroll as soldiers, people’s police on monthly benefits as prescribed in Decision No. 62/2011/QD-TTg dated November 09, 2011 of the Prime Minister.
8. Those who are receiving monthly occupational accidents, disease benefits.
Article 2. Time and rate of adjustment
From July 01 2019, the amount of retirement pensions, social insurance allowances and monthly benefits payable to the prescribed in Article 1 of this Decree increase by 7.19% compared to the amount of June 2019.
Article 3. Funding
Funding for adjustments of retirements pensions, social insurance allowances and monthly allowances for the entities prescribed in Article 1 of this Decree shall be provided as follows:
1. State budget pay the pensions, social insurance benefits and monthly benefits to the beneficiaries of social insurance before October 1, 1995; those who are on monthly allowance according to Decision No. 91/2000/QD-TTg dated August 4, 2000, Decision No. 613/QD-TTg dated May 6, 2010 of the Prime Minister and those prescribed in Clauses 4, 5, 6 and Clause 7 Article 1 hereof; those who are on retirement pensions prescribed in Decree No. 159/2006/ND-CP dated December 28, 2006, Decree No. 11/2011/ND-CP dated January 30, 2011 and Decree No. 23/2012/ND-CP dated April 3, 2012 of the Government
2. Social Insurance Fund pay the pensions, social insurance benefits and monthly benefits to the beneficiaries of social insurance from October 1, 1995 onwards, including those who are on retirement pensions and monthly allowances as prescribed in Decree No. 92/2009/ND-CP dated October 22, 2009, Decree No. 121/2003/ND-CP dated October 21, 2003 and Decree No. 09/1998/ND-CP dated January 23, 1998 of the Government.
Article 4. Implementation
1. The Minister of Labour - Invalids and Social Affairs shall provide guidelines for adjustment of retirement pensions, social insurance allowances and monthly allowances as prescribed in Clauses 1, 2, 3 and Clause 8 Article 1 hereof.
2. The Minister of Home Affairs shall provide guidelines for adjustment of retirement pensions, social insurance allowances and monthly allowances as prescribed in Clauses 4 Article 1 hereof.
3. The Minister of National Defense shall provide guidelines for adjustment of retirement pensions, social insurance allowances and monthly allowances for entities prescribed in Clause 5 Article 1 hereof and those under the management of the Ministry of National Defense prescribed in Clause 7 Article 1 hereof.
4. The Minister of Public Security shall provide guidelines for adjustment of retirement pensions, social insurance allowances and monthly allowances for entities prescribed in Clause 6 Article 1 hereof and those under the management of the Ministry of Public Security prescribed in Clause 7 Article 1 hereof.
5. The Ministry of Finance shall provide sufficient funding for adjusting retirement pensions, social insurance allowances and monthly allowances for beneficiaries of state budget.
6. Vietnam Social Security shall make the adjustments and pay retirement pensions, social insurance allowances and monthly allowances for entities prescribed in Clauses 1, 2, 3 and Clause 8 Article 1 hereof.
7. People’s committees of provinces and central-affiliated cities shall adjust and pay retirement pensions, social insurance allowances and monthly allowances for entities prescribed in Clauses 4, 5, 6 and Clause 7 Article 1 hereof.
Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực