Số hiệu: | 36/2021/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành: | 29/03/2021 | Ngày hiệu lực: | 15/05/2021 |
Ngày công báo: | 10/04/2021 | Số công báo: | Từ số 517 đến số 518 |
Lĩnh vực: | Doanh nghiệp, Tài chính nhà nước | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
Chính phủ thống nhất quản lý và tổ chức thực hiện các quyền, nghĩa vụ của chủ sở hữu nhà nước đối với Công ty mẹ - Tập đoàn Dầu khí Việt Nam, ban hành Nghị định về Quy chế tài chính của Công ty mẹ, giao Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp và Hội đồng thành viên Công ty mẹ - Tập đoàn Dầu khí Việt Nam thực hiện quyền của chủ sở hữu về lĩnh vực tài chính.
1. Quyết định việc đầu tư vốn để hình thành vốn điều lệ và điều chỉnh vốn điều lệ trong quá trình hoạt động đối với Công ty mẹ - Tập đoàn Dầu khí Việt Nam trên cơ sở đề nghị của Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp sau khi tổng hợp ý kiến của Bộ Tài chính và Bộ Kế hoạch và Đầu tư theo quy định của pháp luật quản lý và sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
2. Quyết định các vấn đề khác theo quy định tại Điều lệ của Công ty mẹ và quy định của pháp luật có liên quan.
1. Phối hợp với Cơ quan đại diện chủ sở hữu để trình Thủ tướng Chính phủ về phương án đầu tư bổ sung vốn điều lệ trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty mẹ.
Chủ trì, phối hợp với Cơ quan đại diện chủ sở hữu, Bộ Kế hoạch và Đầu tư dự kiến khả năng nguồn lãi nước chủ nhà đầu tư trở lại cho Công ty mẹ - Tập đoàn Dầu khí Việt Nam để tổng hợp dự toán ngân sách nhà nước hàng năm.
2. Trên cơ sở đề nghị của Cơ quan đại diện chủ sở hữu, trình Chính phủ ban hành, sửa đổi, bổ sung Nghị định của Chính phủ về Quy chế quản lý tài chính của Công ty mẹ - Tập đoàn Dầu khí Việt Nam.
3. Hướng dẫn việc thực hiện nộp và quyết toán các khoản thu quy định tại Điều 18 Quy chế này.
4. Phối hợp với Cơ quan đại diện chủ sở hữu thực hiện kiểm tra, giám sát việc quản lý, sử dụng vốn Nhà nước đầu tư vào Công ty mẹ; kiểm tra việc thực hiện Nghị định về Quy chế tài chính đối với Công ty mẹ - Tập đoàn Dầu khí Việt Nam.
5. Phối hợp với Cơ quan đại diện chủ sở hữu thực hiện đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh, xếp loại của Công ty mẹ - Tập đoàn Dầu khí Việt Nam.
6. Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật có liên quan.
1. Chủ trì, phối hợp Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư trình Thủ tướng Chính phủ phương án tăng vốn điều lệ của Công ty mẹ trên cơ sở phương án đề xuất của Hội đồng thành viên Công ty mẹ.
2. Phê duyệt chủ trương theo thẩm quyền trước khi Hội đồng thành viên Công ty mẹ quyết định đầu tư và xây dựng, đầu tư ra ngoài Công ty mẹ, hợp đồng vay, cho vay, nhượng, bán tài sản vượt mức phân cấp cho Hội đồng thành viên Công ty mẹ.
3. Chấp thuận để Hội đồng thành viên phê duyệt phương án phân phối lợi nhuận, trích lập và sử dụng các Quỹ; Báo cáo tài chính của Công ty mẹ và Báo cáo tài chính hợp nhất của Tập đoàn.
4. Chủ trì thực hiện kiểm tra, giám sát việc quản lý, sử dụng vốn Nhà nước đầu tư vào Công ty mẹ, khoản tiền lãi dầu khí nước chủ nhà đầu tư trở lại cho công ty mẹ tại khoản 3 Điều 19, các quỹ Công ty mẹ được giao quản lý; kiểm tra việc thực hiện Nghị định này.
5. Chủ trì thực hiện đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh, hoạt động quản lý của Hội đồng thành viên Công ty mẹ - Tập đoàn Dầu khí Việt Nam.
6. Quyết định các vấn đề khác theo quy định tại Điều lệ của Công ty mẹ và quy định của pháp luật có liên quan.
Chủ trì, phối hợp với Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp, Bộ Kế hoạch và Đầu tư rà soát, cập nhật các tiêu chí, danh mục dự án trọng điểm dầu khí sử dụng tiền lãi dầu khí nước chủ nhà cấp lại cho Công ty mẹ - Tập đoàn Dầu khí Việt Nam, báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực