Số hiệu: | 33/2022/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Lê Văn Thành |
Ngày ban hành: | 27/05/2022 | Ngày hiệu lực: | 15/07/2022 |
Ngày công báo: | 09/06/2022 | Số công báo: | Từ số 395 đến số 396 |
Lĩnh vực: | Thương mại, Bộ máy hành chính | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
Điểm mới về phương tiện làm việc của lực lượng quản lý thị trường
Vừa qua, Chính phủ ban hành Nghị định 33/2022/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh Quản lý thị trường.
Theo đó, quy định về phương tiện làm việc của lực lượng Quản lý thị trường, gồm có:
- Phương tiện làm việc phục vụ công tác kiểm tra, thanh tra chuyên ngành và xử lý vi phạm hành chính của lực lượng Quản lý thị trường gồm:
- Xe ô tô chức danh theo quy định; (Điểm mới so với hiện hành)
- Xe ô tô phục vụ công tác chung; (Điểm mới so với hiện hành)
- Xe ô tô chuyên dùng: xe ô tô tải, xe ô tô bán tải, xe ô tô trên 16 chỗ ngồi, xe ô tô trang bị phòng thí nghiệm, xe ô tô chuyên dùng khác phục vụ nhiệm vụ đặc thù;
(So với hiện hành, thêm xe ô tô trên 16 chỗ ngồi, xe ô tô trang bị phòng thí nghiệm)
- Xe mô tô;
- Xuồng cao tốc;
- Máy bộ đàm, thiết bị đo, kiểm tra nhanh, thiết bị chuyên dùng, thiết bị công nghệ thông tin, điện tử, máy móc, thiết bị văn phòng và phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ khác theo yêu cầu công tác và theo quy định của pháp luật.
(So với hiện hành, bãi bỏ xe ô tô chở người, phương tiện kỹ thuật nghiệp vụ)
Ngoài ra, phương tiện làm việc của lực lượng Quản lý thị trường được quản lý, sử dụng phù hợp với yêu cầu công tác, tiêu chuẩn, định mức và phân cấp theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công và pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.
Nghị định 33/2022/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/7/2022 thay thế Nghị định 148/2016/NĐ-CP , Nghị định 78/2019/NĐ-CP .
Bộ Công Thương quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với ngạch công chức Quản lý thị trường sau khi có ý kiến thống nhất của Bộ Nội vụ.
1. Người có thẩm quyền ban hành quyết định kiểm tra quy định tại khoản 1 điều 21 Pháp lệnh Quản lý thị trường bao gồm:
a) Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lý thị trường;
b) Cục trưởng Cục Nghiệp vụ quản lý thị trường thuộc Tổng cục Quản lý thị trường; Cục trưởng Cục Quản lý thị trường cấp tỉnh trực thuộc Tổng cục Quản lý thị trường (sau đây gọi tắt là Cục Quản lý thị trường cấp tỉnh) gồm: Cục trưởng Cục Quản lý thị trường tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Cục trưởng Cục Quản lý thị trường liên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
c) Đội trưởng Đội Quản lý thị trường trực thuộc Cục Quản lý thị trường cấp tỉnh gồm: Đội trưởng Đội Quản lý thị trường huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương; Đội trưởng Đội Quản lý thị trường liên huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương; Đội trưởng Đội Quản lý thị trường chuyên ngành; Đội trưởng Đội Quản lý thị trường cơ động.
2. Người có thẩm quyền ban hành quyết định kiểm tra quy định tại khoản 1 Điều này được giao quyền cho cấp phó ban hành quyết định kiểm tra theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 21 Pháp lệnh Quản lý thị trường.
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực