Chương VI Nghị định 147/2020/NĐ-CP : Trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức có liên quan
Số hiệu: | 147/2020/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành: | 18/12/2020 | Ngày hiệu lực: | 05/02/2021 |
Ngày công báo: | 30/12/2020 | Số công báo: | Từ số 1209 đến số 1210 |
Lĩnh vực: | Tài chính nhà nước | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Điều kiện chào bán trái phiếu Quỹ đầu tư phát triển địa phương
Đây là nội dung tại Nghị định 147/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định về tổ chức và hoạt động của Quỹ đầu tư và phát triển địa phương.
Theo đó, Quỹ đầu tư và phát triển địa phương được chào bán trái phiếu riêng lẻ khi đủ các điều kiện sau:
- Quỹ có thời gian hoạt động tối thiểu từ 01 năm kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành Quyết định thành lập Quỹ;
- Quỹ được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đánh giá xếp loại hoạt động có hiệu quả năm trước liền kề của năm phát hành theo quy định tại Nghị định này và hướng dẫn của Bộ Tài chính;
- Đảm bảo tuân thủ quy định về nhà đầu tư mua và giao dịch trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ theo quy định của pháp luật về chào bán trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ;
- Có phương án phát hành trái phiếu riêng lẻ được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt trong đó nêu cụ thể về mục đích sử dụng vốn từ phát hành trái phiếu và nguồn bố trí trả nợ gốc, lãi trái phiếu khi đến hạn;
- Thanh toán đủ cả gốc và lãi của trái phiếu đã phát hành hoặc thanh toán đủ các khoản nợ đến hạn trong 03 năm liên tiếp trước đợt phát hành trái phiếu (nếu có), trừ trường hợp phát hành trái phiếu cho các chủ nợ là tổ chức tài chính được lựa chọn;
- Đáp ứng các giới hạn đầu tư, cho vay, huy động vốn.
Nghị định 147/2020/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 05/02/2021 và thay thế Nghị định 138/2007/NĐ-CP ngày 28/8/2007; Nghị định 37/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013.
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
1. Thông qua Đề án thành lập Quỹ đầu tư phát triển địa phương.
2. Quyết định phương thức tổ chức, điều hành của Quỹ đầu tư phát triển địa phương.
3. Thông qua phương án cấp, bổ sung vốn điều lệ cho Quỹ đầu tư phát triển địa phương từ nguồn ngân sách cấp tỉnh.
4. Thông qua danh mục lĩnh vực đầu tư, cho vay của Quỹ đầu tư phát triển địa phương đảm bảo tuân thủ quy định tại Điều 15 Nghị định này.
5. Thực hiện giám sát hoạt động của Quỹ đầu tư phát triển địa phương theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn.
6. Thông qua phương án cơ cấu lại, giải thể Quỹ đầu tư phát triển địa phương trên cơ sở đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
7. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.
1. Thực hiện chức năng đại diện chủ sở hữu nhà nước tại Quỹ đầu tư phát triển địa phương theo quy định tại Nghị định này và Điều lệ tổ chức, hoạt động của Quỹ.
2. Xây dựng Đề án thành lập Quỹ đầu tư phát triển địa phương trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh thông qua theo quy định tại Nghị định này.
3. Quyết định việc thành lập, cơ cấu lại và giải thể Quỹ đầu tư phát triển địa phương theo quy định tại Nghị định này và pháp luật có liên quan.
4. Trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh thông qua phương án cấp, bổ sung vốn điều lệ từ ngân sách nhà nước; bố trí nguồn để cấp, bổ sung vốn điều lệ cho Quỹ đầu tư phát triển địa phương theo phương án đã được Hội đồng nhân dân thông qua.
5. Phê duyệt điều lệ hoạt động của Quỹ đầu tư phát triển địa phương hoặc phê duyệt điều lệ sửa đổi, bổ sung trên cơ sở đề nghị của Hội đồng quản lý Quỹ.
6. Quyết định mô hình tổ chức của Quỹ đầu tư phát triển địa phương, số lượng thành viên Hội đồng quản lý Quỹ.
7. Phê duyệt tổ chức bộ máy của Quỹ đầu tư phát triển địa phương trên cơ sở đề nghị của Hội đồng quản lý Quỹ.
8. Ban hành danh mục lĩnh vực đầu tư, cho vay của Quỹ đầu tư phát triển địa phương theo quy định tại Điều 16 Nghị định này sau khi được Hội đồng nhân dân cấp tỉnh thông qua.
9. Có ý kiến chấp thuận đối với quy chế xử lý rủi ro của Quỹ đầu tư phát triển địa phương theo quy định tại Điều 30 Nghị định này.
10. Quyết định mức lãi suất cho vay tối thiểu của Quỹ đầu tư phát triển địa phương trong từng thời kỳ theo quy định tại Điều 25 Nghị định này.
11. Quyết định phê duyệt đầu tư, cho vay theo thẩm quyền quy định tại Nghị định này.
12. Quản lý, kiểm tra, giám sát toàn diện tình hình hoạt động và tài chính của Quỹ đầu tư phát triển địa phương.
13. Phê duyệt kế hoạch hoạt động 05 năm và kế hoạch tài chính hàng năm của Quỹ đầu tư phát triển địa phương.
14. Phê duyệt báo cáo tài chính, phân phối chênh lệch thu chi, trích lập các quỹ hàng năm của Quỹ đầu tư phát triển địa phương.
15. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.
1. Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành xây dựng, trình Chính phủ ban hành cơ chế chính sách về tổ chức và hoạt động của Quỹ đầu tư phát triển địa phương; phối hợp với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam thực hiện quản lý hoạt động cho vay của Quỹ đầu tư phát triển địa phương theo quy định tại Nghị định này trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao.
2. Kiểm tra tình hình thực hiện quy định tại Nghị định này của các Quỹ đầu tư phát triển địa phương để đánh giá, hoàn thiện cơ chế chính sách.
3. Ban hành văn bản hướng dẫn thực hiện Nghị định này về cơ chế quản lý tài chính, chế độ kế toán, giám sát, đánh giá hiệu quả hoạt động của Quỹ và việc thực hiện chức năng Quỹ đầu tư phát triển địa phương của HFIC.
1. Phối hợp với Bộ Tài chính để thực hiện quản lý hoạt động cho vay của Quỹ đầu tư phát triển địa phương trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao.
2. Phối hợp với Bộ Tài chính xây dựng chính sách, theo dõi, đánh giá tình hình thực hiện cho vay của Quỹ đầu tư phát triển địa phương
1. Thực hiện chức năng quản lý nhà nước về quản lý lao động, tiền lương, thù lao, tiền thưởng, xếp hạng và xếp lương đối với Quỹ đầu tư phát triển địa phương.
2. Hướng dẫn thực hiện quản lý lao động, tiền lương, thù lao, tiền thương, xếp hạng và xếp lương đối với Quỹ đầu tư phát triển địa phương phù hợp với hoạt động của Quỹ đầu tư phát triển địa phương quy định tại Nghị định này.
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực