Nghị định 12/2018/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định 01/2015/NĐ-CP quy định chi tiết phạm vi địa bàn hoạt động hải quan; trách nhiệm phối hợp trong phòng, chống buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới
Số hiệu: | 12/2018/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành: | 23/01/2018 | Ngày hiệu lực: | 10/03/2018 |
Ngày công báo: | 08/02/2018 | Số công báo: | Từ số 361 đến số 362 |
Lĩnh vực: | Thương mại, Xuất nhập khẩu | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Điều chỉnh ranh giới cửa khẩu Nam Giang, cửa khẩu Bình Hiệp
Ranh giới khu vực cửa khẩu Nam Giang, Quảng Nam được mở rộng sang bên phải là 500m; Bên trái là 500m; Chiều sâu nội địa là 06 km theo hướng quốc lộ 14D. Ranh giới khu vực cửa khẩu Bình Hiệp, tỉnh Long An tính từ Trạm Kiểm soát cửa khẩu là: Bên phải là 600m thay vì 01 km như trước đây; Bên trái là 500m; Chiều sâu vào nội địa là 02 km thuộc xã Bình Hiệp, huyện Mộc Hóa, nay thuộc thị xã Kiến Tường.
Cũng theo Nghị định này, phạm vi cụ thể địa bàn hoạt động hải quan tại khu vực chuyển phát nhanh hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu là địa điểm tập kết, kiểm tra, giám sát tập trung đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu qua dịch vụ chuyển phát nhanh.
Trong phạm vi địa bàn hoạt động hải quan, căn cứ nhiệm vụ, quyền hạn của mình, cơ quan hải quan chủ trì, phối hợp với UBND các cấp, cơ quan công an, bộ đội biên phòng, cảnh sát biển, quản lý thị trường và các cơ quan hữu quan khác tổ chức tuyên truyền phổ biến chính sách, pháp luật liên quan đến công tác phòng, chống buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới..
Nghị định này có hiệu lực từ ngày 10/03/2018.
Văn bản tiếng việt
CHÍNH PHỦ ------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 12/2018/NĐ-CP |
Hà Nội, ngày 23 tháng 01 năm 2018 |
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 01/2015/NĐ-CP NGÀY 02 THÁNG 01 NĂM 2015 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHI TIẾT PHẠM VI ĐỊA BÀN HOẠT ĐỘNG HẢI QUAN; TRÁCH NHIỆM PHỐI HỢP TRONG PHÒNG, CHỐNG BUÔN LẬU, VẬN CHUYỂN TRÁI PHÉP HÀNG HÓA QUA BIÊN GIỚI
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật hải quan ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 01/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 01 năm 2015 quy định chi tiết phạm vi địa bàn hoạt động hải quan; trách nhiệm phối hợp trong phòng, chống buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 01/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 01 năm 2015 quy định chi tiết phạm vi địa bàn hoạt động hải quan; trách nhiệm phối hợp trong phòng, chống buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới
1. Thay thế Phụ lục phạm vi địa bàn hoạt động hải quan tại khu vực cửa khẩu đường bộ, đường thủy nội địa trong khu vực biên giới ban hành kèm theo Nghị định số 01/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ bằng Phụ lục phạm vi địa bàn hoạt động hải quan tại khu vực cửa khẩu đường bộ, đường thủy nội địa trong khu vực biên giới ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Sửa đổi, bổ sung Điều 7 như sau:
“Điều 7. Phạm vi cụ thể địa bàn hoạt động hải quan tại bưu điện quốc tế, khu vực chuyển phát nhanh hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
1. Phạm vi cụ thể địa bàn hoạt động hải quan tại bưu điện quốc tế là khu vực thuộc điểm phục vụ bưu chính thực hiện xuất khẩu, nhập khẩu, lưu giữ bưu gửi với nước ngoài theo điều ước quốc tế của Liên minh bưu chính thế giới và các quy định về bưu chính của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
2. Phạm vi cụ thể địa bàn hoạt động hải quan tại khu vực chuyển phát nhanh hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu là địa điểm tập kết, kiểm tra, giám sát tập trung đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu qua dịch vụ chuyển phát nhanh”.
3. Sửa đổi khoản 2, khoản 8 Điều 8 như sau:
“2. Các khu công nghiệp, khu kinh tế cửa khẩu có doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh hàng hóa chịu sự giám sát, kiểm soát hải quan; khu thương mại tự do, khu chế xuất; trụ sở, kho hàng của doanh nghiệp chế xuất; khu phi thuế quan; khu vực ưu đãi hải quan khác; khu vực hải quan riêng.
8. Khu vực, địa điểm kiểm tra thực tế hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại cơ sở sản xuất, cơ sở gia công lại, công trình.”
4. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 11 như sau:
“3. Ngăn chặn, điều tra, lập hồ sơ và xử lý vi phạm.”
5. Sửa đổi, bổ sung Điều 15 như sau:
“Điều 15. Phối hợp trong ngăn chặn, điều tra, lập hồ sơ và xử lý vi phạm
1. Cơ quan hải quan có trách nhiệm phối hợp, hỗ trợ bộ đội biên phòng, cảnh sát biển, công an, quản lý thị trường và các cơ quan hữu quan khác thực hiện các biện pháp ngăn chặn, điều tra, lập hồ sơ và xử lý vi phạm liên quan đến hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu khi có yêu cầu.
2. Trong quá trình thực hiện các biện pháp ngăn chặn, điều tra, lập hồ sơ và xử lý vi phạm, theo đề nghị của cơ quan hải quan thì cơ quan công an, bộ đội biên phòng, cảnh sát biển, quản lý thị trường và các cơ quan hữu quan khác có trách nhiệm:
a) Phối hợp lực lượng, hỗ trợ điều kiện cơ sở vật chất để thực hiện khám người, phương tiện vận tải, đồ vật, nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính theo thủ tục hành chính và áp giải người vi phạm;
b) Phối hợp, hỗ trợ lực lượng, phương tiện trong việc lấy lời khai, thu thập thông tin, tài liệu, chứng cứ, mở rộng điều tra, xác lập chuyên án;
c) Phối hợp trong việc lập hồ sơ và xử lý các vụ việc vi phạm.”
“Điều 15a. Phối hợp trong công tác tuyên truyền, phổ biến chính sách, pháp luật
Trong phạm vi địa bàn hoạt động hải quan, căn cứ nhiệm vụ, quyền hạn của mình, cơ quan hải quan chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân các cấp, cơ quan công an, bộ đội biên phòng, cảnh sát biển, quản lý thị trường và các cơ quan hữu quan khác tổ chức tuyên truyền phổ biến chính sách, pháp luật liên quan đến công tác phòng chống buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới.”
Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 10 tháng 3 năm 2018.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này
Trong trường hợp cần thiết phải sửa đổi, bổ sung, điều chỉnh phạm vi cụ thể địa bàn hoạt động hải quan tại khu vực cửa khẩu đường bộ, cửa khẩu biên giới đường thủy nội địa, Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Bộ Quốc phòng, Bộ Công Thương và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố sở tại xem xét, trình Chính phủ quyết định./.
|
TM. CHÍNH PHỦ |
PHẠM VI ĐỊA BÀN HOẠT ĐỘNG HẢI QUAN TẠI KHU VỰC CỬA KHẨU ĐƯỜNG BỘ, ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA TRONG KHU VỰC BIÊN GIỚI
(Ban hành kèm theo Nghị định số 12/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ)
1. Tỉnh Quảng Ninh
TT |
TÊN CỬA KHẨU |
RANH GIỚI ĐỊA BÀN HOẠT ĐỘNG CỦA HẢI QUAN |
01 |
Cửa khẩu Bắc Luân |
- Ranh giới chính diện trùng với đường biên giới quốc gia, giới hạn từ mốc giới số 1366(2) (tọa độ 21°33’12,485” vĩ độ Bắc, 107°56’44,020” kinh độ Đông) chạy dọc đường biên giới đến mốc giới số 1371(2) (tọa độ 21°32’48,250” vĩ độ Bắc, 107°59’57,992” kinh độ Đông) tại ngầm Lục Lầm thuộc phường Hải Hòa. - Chiều sâu vào nội địa là 01 km tính từ các vị trí có tọa độ nêu trên. |
02 |
Cửa khẩu Ka Long |
- Khu làm việc trụ sở liên ngành tại cửa khẩu. - Bãi kiểm tra hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu. - Ranh giới khu vực cửa khẩu Ka Long: + Ranh giới về phía bên phải được tính từ bờ sông thuộc bãi kiểm tra hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu dọc theo sông Ka Long đến ngã ba Xoáy Nguồn. + Ranh giới về phía bên trái được tính từ bờ sông thuộc bãi kiểm tra hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu dọc theo sông Ka Long đến chân cầu Ka Long. - Địa điểm kiểm tra hàng hóa xuất khẩu Km3+ Km4. |
03 |
Cửa khẩu Hoành Mô |
- Khu vực trụ sở làm việc liên ngành. - Ngầm biên giới. - Bãi kiểm tra hàng. - Ranh giới khu vực cửa khẩu Hoành Mô là: + Ranh giới chính diện trùng với đường biên giới quốc gia tại khu vực cửa khẩu. + Ranh giới về bên phải được tính từ tâm đường phân định biên giới quốc gia tại cửa khẩu chạy dọc theo đường biên giới nối đến điểm cuối chợ Đồng Văn thuộc xã Đồng Văn mốc giới số 1321(3) (tọa độ 21°35’20,068” vĩ độ Bắc, 107°32’34,732” kinh độ Đông). + Ranh giới về bên trái được tính từ tâm đường phân định biên giới quốc gia tại cửa khẩu chạy dọc theo đường biên giới đến đầu bãi Nà Sa thuộc xã Hoành Mô mốc giới số 1313(2) (tọa độ 21°36’53,195” vĩ độ Bắc, 107°29’49,594” kinh độ Đông). + Chiều sâu vào nội địa là 01 km tính từ các vị trí có tọa độ nêu trên. - Trên đường 18C ranh giới được tính từ đường phân định biên giới quốc gia tại cửa khẩu đến hết địa giới hành chính xã Hoành Mô và hành lang mỗi bên cách đường 18C là 01 km. |
04 |
Cửa khẩu Bắc Phong Sinh |
- Ranh giới chính diện trùng với đường biên giới quốc gia, giới hạn từ mốc giới số 1342(2) (tọa độ 21°36’51,950” vĩ độ Bắc, 107°41’56,865” kinh độ Đông) đến mốc giới số 1344/1(2) (tọa độ 21°37’50,819” vĩ độ Bắc, 107°43’56,667” kinh độ Đông). - Chiều sâu vào nội địa là 01 km tính từ vị trí các mốc giới nêu trên. - Trên đường 18B ranh giới được tính từ đường phân định biên giới quốc gia tại cửa khẩu sâu vào nội địa đến cột Km số 16. |
2. Tại tỉnh Lạng Sơn
TT |
TÊN CỬA KHẨU |
RANH GIỚI ĐỊA BÀN HOẠT ĐỘNG CỦA HẢI QUAN |
01 |
Cửa khẩu Hữu Nghị |
- Chính diện trùng với đường biên giới từ mốc giới số 1114 (tọa độ 21°58’12,413” vĩ độ Bắc, 106°42’28,406” kinh độ Đông) chạy dọc theo đường biên giới đến mốc giới số 1121 (tọa độ 21°58’19,949” vĩ độ Bắc, 106°42’54,029” kinh độ Đông), dài khoảng 1,450 km. - Tiếp giáp bên trái: Từ mốc giới số 1114 đi dọc theo đường biên giới đến mốc giới số 1110 (tọa độ 21°57’37,392” vĩ độ Bắc, 106°41’56,223” kinh độ Đông) sau đó cắt sang đỉnh đồi có (tọa độ 21°57’33,574” vĩ độ Bắc, 106°41’57,662” kinh độ Đông) đi theo sườn đồi đến điểm cắm biển báo phạm vi khu vực cửa khẩu (tọa độ 21°57’13,631” vĩ độ Bắc, 106°42’5,639” kinh độ Đông) cạnh đường quốc lộ 1A cũ, về đến điểm cắm biển báo khu vực cửa khẩu bên phải đường quốc lộ 1A mới có (tọa độ 21°57’4,142” vĩ độ Bắc, 106°42’11,387” kinh độ Đông). - Tiếp giáp bên phải: Từ mốc giới số 1121 đi theo khe đồi đến điểm cắm biển báo phạm vi khu vực cửa khẩu (tọa độ 21°58’9,401” vĩ độ Bắc, 106°42’52,375” kinh độ Đông) bên phải đường Tỉnh lộ 235 đi theo bên trái chỉ giới đường sắt đến điểm có (tọa độ 21°57’3,923” vĩ độ Bắc, 106°42’13,003” kinh độ Đông) về đến điểm cắm biển báo phạm vi khu vực cửa khẩu (tọa độ 21°57’4,142” vĩ độ Bắc, 106°42’11,387” kinh độ Đông) bên phải đường quốc lộ 1A mới. - Chiều sâu và tiếp giáp phía sau khu vực cửa khẩu: Từ mốc giới số 1116 (tọa độ 21°58’25,419” vĩ độ Bắc, 106°42’40,798” kinh độ Đông) đến điểm cắm biển báo phạm vi khu vực cửa khẩu (tọa độ 21°57’4,142” vĩ độ Bắc, 106°42’11,387” kinh độ Đông), bên phải đường quốc lộ 1A mới, dài khoảng 2.750 m. |
02 |
Cửa khẩu Tân Thanh |
- Chính diện đường biên giới: Từ mốc giới số 1088/2 + 120 m (tọa độ 22°00’32,053” vĩ độ Bắc, 106°41’20,034” kinh độ Đông) chạy dọc theo đường biên giới đến mốc giới số 1091 + 140 m (tọa độ 22°00’04,071” vĩ độ Bắc, 106°40’58,561” kinh độ Đông), dài khoảng 1,1 km. - Tiếp giáp bên trái: Từ mốc giới số 1088/2 + 120 m chạy dọc theo sườn đồi đến đỉnh đồi có (tọa độ 22°00’44,576” vĩ độ Bắc, 106°41’0,245” kinh độ Đông) chạy dọc sống núi đến điểm có (tọa độ 22°00’34,320” vĩ độ Bắc, 106°40’12,308” kinh độ Đông) ra đến suối Bản Thẩu chạy dọc theo đường 230A ra đến điểm cắm biển phạm vi khu vực cửa khẩu (ngã ba Pác Luống) (tọa độ 21°59’54,409” vĩ độ Bắc, 106°39’11,958” kinh độ Đông). - Tiếp giáp bên phải: Từ mốc giới số 1091 + 140 m cắt thẳng sang đỉnh núi có (tọa độ 22°00’14,513” vĩ độ Bắc, 106°39’53,430” kinh độ Đông), sau đó đến đỉnh núi có (tọa độ 22°00’23,729” vĩ độ Bắc, 106°39’53,207” kinh độ Đông), sau đó cắt thẳng ra đường 230A ôm cạnh trục đường ra đến vị trí cắm biển phạm vi khu vực cửa khẩu (ngã ba Pác Luống) (tọa độ 21°59’54,409” vĩ độ Bắc, 106°39’11,958” kinh độ Đông). - Chiều sâu và tiếp giáp phía sau khu vực cửa khẩu: Từ mốc giới số 1090 (tọa độ 22°00’10,504” vĩ độ Bắc, 106° 40’58,992” kinh độ Đông) đi vào nội địa qua cổng Đồn Biên phòng Tân Thanh ra ngã ba Pác Luống có (tọa độ 21°59’54,409” vĩ độ Bắc, 106°39’11,958” kinh độ Đông), dài khoảng 3,8 km. |
03 |
Cửa khẩu Cốc Nam |
- Chính diện trùng với đường biên giới: Từ mốc giới số 1103/1 (tọa độ 21°57’50,349” vĩ độ Bắc, 106°41’30,442” kinh độ Đông) chạy dọc theo đường biên giới đến mốc giới số 1107 (tọa độ 21°57’43,879” vĩ độ Bắc, 106°41’40,948” kinh độ Đông), dài khoảng 750 m. - Tiếp giáp bên trái: Từ mốc giới số 1103/1 đi theo sườn núi ra quốc lộ 4A, (tọa độ 21°57’43,025” vĩ độ Bắc, 106°41’26,657” kinh độ Đông) sau đó đi dọc theo quốc lộ 4A đến điểm cắm biển phạm vi khu vực cửa khẩu (ngã ba đường rẽ vào cửa khẩu Cốc Nam) (tọa độ 21°57’34,775” vĩ độ Bắc, 106°41’34,758” kinh độ Đông) chạy dọc theo quốc lộ đến tọa độ (21°57’17,087” vĩ độ Bắc, 106°41’27,252” kinh độ Đông) dốc Tềnh Tạm. - Tiếp giáp bên phải: Từ mốc giới số 1107 (tọa độ 21°57’43,879” vĩ độ Bắc, 106°41’40,948” kinh độ Đông) chạy dọc theo điểm tiếp giáp địa giới hành chính giữa huyện Văn Lãng và huyện Cao Lộc đến (tọa độ 21°57’19,242” vĩ độ Bắc, 106°41’35,056” kinh độ Đông) cắt sang (tọa độ 21°57’17,087” vĩ độ Bắc, 106°41’27,252” kinh độ Đông) dốc Tềnh Tạm. - Chiều sâu và tiếp giáp phía sau khu vực cửa khẩu: Từ mốc giới số 1104 (tọa độ 21°57’52,450” vĩ độ Bắc, 106°41’36,536” kinh độ Đông) đến vị trí cắm biển báo khu vực cửa khẩu (tọa độ 21°57’34,775” vĩ độ Bắc, 106°41’34,758” kinh độ Đông), dài khoảng 850 m. |
04 |
Cửa khẩu Chi Ma |
- Chính diện trùng với đường biên giới: Từ mốc giới số 1220/2 (tọa độ 21°49’20,286” vĩ độ Bắc, 107°01’25,506” kinh độ Đông) chạy dọc theo đường biên giới quốc gia đến mốc giới số 1239 (tọa độ 21°48’31,646” vĩ độ Bắc, 107°04’21,782” kinh độ Đông), dài khoảng 5,8 km. - Tiếp giáp bên trái: Từ mốc giới số 1220/2 theo sườn đồi đến các điểm có (tọa độ 21°49’6,168” vĩ độ Bắc, 107°01’0,757” kinh độ Đông), (tọa độ 21°48’33,615” vĩ độ Bắc, 107°00’55,294” kinh độ Đông) về đến vị trí cắm biển báo phạm vi khu vực cửa khẩu (tọa độ 21°48’33,615” vĩ độ Bắc, 107°00’59,642” kinh độ Đông) bên ngoài ngã ba đường rẽ đi Nà Quân, Nà Phát khoảng 100 m. - Tiếp giáp bên phải: Từ mốc giới số 1239 đi dọc theo sông Bản Thín ra đến điểm cắm biển báo phạm vi khu vực cửa khẩu (tọa độ 21°48’12,656” vĩ độ Bắc, 107°03’36,833” kinh độ Đông) sau đó đi dọc theo sông Bản Thín cắt lên điểm có (tọa độ 21°48’6,413” vĩ độ Bắc, 107°03’1,605” kinh độ Đông), rồi chạy đến biển báo phạm vi khu vực cửa khẩu (tọa độ 21°48’4,406” vĩ độ Bắc, 107°02’52,686” kinh độ Đông), sau đó kéo thẳng sang biển báo phạm vi khu vực cửa khẩu tiếp theo có (tọa độ 21°48’13,771” vĩ độ Bắc, 107°02’27,491” kinh độ Đông), rồi chạy dọc theo sông Bản Thín đến điểm cắm biển báo phạm vi khu vực cửa khẩu (tọa độ 21°48’33,726” vĩ độ Bắc, 107°01’57,613” kinh độ Đông), tiếp tục chạy dọc theo sông Bản Thín rồi cắt qua điểm đường đi Nà Phát (tọa độ 21°48’35,398” vĩ độ Bắc, 107°01’36,989” kinh độ Đông), đến điểm có (tọa độ 21°48’30,660” vĩ độ Bắc, 107°01’30,46” kinh độ Đông) từ đây chạy thẳng đến vị trí cắm biển báo phạm vi khu vực cửa khẩu có (tọa độ 21°48’33,615” vĩ độ Bắc, 107°00’59,642” kinh độ Đông) bên ngoài ngã ba đường rẽ đi Nà Quân và Nà Phát khoảng 100 m. - Chiều sâu và tiếp giáp phía sau khu vực cửa khẩu: Từ mốc giới số 1224 (tọa độ 21°49’10,251” vĩ độ Bắc, 107°01’39,111” kinh độ Đông) đến vị trí cắm biển báo phạm vi khu vực cửa khẩu có (tọa độ 21°48’33,615” vĩ độ Bắc, 107°00’59,642” kinh độ Đông) bên ngoài ngã ba đường rẽ đi Nà Quân và Nà Phát khoảng 100 m, dài khoảng 1,55 km. |
05 |
Cửa khẩu ga đường sắt liên vận quốc tế Đồng Đăng |
- Diện tích cửa khẩu quốc tế ga Đồng Đăng khoảng 56.000 m2, bao gồm: Khu vực trung tâm, bao gồm trụ sở làm việc ga (phòng chờ làm thủ tục hành khách, làm việc của nhà ga và các cơ quan chức năng), quảng trường ga, phòng đợi tàu; khu đầu máy; cung đường sắt và toàn bộ bãi hóa trường (khu nhà chuyển hàng hóa từ phương tiện ô tô sang tàu hỏa và từ tàu hỏa sang ô tô). Ngoài phạm vi các khu vực cửa khẩu trên còn thêm đoạn đường hộ tống từ nhà ga đến điểm dừng đầu ghi trên biên giới theo phạm vi hành lang an toàn giao thông đường sắt dài khoảng 3,4 km. |
06 |
Cửa khẩu Bình Nghi |
- Chính diện trùng với đường biên giới quốc gia: Từ mốc giới số 1030 (tọa độ 22°14’33,372” vĩ độ Bắc, 106°41’28,721” kinh độ Đông) chạy dọc theo đường biên giới đến mốc giới số 1038 (tọa độ 22°12’10,226” vĩ độ Bắc, 106°40’49,268” kinh độ Đông). - Tiếp giáp bên trái: Từ mốc giới số 1030 chạy dọc sống núi hướng Tây Nam cắt qua các điểm đồi có (tọa độ 22°14’18,454” vĩ độ Bắc, 106°41’24,543” kinh độ Đông), (tọa độ 22°14’5,410” vĩ độ Bắc, 106°41’20,307” kinh độ Đông), (tọa độ 22°13’57,161” vĩ độ Bắc, 106°41’25,769” kinh độ Đông), (tọa độ 22°13’46,570” vĩ độ Bắc, 106°41’19,861” kinh độ Đông), (tọa độ 22°13’34,195” vĩ độ Bắc, 106°41’30,898” kinh độ Đông), đi theo sống núi hướng Đông Nam đến gần suối Khuổn Lạn (tọa độ 22°13’17,807” vĩ độ Bắc, 106°41’48,846” kinh độ Đông), sau đó theo hướng Tây Nam cắt đến các điểm có (tọa độ 22°12’58,632” vĩ độ Bắc, 106°41’25,324” kinh độ Đông), (tọa độ 22°12’38,342” vĩ độ Bắc, 106°41’20,753” kinh độ Đông), chạy đến điểm cắm biển báo phạm vi khu vực cửa khẩu (tọa độ 22°12’22,177” vĩ độ Bắc, 106°41’2,024” kinh độ Đông). - Tiếp giáp bên phải: Từ mốc giới số 1038 theo hướng Tây cắt thẳng đến đồi có (tọa độ 22°12’8,242” vĩ độ Bắc, 106°40’23,673” kinh độ Đông), sau đó theo hướng Nam Tây Nam dọc theo sông Kỳ Cùng đến Bến Nà Mằn (tọa độ 22°11’34,685” vĩ độ Bắc, 106°39’30,719” kinh độ Đông) theo hướng Đông cắt thẳng qua sông có (tọa độ 22°11’36,246” vĩ độ Bắc, 106°39’36,070” kinh độ Đông), chạy dọc sông Kỳ Cùng đến điểm có (tọa độ 22°12’33,214” vĩ độ Bắc, 106°40’26,126” kinh độ Đông), theo hướng Đông đến đồi có (tọa độ 22°12’30,650” vĩ độ Bắc, 106°40’44,855” kinh độ Đông), theo hướng Đông Nam đến vị trí điểm cắm biển báo khu vực cửa khẩu (tọa độ 22°12’22,177” vĩ độ Bắc, 106°41’2,024” kinh độ Đông). - Chiều sâu khu vực cửa khẩu: Bắt đầu từ mốc giới số 1033/1 (tọa độ 22°13’23,735” vĩ độ Bắc, 106°41’57,520” kinh độ Đông) đến các điểm đồi có (tọa độ 22°12’59,301” vĩ độ Bắc, 106°41’25,769” kinh độ Đông) và (tọa độ 22°12’38,788 vĩ độ Bắc, 106°41’22,313” kinh độ Đông) đến vị trí biển báo khu vực cửa khẩu (tọa độ 22°12’22,177” vĩ độ Bắc, 106°41’2,024” kinh độ Đông). |
07 |
Cửa khẩu Pò Nhùng |
- Chính diện trùng với đường biên giới: Từ mốc giới số 1138/1 + 75 m (tọa độ 22°00’35,100” vĩ độ Bắc, 106°46’24,109” kinh độ Đông), đi theo đường biên giới đến mốc giới số 1142 (tọa độ 22°00’16,460” vĩ độ Bắc, 106°46’42,204” kinh độ Đông) dài khoảng 900 m (thuộc thôn Pò Nhùng, xã Bảo Lâm, huyện Cao Lộc). - Tiếp giáp bên trái: Từ mốc giới số 1138/1 + 75 m đi theo khe và len qua các điểm đồi có (tọa độ 22°00’27,761” vĩ độ Bắc, 106°46’24,889” kinh độ Đông), (tọa độ 22°00’18,322” vĩ độ Bắc, 106°46’13,667” kinh độ Đông), (tọa độ 22°00’14,308” vĩ độ Bắc, 106°46’20,058” kinh độ Đông), (tọa độ 22°00’5,761” vĩ độ Bắc, 106°46’11,437” kinh độ Đông) sau đó đi theo sườn đồi đến điểm cắm biển báo phạm vi khu vực cửa khẩu đầu bản Pò Nhùng (tọa độ 21°59’59,741” vĩ độ Bắc, 106°46’17,829” kinh độ Đông). - Tiếp giáp bên phải: Từ mốc giới số 1142 đi theo sườn đồi đến các điểm có (tọa độ 22°00’8,288” vĩ độ Bắc, 106°46’33,808” kinh độ Đông), (tọa độ 22°00’0,039” vĩ độ Bắc, 106°46’35,592” kinh độ Đông) vào đến vị trí cắm biển báo phạm vi khu vực cửa khẩu đầu bản Pò Nhùng (tọa độ 21°59’59,741” vĩ độ Bắc, 106°46’17,829” kinh độ Đông). - Chiều sâu và tiếp giáp phía sau khu vực cửa khẩu: Từ mốc giới số 1140 (tọa độ 22°00’25,103” vĩ độ Bắc, 106°46’35,529” kinh độ Đông) đến vị trí cắm biển báo phạm vi khu vực cửa khẩu (tọa độ 21°59’59,741” vĩ độ Bắc, 106°46’17,829” kinh độ Đông), dài khoảng 01 km. |
08 |
Cửa khẩu Co Sâu |
- Chính diện trùng với đường biên giới: Từ mốc giới số 1181/2 (tọa độ 21°55’53,352” vĩ độ Bắc, 106°56’49,513” kinh độ Đông) đi theo đường biên giới đến mốc giới số 1182 + 225 m (tọa độ 21°55’53,638” vĩ độ Bắc, 106°56’48,880” kinh độ Đông), dài khoảng 350 m. - Tiếp giáp bên trái: Từ mốc giới số 1181/2 chạy theo sườn đồi đến khe có (tọa độ 21°55’46,354” vĩ độ Bắc, 106°56’37,955” kinh độ Đông), sau đó qua Dông đồi đến đầu bản Co Sâu điểm có (tọa độ 21°55’31,713” vĩ độ Bắc, 106°56’41,151” kinh độ Đông) và cắt chéo đến vị trí cắm biển báo phạm vi khu vực cửa khẩu (bên phải trục đường 230) (tọa độ 21°55’25,767” vĩ độ Bắc, 106°56’49,475” kinh độ Đông). - Tiếp giáp bên phải: Từ mốc giới số 1182 + 225 m chạy thẳng theo sườn đồi lên đỉnh đồi có (tọa độ 21°55’27,030” vĩ độ Bắc, 106°56’58,839” kinh độ Đông), sau đó cắt chéo sang sườn đồi có (tọa độ 21°55’23,537” vĩ độ Bắc, 106°56’50,590” kinh độ Đông) và chạy thẳng đến điểm cắm biển báo phạm vi khu vực cửa khẩu (tọa độ 21°55’25,767” vĩ độ Bắc, 106°56’49,475” kinh độ Đông). - Chiều sâu và tiếp giáp phía sau khu vực cửa khẩu: Từ mốc giới số 1182 đến vị trí cắm biển báo phạm vi khu vực cửa khẩu (tọa độ 21°55’25,767” vĩ độ Bắc, 106°56’49,475” kinh độ Đông), dài khoảng 800 m. |
09 |
Cửa khẩu Nà Nưa |
- Chính diện trùng với đường biên giới: Từ mốc giới số 971 (tọa độ 22°22’55,165” vĩ độ Bắc, 106°34’56,215” kinh độ Đông) đến mốc giới số 979 (tọa độ 22°21’21,992” vĩ độ Bắc, 106°33’41,834” kinh độ Đông). - Tiếp giáp bên trái: Từ mốc giới số 971 cắt thẳng đến đồi có (tọa đô 22°22’43,386” vĩ độ Bắc, 106°34’40,209” kinh độ Đông); (tọa độ 22°22’49,196” vĩ độ Bắc, 106°34’30,250” kinh độ Đông) về đến điểm cắm biển báo khu vực cửa khẩu (tọa độ 22°22’46,025” vĩ độ Bắc, 106°34’16,377” kinh độ Đông). - Tiếp giáp bên phải: Từ mốc giới số 979 đến vị trí cắm biển báo phạm vi khu vực cửa khẩu (tọa độ 22°21’20,626” vĩ độ Bắc, 106°33’40,798” kinh độ Đông), sau đó chạy dọc theo đường tuần tra biên giới đến sườn đồi có (tọa độ 22°22’18,238” vĩ độ Bắc, 106°34’35,982” kinh độ Đông) từ đó cắt thẳng đến điểm có (tọa độ 22°22’42,219” vĩ độ Bắc, 106°34’11,196” kinh độ Đông), về đến điểm cắm biển báo phạm vi khu vực cửa khẩu (tọa độ 22°22’46,025” vĩ độ Bắc, 106°34’16,377” kinh độ Đông). - Chiều sâu và tiếp giáp phía sau khu vực cửa khẩu: Từ mốc giới số 972 (tọa độ 22°22’24,322” vĩ độ Bắc, 106°34’54,603” kinh độ Đông) đến vị trí cắm biển báo phạm vi khu vực cửa khẩu (tọa độ 22°22’46,025” vĩ độ Bắc, 106°34’16,377” kinh độ Đông), dài khoảng 1,36 km. |
10 |
Cửa khẩu Na Hình |
- Chính diện trùng với đường biên giới: Từ mốc giới số 1054/1 (tọa độ 22°08’06,992” vĩ độ Bắc, 106°41’28,565” kinh độ Đông) chạy dọc theo đường biên giới đến mốc giới số 1059 (tọa độ 22°07’49,747” vĩ độ Bắc, 106°41’35,409” kinh độ Đông), dài khoảng 800 m. - Tiếp giáp bên trái: Từ mốc giới số 1054/1 cắt thẳng đến điểm đồi có (tọa độ 22°08’04,429” vĩ độ Bắc, 106°41’18,962” kinh độ Đông), sau đó cắt thẳng ra điểm cắm biển báo phạm vi khu vực cửa khẩu (bên phải trục đường 230) (tọa độ 22°07’59,651” vĩ độ Bắc, 106°41’18,632” kinh độ Đông). - Tiếp giáp bên phải: Từ mốc giới số 1059 cắt thẳng đến khe đồi có (tọa độ 22°07’49,703” vĩ độ Bắc, 106°41’21,902” kinh độ Đông), sau đó chạy ngược lên sườn đồi đến điểm có (tọa độ 22°07’57,729” vĩ độ Bắc, 106°41’18,582” kinh độ Đông) sau đó chạy thẳng ra điểm cắm biển báo phạm vi khu vực cửa khẩu có (tọa độ 22°07’59,651” vĩ độ Bắc, 106°41’18,632”kinh độ Đông). - Chiều sâu và tiếp giáp phía sau khu vực cửa khẩu: Từ mốc giới số 1056 (tọa độ 22°08’02,385” vĩ độ Bắc, 106°41’37,853” kinh độ Đông) đến vị trí cắm biển báo phạm vi khu vực cửa khẩu (tọa độ 22°07’59,651” vĩ độ Bắc, 106°41’18,632” kinh độ Đông), dài khoảng 650 m. |
11 |
Cửa khẩu Nà Căng |
- Chính diện trùng với đường biên giới: Từ mốc giới số 1248/2 (tọa độ 21°46’56,896” vĩ độ Bắc, 107°07’11,286” kinh độ Đông) chạy dọc theo đường biên giới quốc gia đến mốc giới số 1251 (tọa độ 21°46’36,067” vĩ độ Bắc, 107°07’32,952” kinh độ Đông) dài khoảng 1,1 km (thuộc thôn Nà Căng, xã Tam Gia, huyện Lộc Bình). - Tiếp giáp bên trái: Từ mốc giới số 1248/2 cắt thẳng đến đỉnh đồi có (tọa độ 21°46’48,486” vĩ độ Bắc, 107°06’57,391” kinh độ Đông), sau đó cắt qua suối Nà Căng đến đồi có (tọa độ 21°46’34,308” vĩ độ Bắc, 107°06’48,995” kinh độ Đông) và chạy theo sườn đồi đến vị trí cắm biển báo phạm vi khu vực cửa khẩu, (tọa độ 21°46’23,737” vĩ độ Bắc, 107°06’58,060” kinh độ Đông). - Tiếp giáp bên phải: Từ mốc giới số 1251 tọa độ cắt thẳng đến điểm đồi có (tọa độ 21°46’15,710” vĩ độ Bắc, 107°07’16,454” kinh độ Đông), sau đó cắt sang đỉnh đồi có (tọa độ 21°46’14,707” vĩ độ Bắc, 107°07’8,595” kinh độ Đông) và cắt thẳng đến vị trí cắm biển báo phạm vi khu vực cửa khẩu, (tọa độ 21°46’23,737” vĩ độ Bắc, 107°06’58,060” kinh độ Đông). - Chiều sâu và tiếp giáp phía sau khu vực cửa khẩu: Từ mốc giới số 1250 (tọa độ 21°46’40,189” vĩ độ Bắc, 107°07’27,414” kinh độ Đông) đến vị trí cắm biển báo phạm vi khu vực cửa khẩu có (tọa độ 21°46’23,737” vĩ độ Bắc, 107°06’58,060” kinh độ Đông), dài khoảng 01 km. |
12 |
Cửa khẩu Bản Chắt |
- Chính diện trùng với đường biên giới: Từ mốc giới số 1268 (tọa độ 21°43’47,695” vĩ độ Bắc, 107°11’50,667” kinh độ Đông) chạy dọc theo đường biên giới quốc gia đến mốc giới số 1271 + 300 m (tọa độ 21°43’10,900” vĩ độ Bắc, 107°11’59,175” kinh độ Đông), dài khoảng 1,35 km (thuộc thôn Bản Chắt, xã Bính Xá, huyện Đình Lập). - Tiếp giáp bên trái: Từ mốc giới số 1268 chạy thẳng đến sườn đồi có (tọa độ 21°43’21,936” vĩ độ Bắc, 107°11’27,848” kinh độ Đông), cắt sang điểm đồi có (tọa độ 21°43’10,342” vĩ độ Bắc, 107° 11’30,524” kinh độ Đông), sau đó bám theo quốc lộ 31 về đến điểm cắm biển báo phạm vi khu vực cửa khẩu (tọa độ 21°42’31,323” vĩ độ Bắc, 107°11’12,798” kinh độ Đông), bên phải quốc lộ 31. - Tiếp giáp bên phải: Từ mốc giới 1271 + 300 m chạy thẳng đến điểm đồi có (tọa độ 21°42’41,803” vĩ độ Bắc, 107°11’44,459” kinh độ Đông), tiếp theo chạy đến đồi có (tọa độ 21°42’38,347” vĩ độ Bắc, 107°11’23,723” kinh độ Đông) và về đến điểm cắm biển báo phạm vi khu vực cửa khẩu (tọa độ 21°42’31,323” vĩ độ Bắc, 107°11’12,798” kinh độ Đông). - Chiều sâu và tiếp giáp phía sau khu vực cửa khẩu: Từ mốc giới số 1270 (tọa độ 21°43’20,214” vĩ độ Bắc, 107°11’47,091” kinh độ Đông) đến vị trí cắm biển báo phạm vi khu vực cửa khẩu (tọa độ 21°42’31,323” vĩ độ Bắc, 107°11’12,798” kinh độ Đông), dài khoảng 02 km. |
3. Tại tỉnh Cao Bằng
TT |
TÊN CỬA KHẨU |
RANH GIỚI ĐỊA BÀN HOẠT ĐỘNG CỦA HẢI QUAN |
01 |
Cửa khẩu Tà Lùng |
- Ranh giới chính diện trùng với đường biên giới quốc gia tại cửa khẩu, giới hạn từ mốc giới số 943(2) (tọa độ 22°28’26,433” vĩ độ Bắc, 106°34’47,983” kinh độ Đông) thuộc Thị trấn Tà Lùng, huyện Phục Hòa, tỉnh Cao Bằng (đối diện là Thủy Khẩu - Long Châu - Quảng Tây -Trung Quốc). - Ranh giới bên phải được tính từ tâm đường phân định biên giới quốc gia tại cửa khẩu chạy dọc theo đường biên giới về bên phải là 2,1 km từ mốc giới số 943(2) (tọa độ 22°28’26,433” vĩ độ Bắc, 106°34’47,983” kinh độ Đông) đến mốc giới số 947 (tọa độ 22°28’29,703” vĩ độ Bắc, 106°34’15,210” kinh độ Đông) thuộc làng Nà Thắm, xã Mỹ Hưng, huyện Phục Hòa, tỉnh Cao Bằng. - Ranh giới bên trái được tính từ tâm đường phân định biên giới quốc gia tại cửa khẩu chạy dọc theo đường biên giới về bên trái là 04 km từ mốc giới số 943(2) (tọa độ 22°28’26,433” vĩ độ Bắc, 106°34’47,983” kinh độ Đông) đến mốc giới số 941(2) (tọa độ 22°30’59,062” vĩ độ Bắc, 106°34’54,638” kinh độ Đông) thuộc làng Lũng Om, xã Đại Sơn, huyện Phục Hòa, tỉnh Cao Bằng. - Chiều sâu vào nội địa và tiếp giáp phía sau khu vực cửa khẩu là 4,5 km từ mốc giới số 943(2) cầu cửa khẩu (tọa độ 22°28’26,433” vĩ độ Bắc, 106°34’47,983” kinh độ Đông) đến xóm Phía Xiếp, thị trấn Hòa Thuận - Phục Hòa - Cao Bằng. |
02 |
Cửa khẩu Trà Lĩnh |
- Ranh giới chính diện trùng với đường biên giới quốc gia tại cửa khẩu giới hạn từ mốc giới số 741 (tọa độ 22°52’24,276” vĩ độ Bắc, 106°19’25,581” kinh độ Đông) đến mốc giới số 742 (tọa độ 22°52’24,611” vĩ độ Bắc, 106°19’26,302” kinh độ Đông). - Ranh giới bên phải được tính từ tâm đường phân định biên giới quốc gia tại cửa khẩu chạy dọc theo đường biên giới về bên phải là 1,5 km đến làng bản Hía. - Ranh giới bên trái được tính từ tâm đường phân định biên giới quốc gia tại cửa khẩu chạy dọc theo đường biên giới về bên trái là 03 km quốc giới số 734 (tọa độ 22°51’50,803” vĩ độ Bắc, 106°18’40,382” kinh độ Đông). - Chiều sâu và tiếp giáp phía sau khu vực cửa khẩu là 3,5 km đến làng Tổng Moòng. |
03 |
Cửa khẩu Sóc Giang |
- Ranh giới chính diện trùng với đường biên giới quốc gia tại cửa khẩu, giới hạn từ mốc giới số 647 (tọa độ 22°56’32,483” độ vĩ Bắc, 105°59’40,961” kinh độ Đông) đến mốc giới số 648 (tọa độ 22°56’32,831” vĩ độ Bắc, 105°59’42,601” kinh độ Đông). - Ranh giới bên phải được tính từ tâm đường phân định biên giới quốc gia tại cửa khẩu chạy dọc theo đường biên giới về bên phải đến mốc giới số 651 (tọa độ 22°56’27,646” vĩ độ Bắc, 105°59’52,406” kinh độ Đông). - Ranh giới bên trái được tính từ tâm đường phân định biên giới quốc gia tại cửa khẩu chạy dọc theo đường biên giới về bên trái đến mốc giới số 638 (tọa độ 22°56’25,598” vĩ độ Bắc, 105°57’20,392” kinh độ Đông) đến làng Lũng Pươi. - Chiều sâu và tiếp giáp phía sau khu vực cửa khẩu là 05 km đến làng Kép Ké. |
04 |
Cửa khẩu Pò Peo |
- Ranh giới chính diện trùng với đường biên giới quốc gia tại cửa khẩu, giới hạn từ mốc giới số 785 (tọa độ 22°56’48,288” vĩ độ Bắc, 106°31’06,420” kinh độ Đông) đến mốc giới số 793 (tọa độ 22°56’15,013” vĩ độ Bắc, 106°32’25,169” kinh độ Đông). - Ranh giới bên phải được tính từ tâm đường phân định biên giới quốc gia tại cửa khẩu chạy dọc theo đường biên giới về bên phải là 01 km đến mốc giới số 793. - Ranh giới bên trái được tính từ tâm đường phân định biên giới quốc gia tại cửa khẩu chạy dọc theo đường biên giới từ mốc giới số 785 về bên trái là 03 km đến bờ sông Quây Sơn. - Chiều sâu và tiếp giáp phía sau khu vực cửa khẩu là 04 km đến làng Khưa Hoi. |
05 |
Cửa khẩu Bí Hà |
- Ranh giới chính diện trùng với đường biên giới quốc gia tại cửa khẩu, giới hạn từ mốc giới số 911 (tọa độ 22°35’10,269” vĩ độ Bắc, 106°43’13,044” kinh độ Đông) đến mốc giới số 912 (tọa độ 22°35’09,215” vĩ độ Bắc, 106°43’11,522” kinh độ Đông). - Ranh giới bên phải được tính từ đường phân định biên giới quốc gia tại cửa khẩu chạy dọc theo đường biên giới về bên phải là 3,1 km đến mốc giới số 920 (tọa độ 22°35’00,041” vĩ độ Bắc, 106°41’46,972” kinh độ Đông) - làng Cốc Nhan. - Ranh giới bên trái được tính từ đường phân định biên giới quốc gia tại cửa khẩu chạy dọc theo đường biên giới về bên trái là 2,1 km đến mốc giới số 906/2 (tọa độ 22°35’51,026” vĩ độ Bắc” 106°43’44,709” kinh độ Đông) - làng Pò Măn. - Chiều sâu và tiếp giáp phía sau khu vực cửa khẩu là 02 km đến làng Tổng Nưa. |
6 |
Cửa khẩu Lý Vạn |
- Ranh giới chính diện trùng với đường biên giới quốc gia tại cửa khẩu, giới hạn từ mốc giới số 845 (tọa độ 22°49’14,279” vĩ độ Bắc, 106°48’25,664” kinh độ Đông) đến mốc giới số 855 (tọa độ 22°47’05,956” vĩ độ Bắc, 106°49’21,086” kinh độ Đông). - Ranh giới bên phải được tính từ tâm đường phân định biên giới quốc gia tại cửa khẩu chạy dọc theo đường biên giới về bên phải đến mốc giới số 855. - Ranh giới bên trái được tính từ tâm đường phân định biên giới quốc gia tại cửa khẩu chạy dọc theo đường biên giới về bên trái đến mốc giới số 845. - Chiều sâu và tiếp giáp phía sau khu vực cửa khẩu là 2,5 km đến làng Bản Khoòng. |
4. Tại tỉnh Hà Giang
TT |
TÊN CỬA KHẨU |
RANH GIỚI ĐỊA BÀN HOẠT ĐỘNG CỦA HẢI QUAN |
01 |
Cửa khẩu Thanh Thủy |
- Ranh giới chính diện trùng với đường biên giới quốc gia mốc giới số 261(2) (tọa độ 22°56’12,727” vĩ độ Bắc, 104°50’58,426” kinh độ Đông), lấy tâm đường quốc lộ 2 từ thành phố Hà Giang đi Cửa khẩu Thanh Thủy làm trục chính. - Ranh giới bên phải được tính từ tâm đường phân định biên giới quốc gia tại cửa khẩu mốc giới số 261(2) chạy dọc theo đường biên giới về phía bên phải là 01 km. - Ranh giới bên trái được tính từ tâm đường phân định biên giới quốc gia tại cửa khẩu mốc giới số 261(2) chạy dọc theo đường biên giới về phía bên trái là 02 km. - Chiều sâu vào nội địa: Được tính từ tâm đường biên giới quốc gia vào sâu nội địa là 17,5 km (đến khu vực cầu UBND xã Phương Độ). |
02 |
Cửa khẩu Phó Bảng |
- Ranh giới chính diện trùng với đường biên giới quốc gia tại cửa khẩu phụ Phó Bảng mốc giới số 394 (tọa độ 23°16’33,500” vĩ độ Bắc, 105°11’53,624” kinh độ Đông), lấy tâm đường giao thông từ ngã ba Đồng Văn - Phó Bảng đi cửa khẩu Phó Bảng làm trục chính. - Ranh giới bên phải được tính từ tâm đường phân định biên giới quốc gia mốc giới số 394 chạy dọc theo đường biên giới về phía bên phải là 01 km. - Ranh giới bên trái được tính từ tâm đường phân định biên giới quốc gia mốc giới số 394 chạy dọc theo đường biên giới về phía bên trái là 01 km. - Chiều sâu vào nội địa: Được tính từ tâm đường biên giới quốc gia vào sâu nội địa là 08 km (đến cột mốc Km 118 ngã ba Phó Bảng - Đồng Văn). |
03 |
Cửa khẩu Săm Pun |
- Ranh giới chính diện trùng với đường biên giới quốc gia tại cửa khẩu phụ Săm Pun mốc giới số 476 (tọa độ 23°14’43,803” vĩ độ Bắc, 105°28’49,872” kinh độ Đông), lấy tâm đường giao thông từ ngã ba Xín Cái - Sơn Vĩ đi cửa khẩu Săm Pun làm trục chính. - Ranh giới bên phải được tính từ tâm đường phân định biên giới quốc gia mốc giới số 476 chạy dọc theo đường biên giới về phía bên phải là 3,2 km đến mốc giới số 485 (tọa độ 23°13’24,002” vĩ độ Bắc, 105°29’30,86” kinh độ Đông) thuộc xã Xín Cái, huyện Mèo Vạc). - Ranh giới bên trái được tính từ tâm đường phân định biên giới quốc gia mốc giới số 476 chạy dọc theo đường biên giới về phía bên trái là 8,3 km đến mốc quốc giới số 450 (tọa độ 23°18’02,591” vĩ độ Bắc, 105°26’12,570” kinh độ Đông) tại thôn Mỏ Phàng, xã Thượng Phùng, huyện Mèo Vạc). - Chiều sâu vào nội địa: Được tính từ tâm đường biên giới quốc gia vào sâu nội địa là 03 km (đến ngã ba đường đi Xín Cái - Sơn Vĩ). |
4 |
Cửa khẩu Xín Mần |
- Ranh giới chính diện trùng với đường biên giới quốc gia tại cửa khẩu phụ Xín Mần mốc giới số 198 (tọa độ 22°47’21,445” vĩ độ Bắc, 104°30’46,386” kinh độ Đông), lấy tâm đường giao thông từ trung tâm xã Xín Mần đi cửa khẩu Xín Mần làm trục chính. - Ranh giới bên phải được tính từ tâm đường phân định biên giới quốc gia (mốc giới số 198) chạy dọc theo đường biên giới về phía bên phải là 900 m. - Ranh giới bên trái được tính từ tâm đường phân định biên giới quốc gia (mốc giới số 198) chạy dọc theo đường biên giới về phía bên trái là 1,2 km. - Chiều sâu vào nội địa: Được tính từ tâm đường biên giới quốc gia vào sâu nội địa là 09 km (đến trạm y tế xã Xín Mần và bệnh xá đoàn kinh tế 314 Quốc phòng). |
5. Tại tỉnh Lào Cai
TT |
TÊN CỬA KHẨU |
RANH GIỚI ĐỊA BÀN HOẠT ĐỘNG CỦA HẢI QUAN |
01 |
Cửa khẩu Lào Cai |
- Ranh giới chính diện trùng với đường biên giới quốc gia, giới hạn từ mốc giới số 100(2) (tọa độ 22°30’56,782” vĩ độ Bắc, 103°56’57,074” kinh độ Đông) đến mốc giới số 101(2) (tọa độ 22°30’22,048” vĩ độ Bắc, 103°57’54,127” kinh độ Đông), 102(2) (tọa độ 22°30’26,410” vĩ độ Bắc, 103°57’54,064” kinh độ Đông) thuộc phạm vi phường Lào Cai, thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai. - Ranh giới về phía bên phải cửa khẩu, được tính từ tâm đường phân định biên giới quốc gia tại cửa khẩu nối tiếp liên tục đến các điểm sau: Toàn bộ địa giới hành chính của phường Lào Cai, thành phố Lào Cai đến hết địa giới hành chính của xã Bản Phiệt, huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai. - Ranh giới về phía bên trái cửa khẩu, được tính từ tâm đường phân định biên giới quốc gia tại cửa khẩu nối tiếp liên tục đến các điểm sau: Toàn bộ địa giới hành chính của phường Duyên Hải và xã Đồng Tuyển, thành phố Lào Cai đến hết địa giới hành chính của thôn Kim Thành 1 và thôn Kim Thành 2, thôn Làng Hang, thôn An Quang, xã Quang Kim, huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai. |
02 |
Ga liên vận quốc tế đường sắt Lào Cai |
- Toàn bộ khu vực trong phạm vi của hai đầu ghi của ga và khu vực nằm trong phạm vi tường rào ga Lào Cai. - Từ khu vực ga liên vận quốc tế đường sắt Lào Cai đến đường phân định biên giới quốc gia tại ray đường sắt trên cầu Hồ Kiều I, phường Lào Cai, thành phố Lào Cai (tọa độ 22°30’31,097” vĩ độ Bắc, 103°57’53,255” kinh độ Đông) trong khu vực mốc giới số 103 (2) và toàn bộ địa giới hành chính của phường Phố Mới, thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai. |
03 |
Cửa khẩu Mường Khương |
- Ranh giới chính diện trùng với đường biên giới quốc gia, giới hạn từ mốc giới số 144 (tọa độ 22°48’42,034” vĩ độ Bắc, 104°07’51,196” kinh độ Đông) đến mốc giới số 145 (tọa độ 22°48’41,813” vĩ độ Bắc, 104°07’52,190” kinh độ Đông). - Toàn bộ địa giới hành chính thị trấn Mường Khương, huyện Mường Khương, tỉnh Lào Cai. |
04 |
Cửa khẩu Bản Vược |
Toàn bộ địa giới hành chính của xã Bản Vược, huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai. |
6. Tại tỉnh Lai Châu, Sơn La, Điện Biên
TT |
TÊN CỬA KHẨU |
RANH GIỚI ĐỊA BÀN HOẠT ĐỘNG CỦA HẢI QUAN |
01 |
Cửa khẩu Ma Lù Thàng |
Là toàn bộ địa giới hành chính xã Ma Li Pho và xã Huổi Luông, huyện Phong Thổ, tỉnh Lai Châu. |
02 |
Cửa khẩu Tây Trang |
- Ranh giới chính diện trùng với đường biên giới quốc gia tại cửa khẩu. - Trục chính của cửa khẩu là con đường qua cạnh mốc giới số 113 (tọa độ 21°13’03,160” vĩ độ Bắc, 102°54’29,326” kinh độ Đông) nối liền hai bên Tây Trang (Điện Biên - Việt Nam) và Pang Hốc (Phongxaly - Lào). - Ranh giới bên phải được tính từ tâm đường phân định biên giới quốc gia tại cửa khẩu (tâm mốc giới số 113) chạy dọc theo đường biên giới về bên phải là 03 km. - Ranh giới bên trái được tính từ tâm đường phân định biên giới quốc gia tại cửa khẩu (tâm mốc giới số 113) chạy dọc theo đường biên giới về bên trái là 03 km. - Chiều sâu vào nội địa dọc theo trục đường quốc lộ 279 tính từ mốc giới số 113 (Km 0) đến Km 12 (đỉnh đèo Tây Trang). |
03 |
Cửa khẩu Chiềng Khương |
Là toàn bộ địa giới hành chính xã Chiềng Khương, huyện Sông Mã, tỉnh Sơn La. |
04 |
Cửa khẩu Lóng Sập |
Là toàn bộ địa giới hành chính xã Lóng Sập, huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La. |
05 |
Cửa khẩu Huổi Puốc |
- Ranh giới chính diện trùng với đường biên giới quốc gia tại cửa khẩu. - Trục chính của cửa khẩu là con đường qua cạnh mốc giới số 144 (tọa độ 20°53’58,615” vĩ độ Bắc, 103°12’49,456” kinh độ Đông) nối liền hai bên Huổi Puốc (Việt Nam) và Na Son (Lào). - Ranh giới bên phải được tính từ tâm đường phân định biên giới quốc gia tại cửa khẩu (tâm mốc giới số 144) chạy dọc theo đường biên giới về bên phải là 500 m. - Ranh giới bên trái được tính từ tâm đường phân định biên giới quốc gia tại cửa khẩu (tâm mốc giới số 144) chạy dọc theo đường biên giới về bên trái là 500 m. - Chiều sâu vào nội địa tính từ mốc giới số 144 (Km) dọc theo trục đường từ cửa khẩu về huyện Điện Biên đến đầu cầu bê tông gần cổng Đồn Biên phòng cửa khẩu Huổi Puốc (tức từ Km 0 đến Km 12). |
06 |
Cửa khẩu Nà Cài |
Là toàn bộ địa giới hành chính xã Chiềng On, huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La. |
7. Tại tỉnh Thanh Hóa
TT |
TÊN CỬA KHẨU |
RANH GIỚI ĐỊA BÀN HOẠT ĐỘNG CỦA HẢI QUAN |
01 |
Cửa khẩu Na Mèo |
- Ranh giới khu vực cửa khẩu Na Mèo, tính từ giữa cầu Na Mèo là: + Bên phải là 300 m (bản Na Mèo). + Bên trái là 300 m (giáp chân Đồi Quế). + Chiều sâu vào nội địa đến Km 79 trên trục đường 217 (thuộc xã Na Mèo). |
02 |
Cửa khẩu Tén Tằn |
- Ranh giới khu vực cửa khẩu Tén Tằn tính từ cột mốc biên giới là: + Bên phải là 50 m (giáp sông Mã). + Bên trái là 300 m (bản Tén Tằn). + Chiều sâu vào nội địa 02 km tính từ cột mốc biên giới. |
03 |
Cửa khẩu Khẹo |
- Ranh giới khu vực cửa khẩu Khẹo tính từ trạm biên phòng cửa khẩu Khẹo là: + Bên phải 500 m (khu vực Bản Đục). + Bên trái là 500 m (khu vực Bản Ruộng). + Chiều sâu vào nội địa là 06 km (đến bản Hón gần trung tâm Bát Mọt). |
8. Tại tỉnh Nghệ An
TT |
TÊN CỬA KHẨU |
RANH GIỚI ĐỊA BÀN HOẠT ĐỘNG CỦA HẢI QUAN |
01 |
Cửa khẩu Nậm Cắn |
- Ranh giới khu vực cửa khẩu Nậm cắn là: + Bên phải là 01 km. + Bên trái là 01 km. + Chiều sâu vào nội địa là 05 km dọc theo đường quốc lộ 7. |
02 |
Cửa khẩu Thanh Thủy |
- Ranh giới khu vực cửa khẩu Thanh Thủy là: + Bên phải là 01 km. + Bên trái là 01 km. + Chiều sâu vào nội địa là 05 km dọc theo đường quốc lộ 46. |
9. Tại tỉnh Hà Tĩnh
TT |
TÊN CỬA KHẨU |
RANH GIỚI ĐỊA BÀN HOẠT ĐỘNG CỦA HẢI QUAN |
01 |
Cửa khẩu Cầu Treo |
- Ranh giới khu vực cửa khẩu Cầu Treo tính từ cột mốc giới số 476 (tọa độ 18°23’13,076” vĩ độ Bắc, 105°09’33,223” kinh độ Đông): + Bên phải 650 m. + Bên trái 650 m. + Chiều sâu vào nội địa là 06 km theo trục đường quốc lộ 8A. |
10. Tại tỉnh Quảng Bình
TT |
TÊN CỬA KHẨU |
RANH GIỚI ĐỊA BÀN HOẠT ĐỘNG CỦA HẢI QUAN |
01 |
Cửa khẩu Cha Lo |
Trong phạm vi hàng rào đã được xác định tại khu vực Trạm Kiểm soát liên ngành cửa khẩu Cha Lo, phía trước đến cột mốc giới số 528 (tọa độ 17°40’18,873” vĩ độ Bắc, 105°45’55,440” kinh độ Đông). - Ranh giới khu vực cửa khẩu Cha Lo là: + Bên phải là 500 m. + Bên trái là 500 m. + Chiều sâu vào nội địa là 05 km theo quốc lộ 12 A (đến Km 37) thuộc khu vực bản Cha Lo, xã Dân Hóa, huyện Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình. |
02 |
Cửa khẩu Cà Roòng |
Ranh giới tính từ Barie, phía trước 500 m, bên phải 200 m, bên trái 200 m, chiều sâu vào nội địa 500 m theo đường 20. |
11. Tại tỉnh Quảng Trị
TT |
TÊN CỬA KHẨU |
RANH GIỚI ĐỊA BÀN HOẠT ĐỘNG CỦA HẢI QUAN |
01 |
Cửa khẩu Lao Bảo |
- Địa giới hành chính của thị trấn Lao Bảo, xã Tân Thành, xã Tân Long thuộc huyện Hướng Hóa. - Địa giới hành chính của các xã Tân Lập, Tân Liên, Tân Hợp và thị trấn Khe Sanh thuộc huyện Hướng Hóa. - Địa giới hành chính của xã Đakrông thuộc huyện Đakrông. |
02 |
Cửa khẩu La Lay |
Địa giới hành chính của các xã: A Bung, A Ngo, Tà Rụt thuộc huyện Đakrông. |
12. Tại tỉnh Thừa Thiên Huế
TT |
TÊN CỬA KHẨU |
RANH GIỚI ĐỊA BÀN HOẠT ĐỘNG CỦA HẢI QUAN |
01 |
Cửa khẩu A Đớt |
- Toàn bộ địa giới hành chính xã A Đớt, huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế. |
02 |
Cửa khẩu Hồng Vân |
- Trụ sở làm việc tại cửa khẩu. - Bãi kiểm tra hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu. - Ranh giới khu vực cửa khẩu Hồng Vân là: + Bên phải là 01 km. + Bên trái là 01 km. + Chiều sâu: Từ cửa khẩu vào nội địa đến ngã ba đường Hồ Chí Minh 13 km. |
13. Tại tỉnh Quảng Nam
TT |
TÊN CỬA KHẨU |
RANH GIỚI ĐỊA BÀN HOẠT ĐỘNG CỦA HẢI QUAN |
01 |
Cửa khẩu Nam Giang |
- Trụ sở làm việc và trạm kiểm soát liên ngành tại cửa khẩu. - Bãi và nhà kiểm tra hàng hóa trong cửa khẩu. - Ranh giới khu vực cửa khẩu Nam Giang là: + Bên phải là 500 m. + Bên trái là 500 m. + Chiều sâu nội địa là 06 km theo hướng quốc lộ 14D. |
02 |
Cửa khẩu Tây Giang |
- Trụ sở làm việc tại cửa khẩu. - Bãi và nhà kiểm tra hàng hóa trong cửa khẩu. - Ranh giới khu vực cửa khẩu Tây Giang là: + Bên phải là 200 m. + Bên trái là 200 m. + Chiều sâu nội địa là 500 m. |
14. Tại tỉnh Gia Lai và Kon Tum
TT |
TÊN CỬA KHẨU |
RANH GIỚI ĐỊA BÀN HOẠT ĐỘNG CỦA HẢI QUAN |
01 |
Cửa khẩu Bờ Y |
- Ranh giới khu vực cửa khẩu quốc tế Bờ Y, tính từ barie cửa khẩu là: + Bên phải là 01 km. + Bên trái là 01 km. + Chiều sâu vào nội địa là hết địa phận xã Bờ Y, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum. |
02 |
Cửa khẩu Lệ Thanh |
- Ranh giới khu vực cửa khẩu quốc tế Lệ Thanh tính từ barie cửa khẩu: + Bên phải là 01 km. + Bên trái là 01 km. + Chiều sâu vào nội địa là hết địa phận xã IaDom, huyện Đức Cơ, tỉnh Gia Lai. |
15. Tại tỉnh Đắk Nông và Đắk Lắk
TT |
TÊN CỬA KHẨU |
RANH GIỚI ĐỊA BÀN HOẠT ĐỘNG CỦA HẢI QUAN |
01 |
Cửa khẩu Buprăng |
Cửa khẩu Buprăng thuộc địa giới hành chính xã Quảng Trực, huyện Tuy Đức, tỉnh Đắk Nông, cụ thể: Ranh giới khu vực cửa khẩu Buprăng, tính từ cầu biên giới (Km 0) là: - Bên phải tọa độ: 12°19’09,266” vĩ độ Bắc, 107°19’29,697” kinh độ Đông. - Bên trái tọa độ 12°19’11,969” vĩ độ Bắc, 107°17’22,342” kinh độ Đông. - Chiều sâu vào nội địa có tọa độ 12°16’27,280” vĩ độ Bắc, 107°18’10,536” kinh độ Đông (song song với quốc lộ 14C đến cầu Đắk Huýt). |
02 |
Cửa khẩu Đắkpeur |
Cửa khẩu ĐăkPeur thuộc địa giới hành chính xã Thuận An, huyện Đăk Mil, tỉnh Đắk Nông, cụ thể: Ranh giới khu vực cửa khẩu Đắk Peur, tính từ cầu biên giới Đắk Đam (Km 0) là: - Bên phải tọa độ 12°26’44,215” vĩ độ Bắc, 107°34’09,520” kinh độ Đông (ngã ba suối Đắk peur với suối Đắk Đam). - Bên trái tọa độ 12°22’34,139” vĩ độ Bắc, 107°33’30,322” kinh độ Đông (ngã ba suối Đắk Song). - Chiều sâu vào nội địa theo hướng Đồn Biên phòng 759 đến quốc lộ 14A có tọa độ 12°26’04,849” Vĩ độ Bắc, 107°35’52,697” kinh độ Đông theo hướng đường “Hồ Chay” đến quốc lộ 14A có tọa độ 12°22’34,149” vĩ độ Bắc, 107°34’38,150” kinh độ Đông. |
3 |
Cửa khẩu Đắk Ruê |
Cửa khẩu Đăk Ruê thuộc địa giới hành chính xã Ea Bung, huyện Ea Súp, tỉnh Đắk Lắk, cụ thể: Ranh giới khu vực cửa khẩu Đắk Ruê, tính theo tim đường chính ra cửa khẩu là: - Bên phải là 500 m chạy dọc đường biên giới quốc gia có tọa độ 13°10’56,581” vĩ độ Bắc, 107°33’31,315” kinh độ Đông. - Bên trái là 300 m chạy dọc theo đường biên giới quốc gia có tọa độ 13°10’32,463” vĩ độ Bắc, 107°33’21,473” kinh độ Đông. - Chiều sâu vào nội địa dọc theo đường chính giáp quốc lộ 14C là 950 m, có tọa độ 13°10’44,359” vĩ độ Bắc, 107°34’01,560” kinh độ Đông và tọa độ 13°10’19,856” vĩ độ Bắc, 107°33’52,468” kinh độ Đông. |
16. Tại tỉnh Bình Phước
TT |
TÊN CỬA KHẨU |
RANH GIỚI ĐỊA BÀN HOẠT ĐỘNG CỦA HẢI QUAN |
01 |
Cửa khẩu Hoa Lư |
- Ranh giới khu vực cửa khẩu Hoa Lư, tính theo tim đường quốc lộ 13 tại cửa khẩu là: + Bên phải là 500 m. + Bên trái là 500 m. + Chiều sâu vào nội địa là 05 km theo đường quốc lộ 13 (tính từ Trạm kiểm soát Liên hợp cửa khẩu quốc tế Hoa Lư đến cổng trào văn hóa Ấp 7 thuộc xã Lộc Hòa, huyện Lộc Ninh). |
02 |
Cửa khẩu Hoàng Diệu |
- Ranh giới khu vực cửa khẩu Hoàng Diệu, tính theo tim đường ĐT 748 tại cửa khẩu là: + Bên phải là 300 m. + Bên trái là 300 m. + Chiều sâu vào nội địa là 02 km theo đường ĐT 748 (tính từ Barie kiểm soát). |
03 |
Cửa khẩu Lộc Thịnh |
- Ranh giới khu vực cửa khẩu Lộc Thịnh tính theo tim đường ĐT 754 tại cửa khẩu là: + Bên phải 500 m. + Bên trái 500 m. Chiều sâu nội địa là 05 km theo đường ĐT 754 (tính từ Trạm gác Barie cửa khẩu Lộc Thịnh đến trụ sở Chi cục Hải quan cửa khẩu Lộc Thịnh thuộc Ấp Tà Thiết, xã Lộc Thịnh, huyện Lộc Ninh). |
04 |
Cửa khẩu Tân Tiến |
- Ranh giới khu vực cửa khẩu Tân Tiến, tính theo tim đường Liên Doanh tại cửa khẩu là: + Bên phải là 300 m. + Bên trái là 300 m. + Chiều sâu vào nội địa là 1,5 km tính từ Barie đến ngã tư đường Liên Doanh và đường tuần tra biên giới. |
17. Tại tỉnh Tây Ninh
TT |
TÊN CỬA KHẨU |
RANH GIỚI ĐỊA BÀN HOẠT ĐỘNG CỦA HẢI QUAN |
01 |
Cửa khẩu Mộc Bài |
Toàn bộ địa giới hành chính xã Lợi Thuận, huyện Bến Cầu. |
02 |
Cửa khẩu Xa Mát |
Toàn bộ địa giới hành chính xã Tân Lập, huyện Tân Biên. |
03 |
Cửa khẩu Kà Tum |
Ranh giới khu vực cửa khẩu Kà Tum tính theo tim đường tại nơi làm việc của hải quan cửa khẩu là: - Bên phải là 200 m. - Bên trái là 550 m. - Chiều sâu vào nội địa là 01 km. |
04 |
Cửa khẩu Tà Nông |
- Chính diện: 1.600 m tính từ cột mốc 145 sang bên trái theo đường biên giới từ tọa độ điểm A (4825394029) đến tọa độ điểm C (4740294875). - Chiều sâu: 900 m tính từ biên giới cột mốc 145 theo trục đường vào nội địa đến vị trí cắm biển báo khu vực cửa khẩu, từ tọa độ tọa độ điểm A (4825394029) đến tọa độ điểm D (4778994854). - Bên phải: 580 m tính từ biển báo khu vực cửa khẩu toạ độ điểm D (4778994854) sang bên phải đến toạ độ điểm B (4836494850). - Bên trái: 390 m tính từ biển báo khu vực cửa khẩu toạ độ điểm D (4778994854) sang bên trái đến toạ độ điểm C (4740294875). |
05 |
Cửa khẩu Tân Nam |
Ranh giới khu vực cửa khẩu tính theo tim đường ra cửa khẩu: - Bên phải: 500 m. - Bên trái: 500 m. - Chiều sâu: 1.200 m. |
06 |
Cửa khẩu Vàm Trảng Trâu |
Ranh giới khu vực cửa khẩu tính theo tim đường ra cửa khẩu: - Bên phải: 500 m. - Bên trái: 500 m. - Chiều sâu: 1.200 m. |
07 |
Cửa khẩu Long Phước |
Ranh giới khu vực cửa khẩu tính theo tim đường ra cửa khẩu: - Bên phải: 500 m. - Bên trái: 500 m. - Chiều sâu: 900 m. |
08 |
Cửa khẩu Phước Chỉ |
Ranh giới khu vực cửa khẩu tính theo tim đường ra cửa khẩu: - Bên phải: 500 m. - Bên trái: 500 m. - Chiều sâu: 1.000 m. |
09 |
Cửa khẩu Long Thuận |
Ranh giới khu vực cửa khẩu tính theo tim đường ra cửa khẩu: - Bên phải: 500 m. - Bên trái: 500 m. - Chiều sâu: 1.000 m. |
10 |
Cửa khẩu Chàng Riệc |
Ranh giới khu vực cửa khẩu tính theo tim đường ra cửa khẩu: - Bên phải: 500 m. - Bên trái: 500 m. - Chiều sâu: 1.000 m. |
11 |
Cửa khẩu Cây Gõ |
Ranh giới khu vực cửa khẩu tính theo tim đường ra cửa khẩu: - Bên phải: 500 m. - Bên trái: 500 m. - Chiều sâu: 1.000 m. |
12 |
Cửa khẩu Tân Phú |
Ranh giới khu vực cửa khẩu tính theo tim đường ra cửa khẩu: - Bên phải: 500 m. - Bên trái: 500 m. - Chiều sâu: 800 m. |
13 |
Cửa khẩu Tống Lê Chân |
Ranh giới khu vực cửa khẩu tính theo tim đường ra cửa khẩu: - Bên phải: 500 m. - Bên trái: 500 m. - Chiều sâu: 1.000 m. |
14 |
Cửa khẩu Vạc Sa |
Ranh giới khu vực cửa khẩu tính theo tim đường ra cửa khẩu: - Bên phải: 500 m. - Bên trái: 500 m. - Chiều sâu: 1.400 m. |
15 |
Cửa khẩu Phước Tân |
Ranh giới khu vực cửa khẩu tính theo tim đường ra cửa khẩu: - Bên phải: 500 m. - Bên trái: 500 m. - Chiều sâu: 1.400 m. |
18. Tại tỉnh Long An
TT |
TÊN CỬA KHẨU |
RANH GIỚI ĐỊA BÀN HOẠT ĐỘNG CỦA HẢI QUAN |
01 |
Cửa khẩu Bình Hiệp |
- Ranh giới khu vực cửa khẩu Bình Hiệp, tính từ mốc giới số 211 (tọa độ: 10°50’22,20” vĩ độ Bắc, 105°5’50,02” kinh độ Đông): - Xác định về bên phải là 600 m theo hướng Đông chạy trên đường biên giới; bên trái là 500 m theo hướng Tây chạy trên đường biên giới. - Chiều sâu vào nội địa là 02 km chạy dọc theo quốc lộ 62 thuộc xã Bình Hiệp, thị xã Kiến Tường. |
02 |
Cửa khẩu Mỹ Quý Tây |
- Ranh giới khu vực cửa khẩu Mỹ Quý Tây, tính tại điểm giao nhau giữa tim đường Tỉnh lộ 838 và đường biên giới hiện quản: - Xác định về bên phải là 500 m theo hướng Đông - Đông Bắc chạy trên đường biên giới hiện quản; bên trái là 500 m theo hướng Nam - Tây Nam chạy trên đường biên giới hiện quản. - Chiều sâu vào nội địa là 1,3 km chạy dọc theo Tỉnh lộ 838 thuộc xã Mỹ Quý Tây, huyện Đức Huệ. |
03 |
Cửa khẩu Hưng Điền A |
- Ranh giới khu vực cửa khẩu Hưng Điền A, tính từ trạm Kiểm soát cửa khẩu (Hải quan - Biên phòng) là: + Bên phải là 01 km. + Bên trái là 500 m. + Chiều sâu vào nội địa là 1,5 km thuộc xã Hưng Điền A, huyện Vĩnh Hưng. |
19. Tại tỉnh Đồng Tháp
TT |
TÊN CỬA KHẨU |
RANH GIỚI ĐỊA BÀN HOẠT ĐỘNG CỦA HẢI QUAN |
01 |
Cửa khẩu Thường Phước |
- Ranh giới khu vực cửa khẩu Thường Phước, tính từ trụ sở hải quan cửa khẩu là: + Đến giữa dòng Sông Tiền phía đối diện (giáp ranh giới tỉnh An Giang). + Về hướng bắc đến đường biên giới quốc gia. + Theo hướng Đông - Nam 01 km (chạy dọc theo đường biên giới quốc gia). + Chiều sâu vào nội địa (về hướng Nam) là 01 km (theo đường ĐT 841). |
02 |
Cửa khẩu Dinh Bà |
- Ranh giới khu vực cửa khẩu Dinh Bà, tính từ Trạm trực kiểm tra hàng hóa xuất nhập khẩu là: + Đến đường biên giới Việt Nam - Campuchia. + Về phía Đông - Bắc 01 km dọc theo đường biên giới quốc gia. + Về phía Tây - Nam 01 km dọc theo đường biên giới quốc gia. + Về hướng Đông - Nam 01 km (theo quốc lộ 30). |
03 |
Cửa khẩu Thông Bình |
- Ranh giới khu vực cửa khẩu Thông Bình, tính từ trụ sở hải quan cửa khẩu là: + Đến đường biên giới Việt Nam - Campuchia. + Về phía Đông đến ranh giới tỉnh Long An. + Về phía Tây là 01 km. + Về phía Nam là 01 km (đến đường tuần tra biên giới). |
04 |
Cửa khẩu Sở Thượng |
- Ranh giới khu vực cửa khẩu Sở Thượng, tính từ trụ sở hải quan cửa khẩu là: + Về phía Bắc đến cột mốc số 236 (2). + Đến đường biên giới trên sông Sở Thượng. + Về phía Đông - Nam là 01 km. + Về phía Tây - Nam là 01 km (đến cụm dân cư Giồng Duối). + Về phía Nam là 01 km. |
20. Tại tỉnh An Giang
TT |
TÊN CỬA KHẨU |
RANH GIỚI ĐỊA BÀN HOẠT ĐỘNG CỦA HẢI QUAN |
01 |
Cửa khẩu Vĩnh Xương |
Toàn bộ địa giới hành chính xã Vĩnh Xương, thị xã Tân Châu. |
02 |
Cửa khẩu Khánh Bình |
Toàn bộ địa giới hành chính: - Thị trấn Long Bình, huyện An Phú. - Ấp Phú Thành và ấp Phú Hòa thuộc xã Phú Hữu, huyện An Phú. |
03 |
Cửa khẩu Bắc Đai |
Toàn bộ địa giới hành chính xã Nhơn Hội, huyện An Phú. |
04 |
Cửa khẩu Vĩnh Hội Đông |
Toàn bộ địa giới hành chính: - Xã Vĩnh Hội Đông, huyện An Phú. - Ba Ấp: Phú Thuận, Phú Mỹ, Phú Nghĩa thuộc xã Phú Hội, huyện An Phú. |
05 |
Cửa khẩu Tịnh Biên |
Toàn bộ địa giới hành chính thị trấn Tịnh Biên, huyện Tịnh Biên. |
21. Tại tỉnh Kiên Giang
TT |
TÊN CỬA KHẨU |
RANH GIỚI ĐỊA BÀN HOẠT ĐỘNG CỦA HẢI QUAN |
01 |
Cửa khẩu Hà Tiên |
- Ranh giới khu vực cửa khẩu Hà Tiên, tính từ cửa khẩu biên giới là: + Bên phải là 2,5 km (đến núi đá dựng). + Bên trái là 1,5 km (đến sát bờ biển). + Chiều sâu vào nội địa là 2,7 km (ngã ba đi Bà Lý). |
02 |
Cửa khẩu Giang Thành |
- Ranh giới khu vực cửa khẩu Giang Thành tính từ cửa khẩu biên giới là: + Bên phải theo hướng Đông Bắc, dọc Kênh Vĩnh Tế là 04 km (đến cống ngăn mặn Đầm Chít). + Bên trái theo hướng Tây Nam, dọc sông Giang Thành là 3,5 km (đến rạch Cái Đôi). + Chiều sâu vào nội địa, dọc theo trục lộ Tân Hòa là 2,5 km (đến cầu Cống Bản). |
GOVERNMENT ------- |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No.12/2018/ND-CP |
Hanoi, January 23, 2018 |
AMENDMENTS TO DECREE NO.01/2015/ND-CP DATED JANUARY 02, 2015 OF THE GOVERNMENT SPECIFYING CUSTOMS AREAS; RESPONSIBILITY FOR COLLABORATION IN PREVENTING AND CONTROLLING SMUGGLING, ILLEGAL TRANSPORTATION OF GOODS ACROSS BORDERS
Pursuant to the Law on Government organization dated June 19, 2015;
Pursuant to the Law on Customs dated June 23, 2014;
At the request of the Ministry of Finance;
The Government promulgates a Decree amending Decree No.01/2015/ND-CP dated January 02, 2015 which specifies customs areas; responsibility for collaboration in preventing and controlling smuggling and illegal transportation of goods across borders
Article 1. Amendments to Decree No.01/2015/ND-CP dated January 02, 2015 which specifies customs areas; responsibility for collaboration in preventing and controlling smuggling and illegal transportation of goods across borders
1. Appendix of customs areas designated at land and inland waterway border checkpoints in bordering areas issued together with Decree No.01/2015/ND-CP dated January 02, 2015 of the Government is replaced by the Appendix specifying customs areas designated at land and inland waterway border checkpoints in bordering areas issued together with this Decree.
2. Article 7 is amended as follows:
“Article 7. Specific customs areas designated at international post offices, areas used for express delivery of imports and exports
1. Specific customs areas designated at international post offices refer to areas located at points of postal service for imported, exported or stored posts from/to foreign countries in accordance with the International Agreements of the Universal Postal Union and regulations on posts in the Socialist Republic of Vietnam.
2. Specific customs areas designated in areas used for express delivery imports and exports refer to location for concentrated supervision, inspection and gathering of commodities imported and exported via express delivery.”
3. Clause 2 and 8 in Article 8 is amended as follows:
“2. Industrial zones, border-checkpoint economic zones where enterprises manufacture and trade goods under the customs supervision and control; free-trade zones, processing and exporting zones; office and goods warehouses of exporting and processing enterprises; free-trade zones; other customs preference-given areas; separate customs areas.
8. Areas and locations for physical verification of imported and exported products used at manufacturing, re-processing facilities and project sites
4. Clause 3 in Article 11 is amended as follows:
“3. Prevention, investigation, settlement of violations and violation dossier preparation”
5. Article 15 is amended as follows:
“Article 15. Collaboration in preventing, investigating, settling violations and preparing violation dossier
1. The customs authority shall take responsibility to cooperate and assist the border guard, coast guard, public security, market authorities and relevant agencies in application of measures for preventing, investigating and handling violations as well as preparing the dossier of violations relating to import and export activities as required.
2. During the application of measures for preventing, investigating, handling violations as well as preparing the violation dossier, after considering the request of the customs authority, the public security, border guard, coast guard, market authorities and relevant agencies are required to:
a) arrange human force to cooperate and support facilities in carrying out search on people, means of transport, articles and places used for storing exhibits or means of transport committing administrative violations according to the administrative procedure, and escort violators;
b) cooperate and support human force and means of transport in recording statements, collecting information, materials, evidences, and extending and setting up a commission of investigation;
c) cooperate with one another in preparing violation dossier as well as handling violations.”
6. Article 15a is added as follows:
“Article 15a. Collaboration on propaganda and dissemination of policies and laws
The customs authorities, as authorized and assigned, shall preside over and cooperate with People’s Committees of all levels, public security, border guard, coast guard, market authorities and relevant agencies in organizing the propaganda and disseminating policies and laws concerning prevention of smuggling, illegal transportation of goods across borders in the customs areas."
This Decree comes into force from March 10, 2018.
Article 3. Responsibilities for implementation
Ministers, Directors of ministerial agencies, Governmental agencies, Chairman of People's Committees of provinces and centrally-affiliated cities shall take responsibility to implement this Decree.
Where it is essential to amend or adjust the specific customs areas designated at land and inland waterway border checkpoints, the Ministry of Finance shall preside over and cooperate with the Ministry of National Defense, Industry and Trade and People’s Committees of provinces and cities at site in considering and submitting the proposals to the Government for approval./.
|
PP. THE GOVERNMENT |
CUSTOMS AREAS DESIGNATED AT LAND AND INLAND WATERWAY BORDER CHECKPOINTS IN BORDERING AREAS
(Issued together with Decree No.12/2018/ND-CP dated January 23, 2018 of the Government)
NO. |
NAME OF BORDER CHECKPOINT |
BOUNDARIES OF CUSTOMS AREAS |
01 |
Bac Luan |
- The front boundary is the national border line running from boundary marker no.1366(2) at latitude 21°33’12,485” north, longitude 107°56’44,020” east to marker no.1371(2) at latitude 21°32’48,250” north, longitude 107°59’57,992” east located at Luc Lam underground, Hai Hoa ward; - and runs 1 km to the inland area from the location with above-mentioned coordinates. |
02 |
Ka Long |
- Working areas of inter-sector head office at border checkpoints - Yard for inspection of imports and exports - Boundary of Ka Long border checkpoint: The boundary on the right runs from the river bank in the yard for inspection of imports and exports along Ka Long river to Xoay Nguon T-intersection. The boundary on the left runs from the river bank in the yard for inspection of imports and exports along Ka Long river to the pier of Ka Long bridge. - Km3 + Km4 location for inspection of imported and exported products |
03 |
Hoanh Mo |
- Working areas of inter-sector head office - Underground borders - Goods inspection yard - Boundary of Hoanh Mo border checkpoint: + The front boundary is the national border at the border checkpoint. + The boundary on the right runs from the center of the national boundary at the border checkpoint along the border to the end of Dong Van Market of Dong Van Commune at marker no.1321(3) latitude 21°35’20,068” north and longitude 107°32’34,732” east, + The boundary on the left runs from the center of the national boundary line at the border checkpoint along the border to the head of Na Sa yard in Hoanh Mo Commune at marker no.1313(2) latitude 21°36’53,195” north and longitude 107°29’49,594” east. + The boundary runs 1 km to the inland area from the location with above-mentioned coordinates. - On Street 18C, the boundary runs from the national boundary at the border checkpoint to the end of administrative boundary of Hoanh Mo Commune and each side of the boundary is 1 km from Street 18C. |
04 |
Bac Phong Sinh |
- The front boundary is the national border running from boundary marker no.1342(2) at latitude 21°36’51,950” north, longitude 107°41’56,865” east to marker no.1344/1(2) at latitude 21°37’50,819” north, longitude 107°43’56,667” east. - The boundary runs 1 km to the inland area from the markers mentioned above. - On Street 18B, the boundary runs from the national boundary line at the border checkpoint to the inland at milestone no.16. |
No. |
Name of border checkpoint |
BOUNDARIES OF CUSTOMS AREAS |
01 |
Huu Nghi |
- The front boundary is the national border running from boundary marker no.1114 at latitude 21°58’12,413” north, longitude 106°42’28,406” east to marker no.1121 at latitude 21°58’19,949” north, longitude 106°42’54,029” east and 1,450 km in length. - The boundary on the left runs from boundary marker no.1114 along the national border to boundary marker no.1110 at latitude 21°57’37,392” north and longitude 106°41’56,223” east then cross the top of hill located at latitude 21°57’33,574” north and longitude 106°41’57,662” east and follow the hillside to reach the point of border checkpoint sign (at latitude 21°57’13,631” north and longitude 106°42’5,639” east) beside old National Highway 1A to the point of border checkpoint sign on the right of new National Highway 1A (at latitude 21°57’4,142” north and longitude 106°42’11,387” east) - The boundary on the right runs from boundary marker no.1121 along the hill reaching the point of border checkpoint sign located at latitude 21°58’9,401” north and longitude 106°42’52,375” east on the right side of Provincial Road 235 and follow railway boundary on the left reaching the point at latitude 21°57’3,923”north and longitude 106°42’13,003”east to the point of border checkpoint sign located at latitude 21°57’4,142”north and longitude 106°42’11,387”east on the right of new National Highway 1A. - The boundary at the back of border checkpoint runs from boundary marker no.1116 (at latitude 21°58’25,419” north and longitude 106°42’40,798” east) to the point of border checkpoint sign located at latitude 21°57’4,142” north and longitude 106°42’11,387” east on the right of new National Highway 1A and is 2,750 m in length. |
02 |
Tan Thanh |
- The front boundary is the national border running from boundary marker no.1088/2 + 120m at latitude 22°00’32,053” north, longitude 106°41’20,034” east along the national border to marker no.1091 + 140 m at latitude 22°00’04,071” north, longitude 106°40’58,561” east and is 1.1 km in length. - The boundary on the left runs from boundary marker no.1088/2 + 120 m along the hillside to the top of the hill located at latitude 22°00’44,576” north and longitude 106°41’0,245” east then follows the mountain ridge reaching the point located latitude 22°00’34,320” north and longitude 106°40’12,308” east to Ban Thau stream along the street 230A and stops at the point of border checkpoint sign (Pac Luong t-intersection) located at latitude 21°59’54,409” north and longitude 106°39’11,958” east. - The boundary on the right runs from boundary marker no.1091 + 140 m crossing the top of the hill located at latitude 22°00’14,513” north and longitude 106°39’53,430” east to reach the mountain top at latitude 22°00’23,729” north and longitude 106°39’53,207” east then crosses the street 230A and runs along the roadside to the point of border checkpoint sign (Pac Luong t-intersection) located at latitude 21°59’54,409” north and longitude 106°39’11,958” east. - The boundary at the back of border checkpoint runs from boundary marker no.1090 (at latitude 22°00’10,504” north and longitude 106° 40’58,992” east) to the inland crossing the gate of border guard station to Pac Luong T-intersection located at latitude 21°59’54,409” north and longitude 106°39’11,958” east and is 3.8 km in length. |
03 |
Coc Nam |
- The front boundary is the national border running from boundary marker no.1103/1 at latitude 21°57’50,349” north and longitude 106°41’30,442” east to marker no.1107 at latitude 21°57’43,879” north, longitude 106°41’40,948” east and is 750 km in length. - The boundary on the left runs from boundary marker no.1103/1 along the mountain side to National Highway 4A at latitude 21°57’43,025”north and longitude 106°41’26,657”east then follows such National Highway to the point of border checkpoint sign (the T-intersection of Coc Nam border checkpoint) located at latitude 21°57’34,775” north and longitude 106°41’34,758” east and runs along the national highway to Tenh Dam hill located at latitude (21°57’17,087” north and longitude 106°41’27,252” east. - The boundary on the right runs from boundary marker no.1107 located at latitude 21°57’43,879” north and longitude 106°41’40,948” east along the administrative boundary between Van Lang and Cao Loc commune to the point at latitude 21°57’19,242” north and longitude 106°41’35,056” east and stops at Tenh Dam hill located at latitude 21°57’17,087” and longitude 106°41’27,252” east. - The boundary at the back of border checkpoint runs from boundary marker no.1104 (at latitude 21°57’52,450” north and longitude 106°41’36,536” east) to the point of border checkpoint sign located at latitude21°57’34,775”” north and longitude 106°41’34,758” east and is 850 m in length. |
04 |
Chi Ma |
- The front boundary is the national border running from boundary marker no.1220/2 at latitude 21°49’20,286” north and longitude 107°01’25,506” east to marker no.1239 at latitude 21°48’31,646” north, longitude 107°04’21,782” east and is 5,8 km in length. - The boundary on the left runs from boundary marker no.1220/2 along the hillside to point located at latitude 21°49’6,168”north and longitude 107°01’0,757”east, latitude 21°48’33,615”north and longitude 107°00’55,294”east to the point of border checkpoint sign located at latitude 21°48’33,615”north and longitude 107°00’59,642”eats outside Na Quan – Na Phat T-junction about 100km. - The boundary on the left runs from boundary marker no.1239 along the Ban Thin river to the point of border checkpoint sign located at latitude 21°48’12,656”north and longitude 107°03’36,833”east then follows such river reaching the point located at latitude 21°48’6,413”north and longitude 107°03’1,605”east and continues to run to the point of border checkpoint l sign located at latitude 21°48’4,406” north and longitude 107°02’52,686” east crossing the next point of border checkpoint sign at latitude 21°48’13,771” north and longitude 107°02’27,491” east, follows Ban Thin river to the point of border checkpoint sign at latitude 21°48’33,726” north and longitude 107°01’57,613” east crossing the road to Na Phat located at latitude 21°48’35,398” north and longitude 107°01’36,989” east to the point at latitude 21°48’30,660” north and longitude 107°01’30,46” east to reach the point of border checkpoint sign located at latitude 21°48’33,615” north and longitude 107°00’59,642” east outside Na Quan- Na Phat T-junction to about 100 m. - The boundary at the back of border checkpoint runs from boundary marker no.1224 (at latitude 21°49’10,251” north and longitude 107°01’39,111” east) to the point of border checkpoint sign located at latitude 21°48’33,615” north and longitude 107°00’59,642” east outside Na Quan- Na phat T-junction about 100 m and is 1.55 km in length. |
05 |
Dong Dang international railway station |
- The border checkpoint is in an area of 56.000 square meters including the center area where places the station head office (the lounge, offices of the station and relevant agencies), station square, platform, locomotive area, railway area and the whole cargo transship cargo yard (the area used for transshipping commodities from road vehicles to railway vehicles and vice versa). There is also a 3.4 km-distance from the station to the first stop specified in the border according to the railway traffic safety corridor distance |
06 |
Binh Nghi |
- The front boundary is the national border running from boundary marker no.1030 at latitude 22°14’33,372” north and longitude 106°41’28,721” east to marker no.1038 at latitude 22°12’10,226” north, longitude 106°40’49,268” east. - The boundary on the left runs from boundary marker no.1030 along the South-western mountain ridge crossing points located at latitude 22°14’18,454” north and longitude 106°41’24,543” east, latitude 22°14’5,410” north and longitude 106°41’20,307” east, latitude 22°13’57,161” north and longitude 106°41’25,769” east, latitude 22°13’46,570” north and longitude 106°41’19,861” east, latitude 22°13’34,195” north and longitude 106°41’30,898” east then follows the mountain ridge to the southeast to Khuon Lan stream located at latitude 22°13’17,807” north and longitude 106°41’48,846” east and goes to the southwest to reach points located at latitude 22°12’58,632” and longitude 106°41’25,324” east, latitude 22°12’38,342” north and longitude 106°41’20,753” east and go straight forward to the point of border checkpoint sign located at latitude 22°12’22,177” north and longitude 106°41’2,024” east. - The boundary on the left runs from boundary marker no.1038 to the west crossing the hill located at latitude 22°12’8,242” north and longitude 106°40’23,673” east then turns to the west-southwest running along Ky Cung river to Na Man stop located at latitude 22°11’34,685” and longitude 106°39’30,719” east and goes to the south crossing the river located latitude 22°11’36,246” and longitude 106°39’36,070” east then follows such river to the point located at latitude 22°12’33,214” north and longitude 106°40’26,126” east and continue to run to the east to the hill located at latitude 22°12’30,650” north and longitude 106°40’44,855” east then turns to the southeast to the point of border checkpoint sign located at latitude 22°12’22,177” north and longitude 106°41’2,024” east. - The whole boundary runs from boundary marker no.1033/1 located at latitude 22°13’23,735” north and longitude 106°41’57,520” east to hills located at latitude 22°12’59,301” north and longitude 106°41’25,769” east and latitude 22°12’38,788 north and longitude 106°41’22,313” east and reaches the point of border checkpoint sign located latitude 22°12’22,177” north and longitude 106°41’2,024” east. |
07 |
Po Nhung |
- The front boundary is the national border running from boundary marker no.1138/1 + 75 m located at latitude 22°00’35,100” north, longitude 106°46’24,109” east to marker no.1142 at latitude 22°00’16,460” north, longitude 106°46’42,204” east and is 900 m in length in Po Nhung village, Bao Lam commune, Cao Loc district. - The boundary on the left runs from boundary marker no.1138/1 + 75 m along the slit and crosses hills located at latitude 22°00’27,761” north and longitude 106°46’24,889” east; latitude 22°00’18,322” north and longitude 106°46’13,667” east; latitude 22°00’14,308” north and longitude 106°46’20,058” east; latitude 22°00’5,761” north and longitude 106°46’11,437” east then follows the hillside to the point of sign of border checkpoint of Po Nhung mountain village located at latitude 21°59’59,741” north and longitude 106°46’17,829” east. - The boundary on the right runs from boundary marker no.1142 along the hillside to points located at latitude 22°00’8,288”north and longitude 106°46’33,808”east, latitude 22°00’0,039”north and longitude 106°46’35,592”east to the point of sign of Po Nhung mountain village border checkpoint located at latitude 21°59’59,741”north and longitude 106°46’17,829”east. - The boundary at the back of border checkpoint runs from boundary marker no.1140 located at latitude 22°00’25,103” north and longitude 106°46’35,529” east to the point of border checkpoint sign located at latitude 21°59’59,741” north and longitude 106°46’17,829” east and is 01 km in length. |
08 |
Co Sau |
- The front boundary is the national border running from boundary marker no.1181/2 located at latitude 21°55’53,352” north and longitude 106°56’49,513” east to marker no.1182 + 225 m at latitude 21°55’53,638” north, longitude 106°56’48,880” east and is 350 m in length. - The boundary on the left runs from boundary marker no.1181/2 along the hillside to the hill slit located at latitude 21°55’46,354” north and longitude 106°56’37,955” east then crosses Dong hill to Co Sau mountain village located at latitude 21°55’31,713” north and longitude 106°56’41,151” east and to the point of border checkpoint sign (on the right of road 230 axis) located at latitude 21°55’25,767”north and longitude 106°56’49,475”east. - The boundary on the right runs from boundary marker no.1182 + 225 m along the hillside to the top of the hill located at latitude 21°55’27,030” north and longitude 106°56’58,839” east then crosses the hillside located at latitude 21°55’23,537” north and longitude 106°56’50,590” east to the point of border checkpoint sign located at latitude 21°55’25,767”north and longitude 106°56’49,475”east. - The boundary at the back of border checkpoint runs from boundary marker no.1182 to the point of border checkpoint sign located at latitude 21°55’25,767”north and longitude 106°56’49,475”east and is 800 m in length. |
09 |
Na Nua |
- The front boundary is the national border running from boundary marker no.971 at latitude 22°22’55,165” north and longitude 106°34’56,215” east to marker no.979 at latitude 22°21’21,992” north, longitude 106°33’41,834” east. - The boundary on the right runs from boundary marker no.971 crossing the hills located at latitude 22°22’43,386” north and longitude 106°34’40,209”east, latitude 22°22’49,196”north and longitude 106°34’30,250”east to the point of border checkpoint sign located at latitude 22°22’46,025”north and longitude 106°34’16,377”east. - The boundary on the right runs from boundary marker no.979 to the point of border checkpoint sign located at latitude 22°21’20,626” north and longitude 106°33’40,798” east then follows the border patrol road to the hillside located at latitude 22°22’18,238” north and longitude 106°34’35,982” east crossing the point located at latitude 22°22’42,219” north and longitude 106°34’11,196” east to the point of border checkpoint sign located at latitude 22°22’46,025” north and longitude 106°34’16,377” east. - The boundary at the back of border checkpoint runs from boundary marker no.972 located at latitude 22°22’24,322” north and longitude 106°34’54,603” east to the point of border checkpoint sign located at latitude 22°22’46,025” north and longitude 106°34’16,377” east and is 1.36 km in length. |
10 |
Na Hinh |
- The front boundary is the national border running from boundary marker no.1054/1 at latitude 22°08’06,992” north and longitude 106°41’28,565” east to marker no.1059 at latitude 22°07’49,747” north, longitude 106°41’35,409” east and is 800 m in length. - The boundary on the left runs from boundary marker no.1054/1 crossing the hill located at latitude 22°08’04,429” north and longitude 106°41’18,962” east then goes straight to the point of border checkpoint sign (on the right of road 230 axis) located at latitude 22°07’59,651” north and longitude 106°41’18,632” east. - The boundary on the right runs from boundary marker no.1059 crossing the slit of hill located at latitude 22°07’49,703” north and longitude 106°41’21,902”east then runs up the hillside to reach the point at latitude 22°07’57,729” north and longitude 106°41’18,582” east and goes straight to the point of border checkpoint sign located at latitude 22°07’59,651” north and longitude 106°41’18,632”kinh east. - The boundary at the back of border checkpoint runs from boundary marker no.1056 located at latitude 22°08’02,385” north and longitude 106°41’37,853” east to the point of border checkpoint sign located at latitude 22°07’59,651” north and longitude 106°41’18,632” east and is 650 m in length. |
11 |
Na Cang |
- The front boundary is the national border running from boundary marker no.1248/2 at latitude 21°46’56,896” north and longitude 107°07’11,286” east to marker no.1251 at latitude 21°46’36,067” north, longitude 107°07’32,952” east and is 1.1 km in length (Na Cang village, Tam Gia commune, Loc Binh district). - The boundary on the right runs from boundary marker no.1248/2 crossing the top of the hill located at latitude 21°46’48,486” north and longitude 107°06’57,391”east then crosses Na Cang stream to reach the hill located at latitude 21°46’34,308”north and longitude 107°06’48,995”east and runs along the hillside to the point of border checkpoint sign located at latitude 21°46’23,737”north and longitude 107°06’58,060”east. - The boundary on the right runs from boundary marker no.1251 crossing the hill located at latitude 21°46’15,710” north and longitude 107°07’16,454”east then crosses the top of the hill located at latitude 21°46’14,707” north and longitude 107°07’8,595” east and goes straight to the point of border checkpoint sign located at latitude 21°46’23,737” north and longitude 107°06’58,060” east. - The boundary at the back of border checkpoint runs from boundary marker no.1250 located at latitude 21°46’40,189” north and longitude 107°07’27,414” east to the point of border checkpoint sign located at latitude 21°46’23,737” north and longitude 107°06’58,060” east and is 01 km in length. |
12 |
Ban Chat |
- The front boundary is the national border running from boundary marker no.1268 located at latitude 21°43’47,695” north and longitude 107°11’50,667” east to marker no.1271 + 300 m at latitude 21°43’10,900” north, longitude 107°11’59,175” east and is 1.35 km in length (Ban Chat village, Binh Xa commune, Dinh Lap district). - The boundary on the left runs from boundary marker no.1268 straight to the hillside located at latitude 21°43’21,936” north and longitude 107°11’27,848” east then crosses the hill located at latitude 21°43’10,342” north and longitude 107° 11’30,524” east and follows the National Highway 31 to the point of border checkpoint sign located at latitude 21°42’31,323” north and longitude 107°11’12,798” east on the right of such National Highway. - The boundary on the right runs from boundary marker 1271 + 300 m straight to the hills located at latitude 21°42’41,803” north and longitude 107°11’44,459” east; latitude 21°42’38,347” north and longitude 107°11’23,723” east and stops at the point of border checkpoint sign located at latitude 21°42’31,323” north and longitude 107°11’12,798” east. - The boundary at the back of border checkpoint runs 2 km from boundary marker no.1270 located at latitude 21°43’20,214” north and longitude 107°11’47,091” east to the point of border checkpoint sign located at latitude 21°42’31,323” north and longitude 107°11’12,798” east. |
No. |
NAME OF BORDER CHECKPOINTS |
BOUNDARIES OF CUSTOMS AREAS |
01 |
Ta Lung |
- The front boundary is the national border at the border checkpoint running to the boundary marker no.943(2) at latitude 22°28’26,433” north, longitude 106°34’47,983” east in Ta Lung town, Phuc Hoa commune, Cao Bang district (opposite to Shuikou - Longzhou - Guangxi - China) - +The boundary on the right runs from the center of the national boundary at the border checkpoint 2.1 km along the border to the right from boundary marker no. 943(2) located at latitude 22°28’26,433” north and longitude 106°34’47,983” east to market no.947 located at latitude 22°28’29,703” north and longitude 106°34’15,210” east in Na Tham village, My Hung commune, Phuc Hoa district, Cao Bang province. - The boundary on the left runs from the center of the national boundary line at the border checkpoint 04 km along the border to the left from boundary marker no. 943(2) located at latitude 22°28’26,433” north and longitude 106°34’47,983” east to market no.941(2) located at latitude 22°30’59,062” north and longitude 106°34’54,638” east in Lung Om village, Dai Son commune, Phuc Hoa district, Cao Bang province. - The boundary at the back of border checkpoint runs 4.5 km from boundary marker no.943(2) to the point of border checkpoint sign located at latitude 22°28’26,433” north and longitude 106°34’47,983” east (Phia Xiep hamlet, Hoa Thuan - Phuc Hoa - Cao Bang). |
02 |
Tra Linh |
- The front boundary is the national border running from boundary marker no.741 at latitude 22°52’24,276” north and longitude 106°19’25,581” east to marker no.742 at latitude 22°52’24,611” north, longitude 106°19’26,302” east. - The boundary on the right runs from the center of the national boundary at the border checkpoint 1.5 km along the border to the right and stops at Hia mountain village. - The boundary on the left runs from the center of the national boundary at the border checkpoint 03 km along the border to the left and stops at boundary market no.734 located at 22°51’50,803” latitude and longitude 106°18’40,382” east. - The boundary at the back of border checkpoint runs 3.5 km to Tong Moong village. |
03 |
Soc Giang |
- The front boundary is the national border running from boundary marker no.647 at latitude 22°56’32,483” north and longitude 105°59’40,961” east to marker no.648 at latitude 22°56’32,831” north, longitude 105°59’42,601” east. - The boundary on the right runs from the center of the national boundary line at the border checkpoint along the border to the right and stops at boundary market no.651 located at 22°56’27,646” latitude and longitude 105°59’52,406” east. - The boundary on the left runs from the center of the national boundary line at the border checkpoint along the border to the left reaching boundary market no.638 located at 22°56’25,598” latitude and longitude 105°57’20,392” east and stops at Lung Puoi village. - The boundary at the back of border checkpoint runs 05 km to Kep Ke village. |
04 |
Po Peo |
- The front boundary is the national border running from boundary marker no.785 at latitude 22°56’48,288” north and longitude 106°31’06,420” east to marker no.793 at latitude 22°56’15,013” north, longitude 106°32’25,169” east. - The boundary on the right runs from the center of the national boundary line at the border checkpoint 1 km along the border to the right and stops at boundary marker no.793. - The boundary on the left runs from the center of the national boundary line at the border checkpoint 03 km along the border to the left from boundary marker no.785 to Quay Son river bank. - The boundary at the back of border checkpoint runs 04 km to Khua Hoi village. |
05 |
Bi Ha |
- The front boundary is the national border running from boundary marker no.911 at latitude 22°35’10,269” north and longitude 106°43’13,044” east to marker no.912 at latitude 22°35’09,215” north, longitude 106°43’11,522” east. - The boundary on the right runs from the center of the national boundary line at the border checkpoint along the border 3.1 km to the right to boundary market no.920 located at 22°35’00,041” latitude and longitude 106°41’46,972” east in Con Nhan village. - The boundary on the left runs from the center of the national boundary line at the border checkpoint along the border 2.1 km to the left and stops at boundary market no.906/2 located at 22°35’51,026” latitude and longitude 106°43’44,709” east in Po Man village. - The boundary at the back of border checkpoint runs 02 km to Tong Nua village. |
6 |
Ly Van |
- The front boundary is the national border running from boundary marker no.845 at latitude 22°49’14,279” north and longitude 106°48’25,664” east to marker no.855 at latitude 22°47’05,956” north, longitude 106°49’21,086” east. - The boundary on the right runs from the center of the national boundary line at the border checkpoint along the border to the right to boundary marker no.855. - The boundary on the left runs from the center of the national boundary line at the border checkpoint along the border to the left and stops at boundary marker no.845. - The boundary at the back of border checkpoint runs 2.5 km to Ban Khoong village. |
NO. |
NAME OF BORDER CHECKPOINT |
BOUNDARIES OF CUSTOMS AREAS |
01 |
Thanh Thuy |
- The front boundary is the national border running from the center of National Highway 2 (from Ha Giang to Thanh Thuy border checkpoint) to boundary marker no.261(2) located at latitude 22°56’12,727” north and longitude 104°50’58,426” east. - The boundary on the right runs from the center of the national boundary line of the border checkpoint at boundary marker no. 261(2) along the border 1 km to the right. - The boundary on the left runs from the center of the national boundary line of the border checkpoint at boundary marker no. 261(2) along the border 2 km to the left. - The boundary runs 17.5 km from the center of national boundary line to the inland area (stops at the bridge of People’s Committee of Phuong Do commune). |
02 |
Pho Bang |
- The front boundary is the national border running from the center of road axis of Dong Van - Pho Bang T-junction to Pho Bang border checkpoint to Pho Bang sub-border checkpoint at boundary marker no.394 located at latitude 23°16’33,500”north and longitude 105°11’53,624”east. - The boundary runs 1km to the right from the center of the national boundary line of the border checkpoint at boundary marker no.394 along the border . - The boundary runs 1 km to the left from the center of the national boundary line of the border checkpoint at boundary marker no.394 along the border. - The boundary runs 8 km from the center of national boundary line to the inland area (stops at the milestone no.118 at Pho Bang - Dong Van T-junction). |
03 |
Sam Pun |
- The front boundary is the national border at Sam Pun sub-border checkpoint running from the center of road axis from Xin Cai – Son Vi T-junction to Sam Pun border checkpoint to boundary marker no.476 located at latitude 23°14’43,803”north and longitude 105°28’49,872”east. - The boundary runs 3.2 km to the right from the center of the national boundary line of the border checkpoint at boundary marker no.476 along the border to boundary market no.485 located at 23°13’24,002” latitude and longitude 105°29’30,86” east in Xin Cai, Meo Vac. - The boundary runs 8.3 km to the left from the center of the national boundary line of the border checkpoint at boundary marker no.476 along the border to boundary market no.450 located at 23°18’02,591” latitude and longitude 105°26’12,570” east in Mo Phang village, Thuong Phung commune, Meo Vac district. - The boundary runs 3 km from the center of national boundary line to the inland area (stops at the Xin Cai – Son Vi T-junction). |
4 |
Xin Man |
- The front boundary is the national border at Sam Pun sub-border checkpoint running from the center of road 8.3 km which runs from Xin Man village center to Xin Man border checkpoint to at boundary marker no.198 located at latitude 22°47’21,445”north and longitude 104°30’46,386”east. - The boundary runs 900 m to the right from the center of the national boundary line of border checkpoint at boundary market no.198 along the border. - The boundary runs 1.2 km to the left from the center of the national boundary line of border checkpoint at boundary marker no.198 along the border. - The boundary runs 3 km from the center of national boundary line to the inland area and stops at the health station of Xin Man commune and cottage hospital of 314 defense economics department. |
NO. |
NAME OF BORDER CHECKPOINT |
BOUNDARIES OF CUSTOMS AREAS |
01 |
Lao Cai |
- The front boundary is the national border running from boundary marker no.100(2) at latitude 22°30’56,782” north, longitude 103°56’57,074” east to marker no.101(2) at latitude 22°30’22,048” north, longitude 103°57’54,127” east and marker no.102(2) located at latitude 22°30’26,410” north and longitude 103°57’54,064” east in Lao Cai ward, Lao Cai city, Lao Cai province. - The boundary on the right runs from the center of national border at border checkpoint to all administrative boundaries of Lao Cai commune, Lao Cai city through all administrative boundaries of Ban Phiet commune, Ban Thang district, Lao Cai province. - The boundary on the right runs from the center of national border at border checkpoint to all administrative boundaries of Duyen Hai ward and Dong Tuyen commune of Lao Cai city through all administrative boundaries of Kim Thanh 1 and 2 villages, Lang Hang , An Quang village, Quang Kim commune, Bat Xat district, Lao Cai province. |
02 |
Lao Cai international railway station |
- The boundary is the entire area between two terminals of the station and the fence area of Lao Cai station. - The boundary runs from Lao Cai international railway station to national boundary at the railway in Ho Kieu I bridge, Lao Cai ward, Lao Cai city located at latitude 22°30’31,097” north and longitude 103°57’53,255” east in the area of boundary marker no.103 (2) and entire administrative boundaries of Pho Moi ward, Lao Cai city, Lao Cai province. |
03 |
Muong Khuong |
- The front boundary is the national border running from boundary marker no.144 at latitude 22°48’42,034” north and longitude 104°07’51,196” east to marker no.145 at latitude 22°48’41,813” north, longitude 104°07’52,190” east. - The boundary includes all administrative boundaries of Muong Khuong town, Muong Khuong district, Lao Cai province. |
04 |
Ban Vuoc |
The boundary includes all administrative boundaries of Ban Vuoc commune, Bat Xat district, Lao Cai province. |
6. In Lai Chau, Son La, Dien Bien
NO. |
NAME OF BORDER CHECKPOINT |
BOUNDARIES OF CUSTOMS AREAS |
01 |
Ma Tu Thang |
The boundary includes all administrative boundaries of Ma Li Pho and Huoi Luong commune, Phong Tho district, Lai Chau province. |
02 |
Tay Trang |
- The front boundary is the national boundary at the border checkpoint. - The main axis of the border checkpoint is the road crossing boundary marker no.113 located at latitude 21°13’03,160” north and longitude 102°54’29,326” east connecting Tay Trang (Dien Bien – Viet Nam) and Pang Hoc (Phongsaly -Laos) - The boundary on the right runs from the center of the national boundary at the border checkpoint (boundary marker no.113) 3 km to the right along the border. - The boundary runs 3 km to the left from the center of the national boundary at the border checkpoint (boundary marker no.113) along the border. - The boundary runs along national highway 279 axis to the inland area from boundary marker no.113 (milestone no.0) to milestone no.12 (the top of Tay Trang pass). |
03 |
Chieng Khuong |
The boundary includes all administrative boundaries of Chieng Khuong commune, Song Ma district, Son La province. |
04 |
Long Sap |
The boundary includes all administrative boundaries of Long Sap commune, Moc Chau district, Son La province. |
05 |
Huoi Puoc |
- The front boundary is the national boundary at the border checkpoint. - The main axis of the border checkpoint is the road crossing boundary marker no.144 located at latitude 20°53’58,615” north and longitude 103°12’49,456” east connecting Huoi Puoc (Vietnam) and Na Son (Laos). - The boundary runs 500 m to the right from the center of the national boundary at the border checkpoint (boundary marker no.144) along the border. - The boundary runs 500 m to the left from the center of the national boundary at the border checkpoint (boundary marker no.144) along the border. - The boundary runs to the inland area from boundary marker no.144 (Km) along the border checkpoint axis to Dien Bien district and stops at the bridge near to border guard post at Huoi Puoc border checkpoint (from milestone no.0 to milestone no.12). |
06 |
Na Cai |
The boundary includes all administrative boundaries of Chieng On commune, Mai Son district, Son La province. |
NO. |
NAME OF BORDER CHECKPOINT |
BOUNDARIES OF CUSTOMS AREAS |
01 |
Na Meo |
- The boundary runs from the middle of Na Meo bridge: 300 m to the left to Na Meo mountain village. 300 to the left to the foot of Doi Que hill. to the inland area and stops at milestone no.79 in the road axis 217 (Na Meo commune). |
02 |
Ten Tan |
- The boundary runs from the boundary marker: 50 m to the right to Ma river. 300 m to the left to Ten Tan mountain village. 2 km to the inland area. |
03 |
Kheo |
- The boundary runs from the border guard station at Kheo border checkpoint: 500 m to the right to Ban Duc area. 500 m to the left to Ban Ruong area. 6 km to the inland area and stops at Ban Ruong area. |
NO. |
NAME OF BORDER CHECKPOINT |
BOUNDARIES OF CUSTOMS AREAS |
01 |
Nam Can |
- The boundary runs 1 km to the right. 1 km to the left. 5 km along National Highway 7 to the inland area. |
02 |
Thanh Thuy |
- The boundary runs 1 km to the right. 1 km to the left. 5 km along National Highway 46 to the inland area. |
NO. |
NAME OF BORDER CHECKPOINT |
BOUNDARIES OF CUSTOMS AREAS |
01 |
Cau Treo |
- The boundary runs from boundary marker no.476 located at latitude 18°23’13,076” north and longitude 105°09’33,223” east 650 m to the right. 650 m to the left. 6 km along National Highway 8A axis to the inland area. |
NO. |
NAME OF BORDER CHECKPOINT |
BOUNDARIES OF CUSTOMS AREAS |
01 |
Cha Lo |
Within the fence area determined in inter-sector management station at Cha Lo border checkpoint, the front boundary runs to the boundary marker no.528 located at latitude 17°40’18,873”north and longitude 105°45’55,440”east. - The boundary of Chao Lo border checkpoint runs 500 m to the right. 500 m to the left. 5 km to the inland area along National Highway 12 A (to milestone no.37) in Cha Lo mountain village, Dan Hoa commune, Minh Hoa district, Quang Binh province. |
02 |
Ca Roong |
The boundary runs from the border checkpoint barrier 500 m to the front, 200 m to the right, 200 m to the left and 500 m to the inland area along street 20. |
NO. |
NAME OF BORDER CHECKPOINT |
BOUNDARIES OF CUSTOMS AREAS |
01 |
Lao Bao |
- The boundary in includes administrative boundaries of Lao Bao town, Tan Thanh commune, Tan Long commune in Huong Hoa district, and; - administrative boundaries of Tan Lap, Tan Lien, Tan Hop communes and Khe Sanh town in Huong Hoa district, and; - administrative boundaries of Da Krong commune, Da Krong district. |
02 |
La Lay |
The boundary is all administrative boundaries of A Bung, A Ngo and Ta Rut communes, Da Krong district. |
NO. |
NAME OF BORDER CHECKPOINT |
BOUNDARIES OF CUSTOMS AREAS |
01 |
A Dot |
- The boundary includes all administrative boundaries of A Dot commune, A Luoi district, Thua Thien Hue province. |
02 |
Hong Van |
- Head office at the border checkpoint - Yard for inspection of imports and exports - The boundary of Hong Van border checkpoint runs 1 km to the right. 1 km to the left. 13 km to the inland area and stops at Ho Chi Minh T-junction |
NO. |
NAME OF BORDER CHECKPOINT |
BOUNDARIES OF CUSTOMS AREAS |
01 |
Nam Giang |
- Inter-sector control station and head office at the border checkpoint - Goods inspection place at the border checkpoint - The boundary of Nam Giang border checkpoint runs 500 m to the right. 500 m to the left. 6 km along National Highway 14D to the inland area. |
02 |
Tay Giang |
- The head office at the border checkpoint - Goods inspection place at the border checkpoint - The boundary of Tay Giang border checkpoint runs 200 m to the right. 200 m to the left. 500 m to the inland area. |
NO. |
NAME OF BORDER CHECKPOINT |
BOUNDARIES OF CUSTOMS AREAS |
01 |
Bo Y |
- The boundary runs from the border checkpoint barrier 1 km to the right. 1 km to the left. to the inland area and stops at the end of Bo Y commune, Ngoc Hoi district, Kon Tum province |
02 |
Le Thanh |
- The boundary runs from the border checkpoint barrier 1 km to the right. 1 km to the left. to the inland area and stops at the end of IaDom commune, Duc Co district, Gia Lai province |
NO. |
NAME OF BORDER CHECKPOINT |
BOUNDARY OF CUSTOMS AREAS |
01 |
Buprang |
Buprang border checkpoint is located in the administrative boundaries of Quang Truc commune, Tuy Duc district, Dak Nong province, to be specific: The boundary runs from milestone no.0 - to the right and stops at the point located at latitude 12°19’09,266” north and longitude 107°19’29,697” east. - to the left and stops at the point located at latitude 12°19’11,969” north and longitude 107°17’22,342” east. - to the inland area and stops at the point located at latitude 12°16’27,280” north and longitude 107°18’10,536” east (runs parallel with National Highway 14C to Dak Huyt bridge) |
02 |
Dakpeur |
DakPeur border checkpoint is located in the administrative boundaries of Thuan An commune, Dak Mil district, Dak Nong province, to be specific: The boundary runs from milestone no.0 - to the right and stops at the point located at latitude 12°26’44,215” north and longitude 107°34’09,520” east (the T-junction of Dak peur and Dak Dam stream) - to the left and stops at the point located at latitude 12°22’34,139” north and longitude 107°33’30,322” east (Dak Song T-junction). - along border guard post 759 to National Highway 14A and stops at the point located at latitude 12°26’04,849” north and longitude 107°35’52,697” east and along the Ho Chay street to National Highway 14A to reach the point located at latitude 12°22’34,149” north and longitude 107°34’38,150” east. |
3 |
Dak Rue |
Dak Rue border checkpoint is located in the administrative boundaries of Ea Bung commune, Ea Sup district, Dak Lak province, to be specific: The boundary runs from the center of the main road to the border checkpoint - 500 m to the right along the national border and stop at the point located at latitude 13°10’56,581” north and longitude 107°33’31,315” east. - 300 m to the left along the national border and stop at the point located at latitude 13°10’32,463” north and longitude 107°33’21,473” east. - 950 m along the main road adjacent to National Highway 14C and stops at points located at latitude 13°10’44,359” north and longitude 107°34’01,560” east; latitude 13°10’19,856” north and longitude 107°33’52,468” east. |
NO. |
NAME OF BORDER CHECKPOINT |
BOUNDARIES OF CUSTOMS AREAS |
01 |
Hoa Lu |
- The boundary runs from the center of National Highway 13 at the border checkpoint 500 m to the right. 500 m to the left. 5 km to the inland area along National Highway 13 (from Joint management station at Hoa Lu international border checkpoint to the gate of hamlet 7, Loc Hoa commune, Lo Ninh district) |
02 |
Hoang Dieu |
- The boundary runs from the center of Street DT748 at the border checkpoint 300 m to the right. 300 m to the left. 2 km along street DT 748 to the inland area (from the management barrier) |
03 |
Loc Thinh |
- The boundary runs from the center of Street DT 754 at the border checkpoint 500 m to the right. 500 m to the left. 5 km to the inland area along street DT 754 (from barrier guard station at Loc Thinh border checkpoint to the head office of Customs Department Loc Thinh border checkpoint in Ta Thiet hamlet, Loc Thinh commune, Loc Ninh district) |
04 |
Tan Tien |
- The boundary runs from the center of Lien Doang street at the border checkpoint 300 m to the right. 300 m to the left. 1.5 km to the inland area (from border checkpoint barrier to Lien Doanh crossways and the border patrol road) |
NO. |
NAME OF BORDER CHECKPOINT |
BOUNDARIES OF CUSTOMS AREAS |
01 |
Moc Bai |
The boundary includes all administrative boundaries of Loi Thuan commune, Ben Cau district. |
02 |
Xa Mat |
The boundary includes all administrative boundaries of Tan Lap commune, Tan Bien district. |
03 |
Ka Tum |
The boundary runs from the center of the road at the office of customs authority - 200 m to the right. - 550 m to the left. - 01 km to the inland area. |
04 |
Ta Nong |
- The front boundary runs 1.600 m from boundary marker no.145 to the left along the border line from coordinate (4825394029) of A to coordinate (4740294875) of C. - The back boundary runs 900m from boundary marker no.145 along the road axis to the inland area at the point of border checkpoint sign, from coordinate (4825394029) of A to D coordinate (4778994854) of D. - The boundary on the right runs 580 m from the border checkpoint sign at coordinate (4778994854) of D to coordinate (4836494850) of B - The boundary on the right runs 390 m from the border checkpoint sign at coordinate (4778994854) of D to coordinate (4740294875) of B |
05 |
Tan Nam |
The boundary runs from the center of road to the border checkpoint - 500 m to the right. - 500 m to the left. - 1.200 m to the inland area. |
06 |
Van Tram Trau |
The boundary runs from the center of road to the border checkpoint - 500 m to the right. - 500 m to the left. - 1.200 m to the inland area. |
07 |
Long Phuoc |
The boundary runs from the center of road to the border checkpoint - 500 m to the right. - 500 m to the left. - 900 m to the inland area. |
08 |
Phuoc Chi |
The boundary runs from the center of the road to the border checkpoint - 500 m to the right. - 500 m to the left. - 1.000 m to the inland area. |
09 |
Long Thuan |
The boundary runs from the center of the road to the border checkpoint - 500 m to the right. - 500 m to the left. - 1.000 m to the inland area. |
10 |
Chang Riec |
The boundary runs from the center of the road to the border checkpoint - 500 m to the right. - 500 m to the left. - 1.000 m to the inland area. |
11 |
Cay Go |
The boundary runs from the center of the road to the border checkpoint - 500 m to the right. - 500 m to the left. - 1.000 m to the inland area. |
12 |
Tan Phu |
The boundary runs from the center of the road to the border checkpoint - 500 m to the right. - 500 m to the left. - 800 m to the inland area. |
13 |
Tong Le Chan |
The boundary runs from the center of the road to the border checkpoint - 500 m to the right. - 500 m to the left. - 1.000 m to the inland area. |
14 |
Vac Sa |
The boundary runs from the center of the road to the border checkpoint - 500 m to the right. - 500 m to the left. - 1.400 m to the inland area. |
15 |
Phuoc Tan |
The boundary runs from the center of the road to the border checkpoint - 500 m to the right. - 500 m to the left. - 1.400 m to the inland area. |
NO. |
NAME OF BORDER CHECKPOINT |
BOUNDARIES OF CUSTOMS AREAS |
01 |
Binh Hiep border checkpoint |
- The boundary runs from boundary marker no.211 located at latitude 10°50’22,20” north and longitude 105°5’50,02” east: - 600 m on the right to the east along the border line and 500 m on the left to the west along the border line. - 2 km to the inland area along National Highway 62 in Binh Hiep commune, Kien Tuong town. |
02 |
My Quy Tay |
- The boundary runs from the intersection of the center of provincial road 838 and the border line under management: - 500 m on the right to the east-northeast along the border line and 500 m on the left to the south – southwest along the border line. - 1.3 km to the inland area along provincial road 838 in My Quy Tay commune, Duc Hue district. |
03 |
Hung Dien A |
- The boundary runs from the border checkpoint management station (Customs – Border Guard): 1 km to the right. 500 m to the left. 1.5 km to the inland area at Hung Dien A commune, Vinh Hung district. |
NO. |
NAME OF BORDER CHECKPOINT |
BOUNDARIES OF CUSTOMS AREAS |
01 |
Thuong Phuoc |
- The boundary runs from the head office of Customs Department at the border checkpoint to the middle of Tien river on the other side (adjacent to the boundary of An Giang province) to the north to national border line. 1 km to the south-east along the national border line 1 km to the inland area (to the south along street DT 841). |
02 |
Dinh Ba |
- The boundary runs from imports-exports inspection station to the border line of Vietnam and Cambodia. 1 km to the north-east along the national border line 1 km to the south-west along the national border line. 1 km to the south-east along National Highway 30. |
03 |
Thong Binh |
- The boundary runs from the head office of Customs Department at the border checkpoint to the border line of Vietnam and Cambodia. to the east to reach the boundary of Long An province. 1 km to the west. 1 km to the south and stops as the border patrol road. |
04 |
So Thuong |
- The boundary runs from the head office of Customs Department at the border checkpoint to the north and stops at boundary marker no.236 (2). to the border line at So Thuong river. 1 km to the south-east. 1 km to the south-west and stops at Giong Duoi settlement. 1 km to the south. |
NO. |
NAME OF BORDER CHECKPOINT |
BOUNDARIES OF CUSTOMS AREAS |
01 |
Vinh Xuong |
The boundary includes all administrative boundaries of Vinh Xuong commune, Tan Chau town. |
02 |
Khanh Binh |
The boundary includes all administrative boundaries of - Long Binh town, An Phu district. - Phu Thanh and Phu Hoa hamlet, Phu Huu commune, An Phu district. |
03 |
Bac Dai |
The boundary includes all administrative boundaries of Nhon Hoi commune, An Phu district. |
04 |
Vinh Hoi |
The boundary includes all administrative boundaries of - Vinh Hoi Dong commune, An Phu district. - Phu Thuan, Phu My and Phu Nghia hamlet in Phu Hoi commune, An Phu district. |
05 |
Tinh Bien |
The boundary includes all administrative boundaries of Tinh Bien town, Tinh Bien district. |
NO. |
NAME OF BORDER CHECKPOINT |
BOUNDARIES OF CUSTOMS AREAS |
01 |
Ha Tien |
- The boundary runs from the border checkpoint: 2.5 km to the right and stops at Da Dung mountain. 1.5 km to the left near the coast. 2,7 km to the inland area and stops at Ba Ly T-junction. |
02 |
Giang Thanh |
- The boundary runs from the border checkpoint: 4 km on the right to the northeast along Vinh Te canal and stops at Dam Chit salt water barrier. 3.5 km on the left to the southwest along Giang Thanh river and stops at Cai Doi canal. 2.5 km to the inland area along Tan Hoa axis and stops at Cong Ban bridge. |
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực