Nghị định 106/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 151/2006/NĐ-CP về tín dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu của Nhà nước
Số hiệu: | 106/2008/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 19/09/2008 | Ngày hiệu lực: | 19/10/2008 |
Ngày công báo: | 04/10/2008 | Số công báo: | Từ số 555 đến số 556 |
Lĩnh vực: | Đầu tư, Tài chính nhà nước | Tình trạng: |
Hết hiệu lực
20/10/2011 |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Văn bản tiếng việt
CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 106/2008/NĐ-CP |
Hà Nội, ngày 19 tháng 9 năm 2008 |
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 151/2006/NĐ-CP NGÀY 20 THÁNG 12 NĂM 2006 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ TÍN DỤNG ĐẦU TƯ VÀ TÍN DỤNG XUẤT KHẨU CỦA NHÀ NƯỚC
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 12 tháng 02 năm 1997 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 5 năm 2004;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính,
NGHỊ ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 151/2006/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ về tín dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu của Nhà nước như sau:
1. Sửa đổi điểm a khoản 2 Điều 1 như sau:
"a) Các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, đơn vị sự nghiệp có thu bảo đảm chi phí hoạt động hoặc tự bảo đảm một phần chi phí hoạt động có dự án thuộc diện vay vốn đầu tư, bảo lãnh tín dụng đầu tư, hỗ trợ sau đầu tư (sau đây gọi là chủ đầu tư);"
2. Sửa đổi khoản 2 Điều 4 như sau:
"2. Bộ Tài chính chủ trì thẩm định kế hoạch tín dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu của Nhà nước hàng năm và dài hạn do Ngân hàng Phát triển Việt Nam lập và gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, trình Thủ tướng Chính phủ quyết định trong kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội."
3. Sửa đổi khoản 2 Điều 10 như sau:
"2. Lãi suất vay vốn đầu tư bằng đồng Việt Nam bằng lãi suất trái phiếu Chính phủ kỳ hạn 5 năm cộng 1%/năm."
5. Sửa đổi khoản 1 Điều 14 như sau:
"1. Giao Bộ Tài chính quyết định mức hỗ trợ sau đầu tư trên cơ sở chênh lệch giữa lãi suất vay vốn đầu tư của các tổ chức tín dụng và lãi suất vay vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước; khuyến khích chủ đầu tư tìm kiếm các nguồn vốn với chi phí hợp lý."
6. Sửa đổi khoản 2 Điều 39 như sau:
"2. Biện pháp xử lý rủi ro được xem xét áp dụng gồm: gia hạn nợ, khoanh nợ, xoá nợ (gốc, lãi) và bán nợ."
7. Bổ sung khoản 6 Điều 44 như sau:
"6. Chủ trì, phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư thẩm định kế hoạch tín dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu của Nhà nước hàng năm và dài hạn do Ngân hàng Phát triển Việt Nam lập, trình Thủ tướng Chính phủ quyết định trong dự toán ngân sách nhà nước và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội."
Điều 2. Thay thế Danh mục các dự án vay vốn tín dụng đầu tư ban hành kèm theo Nghị định số 151/2006/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2006 bằng Danh mục các dự án vay vốn tín dụng đầu tư ban hành kèm theo Nghị định này.
Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành có liên quan trình Chính phủ bổ sung, sửa đổi Danh mục các dự án vay vốn tín dụng đầu tư và Danh mục các mặt hàng vay vốn tín dụng xuất khẩu khi cần thiết.
Điều 3. Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc Ngân hàng Phát triển Việt Nam chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
|
TM. CHÍNH PHỦ |
CÁC DỰ ÁN VAY VỐN TÍN DỤNG ĐẦU TƯ
(Ban hành kèm theo Nghị định số 106/2008/NĐ-CP ngày 19 tháng 09 năm 2008 của Chính phủ)
STT |
NGÀNH NGHỀ, LĨNH VỰC |
I |
Kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội (Không phân biệt địa bàn đầu tư) |
1 |
Dự án đầu tư xây dựng công trình cấp nước sạch phục vụ sinh hoạt. |
2 |
Dự án đầu tư xây dựng công trình xử lý nước thải, rác thải tại các khu đô thị, khu công nghiệp, khu kinh tế, khu chế xuất, khu công nghệ cao, bệnh viện và các cụm công nghiệp làng nghề. |
3 |
Dự án xây dựng quỹ nhà ở tập trung cho công nhân lao động làm việc trong khu công nghiệp, khu kinh tế, khu chế xuất; ký túc xá cho sinh viên. |
4 |
Dự án đầu tư hạ tầng, mở rộng, nâng cấp, xây dựng mới và thiết bị trong lĩnh vực xã hội hóa: giáo dục đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, môi trường thuộc Danh mục hưởng chính sách khuyến khích phát triển theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ. |
II |
Nông nghiệp, nông thôn (Không phân biệt địa bàn đầu tư) |
1 |
Dự án xây dựng mới và mở rộng cơ sở giết mổ, chế biến gia súc, gia cầm tập trung. |
2 |
Dự án phát triển giống thuỷ, hải sản. |
3 |
Dự án phát triển giống cây trồng, giống vật nuôi, giống cây lâm nghiệp. |
III |
Công nghiệp (Không phân biệt địa bàn đầu tư) |
1 |
Dự án đầu tư chế biến sâu từ quặng khoáng sản: - Sản xuất Alumin có công suất tối thiểu 300 nghìn tấn/năm; sản xuất nhôm kim loại có công suất tối thiểu 100 nghìn tấn/năm; - Sản xuất fero hợp kim sắt có công suất tối thiểu 1 nghìn tấn/năm; - Sản xuất kim loại màu có công suất tối thiểu 5 nghìn tấn/năm; - Sản xuất bột màu đioxit titan có công suất tối thiểu 20 nghìn tấn/năm. |
2 |
Dự án sản xuất động cơ Diezel từ 300CV trở lên. |
3 |
Dự án đầu tư đóng mới toa xe đường sắt và lắp ráp đầu máy xe lửa. |
4 |
Dự án đầu tư sản xuất thuốc kháng sinh từ công đoạn nguyên liệu ban đầu đến thành phẩm, thuốc cai nghiện, vắc xin thương phẩm và thuốc chữa bệnh HIV/AIDS; sản xuất thuốc thú y đạt tiêu chuẩn GMP. |
5 |
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy điện từ gió, Dự án đầu tư xây dựng nhà máy phát điện sử dụng các nguồn năng lượng mới và năng lượng tái tạo. |
6 |
Dự án đầu tư xây dựng thủy điện nhỏ, với công suất nhỏ hơn hoặc bằng 50 MW thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn. |
7 |
Dự án đầu tư sản xuất DAP và phân đạm. |
IV |
Các dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn; dự án tại vùng đồng bào dân tộc Khơ me sinh sống tập trung, các xã thuộc chương trình 135 và các xã biên giới thuộc chương trình 120, các xã vùng bãi ngang (không bao gồm các dự án thủy điện (trừ các dự án nêu tại điểm 6 Mục III của Danh mục này), dự án nhiệt điện, sản xuất xi măng, sắt thép; dự án đầu tư đường bộ, cầu đường bộ, đường sắt và cầu đường sắt). |
V |
Các dự án cho vay theo Hiệp định Chính phủ; các dự án đầu tư ra nước ngoài theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ. |
THE GOVERNMENT |
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No.: 106/2008/ND-CP |
Hanoi, September 19, 2008 |
DECREE
AMENDING, SUPPLEMENTING A NUMBER OF ARTICLES OF DECREE NO.151/2006/ND-CP DATED DECEMBER 20, 2006 OF THE GOVERNMENT ON INVESTMENT CREDIT AND EXPORT CREDIT OF THE STATE
THE GOVERNMENT
Pursuant to the December 25, 2001 Law on Organization of the Government;
Pursuant to the Law on the State Budget dated December 16, 2002;
Pursuant to the Law on Investment dated November 29, 2005;
Pursuant to the Law on Credit Institutions dated February 12, 1997 and the Law Amending, Supplementing a Number of Articles of the Law on Credit Institutions dated May 16, 2004;
At the proposal of the Ministry of Finance,
DECREES:
Article 1. Amending, supplementing a number of Articles of Decree No.151/2006/ND-CP dated December 20, 2006 of the Government on investment credits and export credits of the State as follows:
1. Amending point a Clause 2 Article 1 as follows:
"a) Enterprises and economic organizations, public service units with collection to ensure operational expenses or a part of it which have projects subjective to investment loans, investment credit guarantees or post-investment supports (hereinafter called as investors);"
2. Amending Clause 2 Article 4 as follows:
"2. The Ministry of Finance shall preside over appraisal of annual and long-term investment credit plans and export credit of the State compiled by the Vietnam Development Bank and sends to the Ministry of Planning and Investment for synthesis, submitting to the Prime Minister for decisions in economic – social development plan."
3. Amending Clause 2 Article 10 as follows:
"2. Investment loan interest rate in Vietnam dong shall equal to interest rate of government bond of 5 years term plus 1% per year."
4. Annulling Clause 3 Article 10.
5. Amending Clause 1 Article 14 as follows:
"1. Assigning the Ministry of Finance to decide on post-investment support level on the basis of the difference between the investment loan interest rate of credit institutions and the investment credit loan interest rate of the State; encouraging investors seeking capital source with reasonable costs."
6. Amending Clause 2 Article 39 as follows:
"2. Risk handling measures which may be considered for application include rescheduling debts, freezing or forgiving debts (both principals and interests) and selling debts."
7. Supplementing Clause 6 Article 44 as follows:
"6. Presiding over coordination with the Ministry of Planning and Investment to appraise the annual and long-term investment credit plans and export credit of the State compiled by the Vietnam Development Bank and submits to the Prime Minister for decision in the State budget estimation and the economic – social development plan."
Article 2. Replacing the List of projects of the investment credit loan issuing together with Decree No.151/2006/ND-CP dated December 20, 2006 by the List of projects of the investment credit loan issuing together with this Decree.
The Ministry of Finance presides over coordination with relative Ministries, Branches submitting to the Government for supplementing, modifying the List of projects of the investment credit loan and the List of export credit loan goods when necessary.
Article 3. This Decree takes effect after 15 days since the date of issuing in the Official Gazette.
The Ministries, Heads of Ministerial-level agencies, Heads of Governmental agencies and Chairmen of the People’s Committees of centrally-affiliated cities and provinces, Chairman of management board and General Director of Vietnam Development Bank are responsible for the implementation of this Decree./.
|
FOR THE GOVERNMENT |
LIST
OF PROJECTS OF THE INVESTMENT CREDIT LOAN
(Issuing together with the Decree No.106/2008/ND-CP dated September 19, 2008 of the Government)
STT |
BUSINESS LINES, DOMAINS |
I |
Socio-economic infrastructures (regardless of geographical areas) |
1 |
Projects of investment in the building of clean water supply works for daily life. |
2 |
Projects of investment in the building of wastewater and garbage treatment works in urban centers, industrial parks, economic zones, export-processing zones, hi-tech parks, hospitals and clusters of industrial craft villages. |
3 |
Projects of building concentrated housing funds for workers in industrial parks, economic zones, export-processing zones; student’s dormitories. |
4 |
Projects of investment in infrastructures, expansion and upgrading of, new construction and equipment in domain of socialization: education and training, vocational training, health service, cultures, sports, environment to be of the List of enjoying development promotion policy according to decision of the Prime Minister. |
II |
Agriculture, rural areas (regardless of geographical areas) |
1 |
Projects of new building or expansion of concentrated cattle and poultry processing and slaughtering establishments. |
2 |
Projects on development of aquatic breeds. |
3 |
Projects on development of plant varieties and animal breeds, forest saplings. |
III |
Industry (regardless of geographical areas) |
1 |
Projects of investment in deep processing from mineral ores: - Production of aluminum, with a minimum capacity of 300,000 tons/year; production of metallic aluminum, with a minimum capacity of 100,000 tons/year; - Production of Ferro-alloy, with a minimum capacity of 1,000 tons/year; - Production of non-ferrous metals, with a minimum capacity of 5,000 tons/year; - Production of titanium dioxide powder, with a minimum capacity of 20,000 tons/year. |
2 |
Projects on manufacture of diesel engines of 300 CV or more. |
3 |
Projects of investment in building new train carriages and assembly of train locomotives. |
4 |
Projects of investment in production of antibiotics from input material to finished products, detoxification drugs, commercial vaccines and anti-HIV/AIDS drugs; production of veterinary medicine reaching GMP standard. |
5 |
Projects of investment in the building of power plants from wind, Projects of investment in the building of power generating plants using new energy and renewable energy. |
6 |
Projects of investment in the building of small hydroelectric power plants with capacity of equal to 50 MW or less to be of areas with difficulties special socio-economic conditions; building of wind power plants. |
7 |
Projects of investment in DAP production and nitrogenous fertilizer. |
IV |
Projects of investment in geographical areas with difficult socio-economic conditions or exceptional difficulties; projects in geographical areas inhabited by Khmer ethnic minority people, communes covered by Program 135 and border communes covered by Program 120, alluvium communes not including hydroelectric power plants (except for the projects referred to in point 6 Item III of this List), thermal power projects, cement production, steel, road projects, bridges, railways and railway bridges). |
V |
Lending projects under the Governments agreements; projects on offshore investment under the Prime Ministers decisions. |
Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực