Số hiệu: | 100/2020/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành: | 28/08/2020 | Ngày hiệu lực: | 15/10/2020 |
Ngày công báo: | 10/09/2020 | Số công báo: | Từ số 863 đến số 864 |
Lĩnh vực: | Thương mại, Thuế - Phí - Lệ Phí | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
Điều kiện để được mua hàng miễn thuế từ 15/10/2020
Chính phủ vừa ban hành Nghị định 100/2020/NĐ-CP quy định về kinh doanh hàng miễn thuế.
Theo đó, đối tượng và điều kiện để được mua hàng miễn thuế được quy định cụ thể tại Điều 3 Nghị định 100/2020, đơn cử như sau:
- Người xuất cảnh, quá cảnh qua cửa khẩu đường bộ quốc tế; cửa khẩu ga đường sắt liên vận quốc tế, cảng biển loại 1, cửa khẩu cảng hàng không dân dụng quốc tế được mua hàng tại cửa hàng miễn thuế nằm trong khu vực cách ly.
- Người chờ xuất cảnh được mua hàng miễn thuế tại cửa hàng miễn thuế trong nội địa.
Hàng hoá miễn thuế được nhận tại quầy nhận hàng trong khu cách ly tại cửa khẩu quốc tế nơi hành khách xuất cảnh.
- Khách du lịch là người nước ngoài theo đoàn bằng đường biển, có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế được mua hàng miễn thuế tại cửa khẩu cảng biển loại 1, cửa hàng miễn thuế trong nội địa.
Trường hợp mua hàng miễn thuế trong nội địa thì khách du lịch được nhận hàng tại quầy nhận hàng trong khu cách ly tại cửa khẩu cảng biển loại 1 nơi khách du lịch xuất cảnh…
Xem chi tiết tại Nghị định 100/2020/NĐ-CP có hiệu lực thi hành từ ngày 15/10/2020.
Nghị định này quy định về chính sách quản lý đối với hoạt động kinh doanh hàng miễn thuế; thủ tục hải quan, giám sát hải quan đối với hoạt động kinh doanh hàng miễn thuế.
1. Người xuất cảnh, quá cảnh, nhập cảnh.
2. Đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tại Việt Nam.
3. Thuyền viên làm việc trên tàu biển chạy tuyến quốc tế.
4. Hành khách trên các chuyến bay quốc tế đi và đến Việt Nam.
5. Doanh nghiệp đủ điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế theo quy định của pháp luật.
6. Cơ quan hải quan, công chức hải quan.
7. Đơn vị kinh doanh cảng biển, cảng hàng không dân dụng quốc tế, ga đường sắt liên vận quốc tế.
8. Ban quản lý khu kinh tế cửa khẩu đường bộ quốc tế, đơn vị được giao quản lý cửa khẩu đường bộ quốc tế.
9. Tổ chức có quyền và nghĩa vụ liên quan đến hoạt động kinh doanh bán hàng miễn thuế.
10. Các cơ quan khác của Nhà nước trong việc phối hợp quản lý nhà nước đối với hoạt động kinh doanh hàng miễn thuế.
Nghị định này quy định về chính sách quản lý đối với hoạt động kinh doanh hàng miễn thuế; thủ tục hải quan, giám sát hải quan đối với hoạt động kinh doanh hàng miễn thuế.
1. Người xuất cảnh, quá cảnh, nhập cảnh.
2. Đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tại Việt Nam.
3. Thuyền viên làm việc trên tàu biển chạy tuyến quốc tế.
4. Hành khách trên các chuyến bay quốc tế đi và đến Việt Nam.
5. Doanh nghiệp đủ điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế theo quy định của pháp luật.
6. Cơ quan hải quan, công chức hải quan.
7. Đơn vị kinh doanh cảng biển, cảng hàng không dân dụng quốc tế, ga đường sắt liên vận quốc tế.
8. Ban quản lý khu kinh tế cửa khẩu đường bộ quốc tế, đơn vị được giao quản lý cửa khẩu đường bộ quốc tế.
9. Tổ chức có quyền và nghĩa vụ liên quan đến hoạt động kinh doanh bán hàng miễn thuế.
10. Các cơ quan khác của Nhà nước trong việc phối hợp quản lý nhà nước đối với hoạt động kinh doanh hàng miễn thuế.
This Decree provides for duty-free business management policies; and customs procedures and customs supervision for duty-free business.
1. Persons exiting, transiting through and entering Vietnam.
2. Entities granted privileges and immunities in Vietnam.
3. Crew members working on vessels sailing international route.
4. Passengers on international flights to and from Vietnam.
5. Enterprises eligible for duty-free business in accordance with the law.
6. Customs authorities, customs officials.
7. Seaport, international civil airport and international railway station businesses.
8. Management boards of international land border checkpoint economic zones and management units of international land border checkpoints.
9. Organizations whose rights and obligations concern duty-free goods sale.
10. Other regulatory bodies cooperating in state management of duty-free business.
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực