Chương VII Luật Thanh tra 2022: Điều kiện bảo đảm hoạt động thanh tra
Số hiệu: | 08/2023/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Lê Minh Khái |
Ngày ban hành: | 05/03/2023 | Ngày hiệu lực: | 05/03/2023 |
Ngày công báo: | 16/03/2023 | Số công báo: | Từ số 609 đến số 610 |
Lĩnh vực: | Chứng khoán | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Đây là nội dung tại Nghị định 08/2023/NĐ-CP sửa đổi và ngưng hiệu lực thi hành một số điều tại các Nghị định về chào bán, giao dịch trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ tại thị trường trong nước và chào bán trái phiếu doanh nghiệp ra thị trường quốc tế.
Theo đó, ngưng hiệu lực thi hành đối với các quy định tại Nghị định 65/2022/NĐ-CP đến hết ngày 31/12/2023, cụ thể:
- Quy định về việc xác định tư cách nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp là cá nhân tại điểm d khoản 1 Điều 8 Nghị định 153/2020/NĐ-CP được sửa đổi tại khoản 6 Điều 1 Nghị định 65/2022/NĐ-CP ;
- Quy định về thời gian phân phối trái phiếu của từng đợt phát hành tại khoản 7, khoản 8 Điều 1 Nghị định 65/2022/NĐ-CP ;
- Quy định về kết quả xếp hạng tín nhiệm đối với doanh nghiệp phát hành trái phiếu tại điểm e khoản 2 Điều 12 Nghị định 153/2020/NĐ-CP được sửa đổi tại khoản 9 Điều 1 Nghị định 65/2022/NĐ-CP .
Ngoài ra, Nghị định 08/2023 còn quy định sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 34 Nghị định 153/2020/NĐ-CP và sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 3 Điều 3 Nghị định 65/2022/NĐ-CP .
Các đợt chào bán trái phiếu đã gửi nội dung công bố thông tin trước đợt chào bán cho Sở giao dịch chứng khoán trước khi Nghị định 08/2023/NĐ-CP có hiệu lực thi hành mà chưa hoàn thành việc phân phối trái phiếu thì tiếp tục thực hiện theo quy định tại khoản 7, khoản 8 Điều 1 Nghị định 65/2022/NĐ-CP .
Nghị định 08/2023/NĐ-CP có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05/3/2023.
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
1. Kinh phí hoạt động của cơ quan thanh tra do ngân sách nhà nước bảo đảm.
2. Việc quản lý, cấp và sử dụng ngân sách của cơ quan thanh tra được thực hiện theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
3. Các cơ quan thanh tra được trích một phần từ các khoản tiền thu hồi phát hiện qua thanh tra sau khi nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định của Ủy ban Thường vụ Quốc hội để hỗ trợ nâng cao năng lực hoạt động thanh tra, tăng cường cơ sở vật chất và khen thưởng, động viên tổ chức, cá nhân có thành tích trong công tác thanh tra.
4. Chế độ, chính sách, phụ cấp và chế độ đặc thù đối với Thanh tra viên do Chính phủ quy định.
1. Nhà nước có chính sách đầu tư, phát triển khoa học công nghệ và các phương tiện khác để bảo đảm cho tổ chức và hoạt động của cơ quan thực hiện chức năng thanh tra; xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ công tác thanh tra; ứng dụng công nghệ thông tin, công nghệ số trong hoạt động thanh tra; xây dựng chuẩn mực thanh tra để bảo đảm cho hoạt động thanh tra chất lượng, hiệu quả, khả thi, đúng pháp luật, công khai, minh bạch.
2. Bộ trưởng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm bảo đảm các điều kiện để tăng cường hoạt động thanh tra và thúc đẩy hoạt động thanh tra theo hướng chuyên nghiệp, chính quy, từng bước hiện đại, góp phần nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước.
CONDITIONS FOR ASSURANCE ABOUT INSPECTION
Article 112. Funding for operation of the inspection authority; regimes and policies for inspectors
1. The funding for operation of the inspection authority shall be covered by state budget
2. The management, allocation and use of budget of the inspection authority shall comply with the law on state budget.
3. The inspection authorities shall be entitled to use a part from the amount recovered through inspection and paid to the state budget in accordance with regulations of Standing Committee of the National Assembly to support improvement of the capacity for inspection, strengthen facilities and reward, and encourage organizations and individuals with achievements in inspection.
4. The Government elaborates the regimes, policies, allowances and specific regimes for inspectors.
Article 113. Investment in modernization of inspection
1. The State shall adopt policies on investment and development of science and technology and other means to ensure organization and operation of the inspection-conducting authorities; develop database for inspection; apply information technology and digital technology to inspection; develop standards of inspection to ensure the quality, effectiveness, feasibility, lawfulness, publicity and transparency of inspection.
2. The ministers and the presidents of the People's Committees of provinces shall be responsible for assurance about conditions for enhancement and promotion of inspection in a professional, formal manner and ensure gradual modernization, thereby contributing to improvement of the efficiency and effectiveness of state management.
Văn bản liên quan
Cập nhật
Điều 18. Vị trí, chức năng của Thanh tra Tổng cục, Cục
Điều 26. Vị trí, chức năng của Thanh tra sở
Điều 35. Nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan thanh tra ở cơ quan thuộc Chính phủ
Điều 36. Giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành
Điều 37. Hoạt động thanh tra của cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành
Điều 38. Thanh tra viên, người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành
Điều 20. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chánh Thanh tra Tổng cục, Cục
Điều 38. Thanh tra viên, người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành
Điều 43. Trang phục, thẻ thanh tra
Điều 79. Công khai kết luận thanh tra
Điều 90. Yêu cầu tổ chức tín dụng phong tỏa tài khoản của đối tượng thanh tra
Điều 105. Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện kết luận thanh tra