Danh sách câu hỏi

Có 80,395 câu hỏi trên 2,010 trang

Tìm các ô chữ ở 10 hàng ngang để có từ ngữ ở hàng dọc 11) trong hình 3.1, biết từ ngữ của mỗi hàng ngang được sử dụng trong Bài 3 SGK và thông tin sau (ảnh 1)

Hình 3.1

a) Tìm các ô chữ ở 10 hàng ngang để có từ ngữ ở hàng dọc 11) trong hình 3.1, biết từ ngữ của mỗi hàng ngang được sử dụng trong Bài 3 SGK và thông tin sau:

- Hàng 1: Hành vi nguy hiểm cho xã hội được quy định trong Bộ luật Hình sự.

- Hàng 2: Quá trình các quốc gia cùng hợp tác để cải thiện mối quan hệ trên cơ sở chia sẻ lợi ích, mục tiêu, giá trị và nguồn lực.

- Hàng 3: Một hình thức có cấu trúc của việc chơi đùa, thường thực hiện nhằm mục đích giải trí hay vui vẻ.

- Hàng 4: Hành động dựa vào điều kiện thuận lợi nào đó để mưu lợi riêng không chính đáng.

- Hàng 5: Hệ thống các máy tính được nối kết với nhau qua đường truyền tin để có thể trao đổi và dùng chung chương trình dữ liệu.

- Hàng 6: Từ chỉ trạng thái dùng hết sức mình để làm.

- Hàng 7: Công nghệ áp dụng thành tựu nghiên cứu khoa học mới nhất, có độ chính xác và hiệu suất kinh tế cao như điện tử, tin học, sinh học phân tử, vật liệu cứng, siêu dẫn,...

- Hàng 8: Từ chỉ hành động bịa đặt chuyện xấu cho người khác để làm mất danh dự, mất uy tín của người đó.

- Hàng 9: Hiện tượng xã hội tiêu cực, có tính phổ biến, lan truyền, biểu hiện bằng những hành vi vi phạm pháp luật, lệch chuẩn mực xã hội, chuẩn mực đạo đức, gây nguy hiểm cho xã hội.

- Hàng 10: Từ chỉ hành vi dùng trong một công việc hoặc lấy làm phương tiện phục vụ nhu cầu, mục đích nào đó.

b) Nêu thông điệp hình 3.1 sau khi tìm được các ô chữ.

Tìm các ô chữ ở 13 hàng ngang để có từ ngữ ở hàng 14 trong hình 2.1, biết từ ngữ ở mỗi hàng ngang được sử dụng trong Bài 2 SGK và thông tin sau (ảnh 1)

a) Tìm các ô chữ ở 13 hàng ngang để có từ ngữ ở hàng 14 trong hình 2.1, biết từ ngữ ở mỗi hàng ngang được sử dụng trong Bài 2 SGK và thông tin sau:

- Hàng 1: Hành động ghi vào sổ của cơ quan quản lí để chính thức được công nhận cho hưởng quyền lợi hay làm nghĩa vụ nào đó (ví dụ: nghĩa vụ quân sự, kết hôn, khai sinh,...).

- Hàng 2: Khoảng thời gian hằng năm Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện ra lệnh gọi công dân đăng kí nghĩa vụ quân sự lần đầu.

- Hàng 3: Công việc mà công dân thuộc diện gọi nhập ngũ được gọi thực hiện từ ngày 01 tháng 11 đến hết ngày 31 tháng 12 hằng năm.

- Hàng 4: Từ chỉ quân nhân có cấp bậc quân hàm: binh nhất, binh nhì và thời hạn phục vụ tại ngũ trong thời bình là 24 tháng.

- Hàng 5: Từ chỉ việc góp phần hoạt động của mình vào hoạt động của một tổ chức chung nào đó.

- Hàng 6: Lệnh cần phải ban hành trong tình trạng chiến tranh hoặc tình trạng khẩn cấp về quốc phòng.

- Hàng 7: Một trong những nghĩa vụ phục vụ của công dân nam trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự.

- Hàng 8: Từ chỉ quân nhân có cấp bậc quân hàm: thượng sĩ, trung sĩ, hạ sĩ và thời hạn phục vụ tại ngũ trong thời bình là 24 tháng.

- Hàng 9: Việc hạ sĩ quan, binh sĩ thôi phục vụ tại ngũ trong Quân đội nhân dân và lực lượng Cảnh sát biển.

- Hàng 10: Một thành phần trong lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam.

- Hàng 11: Việc công dân vào phục vụ có thời hạn trong lực lượng thường trực của Quân đội nhân dân, lực lượng Cảnh sát biển và Công an nhân dân.

- Hàng 12: Danh từ chỉ hệ thống nguyên tắc có chủ ý hướng dẫn các quyết định và đạt được các kết quả hợp lí.

- Hàng 13: Động từ chỉ việc làm cho (ví dụ: ước mơ, kế hoạch,...) trở thành sự thật bằng những việc làm hoặc hành động cụ thể.