Đại học Sư phạm xét tuyển thẳng hệ chính quy năm 2021
Đại học Sư phạm xét tuyển thẳng hệ chính quy năm 2021, mời các bạn đón xem:
A. CHỈ TIÊU VÀ TIÊU CHÍ
Hội đồng tuyển sinh (HĐTS) xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển vào đại học hệ chính quy năm 2021 với chỉ tiêu và tiêu chí cụ thể như sau:
- Các ngành đào tạo của Trường Đại học Sư phạm tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển không giới hạn chỉ tiêu ngành. Các ngành còn lại của Đại học Huế tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển không quá 10% chỉ tiêu của ngành.
- Xét hết chỉ tiêu theo thứ tự ưu tiên: Thí sinh được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế; trong đội tuyển quốc gia dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế; thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia; ngoài ra có thể căn cứ thêm một số tiêu chí phụ được quy định cụ thể cho từng đơn vị đào tạo.
- Nguyên tắc xét tuyển: Tuyển vào ngành đúng trước, sau đó xét tuyển vào ngành gần (Phụ lục 1).
B. Một số quy định xét tuyển thẳng và ưu tiên vào hệ đại học chính quy của Đại học Sư phạm - Đại học Huế năm 2021:
I. Xét tuyển thẳng
1. Thí sinh là đối tượng được quy định tại các Điểm a, b, c, d, đ, e, Khoản 2 Điều 7 của Quy chế tuyển sinh hiện hành.
* Trường Đại học Sư phạm, Đại học Huế (áp dụng cho các ngành thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên): Ngoài những thí sinh là đối tượng được quy định tại khoản 2 Điều 7 của Quy chế hiện hành. Trường Đại học Sư phạm xét tuyển thẳng đối với các thí sinh đã tốt nghiệp trường THPT chuyên của các tỉnh, thành phố vào các ngành phù hợp với môn học chuyên hoặc môn đoạt giải nếu đáp ứng điều kiện: Ba năm học THPT chuyên của tỉnh đạt học sinh giỏi hoặc đoạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh trở lên tổ chức.
- Đối với thí sinh trường chuyên ba năm học THPT đạt học sinh giỏi được xét tuyển thẳng vào ngành phù hợp với môn chuyên trong chương trình học THPT: Xét theo điểm trung bình của ba năm học THPT từ cao xuống thấp. Nếu nhiều thí sinh có cùng điểm xét tuyển, HĐTS sẽ căn cứ kết quả thi tốt nghiệp trung học phổ thông (TN THPT) năm 2021.
- Đối với thí sinh học trường THPT chuyên đoạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh trở lên tổ chức: Xét theo thứ tự giải từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu. Các thí sinh đồng giải sẽ xét đến điểm thi học sinh giỏi cấp tỉnh (nếu chưa tốt nghiệp THPT được bảo lưu đến hết năm tốt nghiệp THPT).
Ghi chú: Thí sinh đoạt giải Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế, quốc gia phải có kết quả dự án hoặc đề tài đoạt giải phù hợp với ngành đào tạo và do HĐTS xét duyệt.
2. Thí sinh là người khiếm thị, có kết quả trung bình cộng học tập 3 năm THPT đạt 6,5 điểm trở lên (học bạ); đủ sức khỏe để học tập (giấy khám sức khỏe do Trung tâm Y tế hoặc bệnh viện cấp huyện trở lên chứng nhận); HĐTS căn cứ vào Phiếu đăng ký xét tuyển quyết định cho vào học các ngành học của Trường Đại học Khoa học hoặc Trường Đại học Luật, Đại học Huế.
3. Thí sinh là người nước ngoài có nguyện vọng học tại các trường đại học thành viên; các trường và khoa thuộc Đại học Huế; phân hiệu Đại học Huế tại Quảng Trị: Căn cứ vào kết quả học tập cấp THPT của thí sinh (học bạ), đủ sức khỏe để học tập (giấy khám sức khỏe do Trung tâm Y tế hoặc bệnh viện cấp huyện trở lên chứng nhận), có đủ khả năng về tài chính để học tập, nghiên cứu và sinh hoạt, có kết quả kiểm tra kiến thức và năng lực Tiếng Việt quy định tại Điều 6 Thông tư số 30/2018/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 12 năm 2018 quy định về quản lý người nước ngoài học tập tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ GD&ĐT hoặc do Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Huế tổ chức để xem xét, quyết định cho vào học.
- Thí sinh là người nước ngoài có nguyện vọng học tại Trường Đại học Y Dược, Đại học Huế ngoài các tiêu chí nêu trên, thí sinh phải đạt các điều kiện sau:
+ Đối với các ngành: Y khoa, Y học dự phòng, Y học cổ truyền, Răng - Hàm - Mặt, Dược học, thí sinh tốt nghiệp THPT phải đạt loại giỏi trở lên trong năm học cuối cấp THPT, các môn học trong tổ hợp môn xét tuyển vào ngành học phải đạt điểm giỏi trở lên và được xếp loại hạnh kiểm tốt.
+ Đối với các ngành: Điều dưỡng, Kỹ thuật hình ảnh y học, Kỹ thuật xét nghiệm y học, Y tế công cộng, Hộ sinh, thí sinh tốt nghiệp THPT phải đạt loại khá trở lên; trong năm học cuối cấp THPT, các môn học trong tổ hợp môn xét tuyển vào ngành học phải đạt điểm khá trở lên và được xếp loại hạnh kiểm tốt.
+ Thí sinh phải được sự đồng ý giới thiệu đi học của Bộ GD&ĐT nước sở tại.
* Lưu ý:
- Thí sinh xét tuyển vào ngành Giáo dục Thể chất (khối T) yêu cầu phải có thể hình cân đối; không bị dị hình, dị tật; nam cao 1,63m và nặng 45kg trở lên; nữ cao 1,53m và nặng 40kg trở lên;
- Các ngành đào tạo của Trường Đại học Sư phạm: Xếp loại hạnh kiểm của năm học 12 phải đạt từ loại khá trở lên (căn cứ theo học bạ THPT).
4. Thí sinh thuộc diện xét tuyển thẳng theo quy định tại Điểm i, Khoản 2, Điều 7, Quy chế tuyển sinh hiện hành
a) Điều kiện xét tuyển
- Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo hộ khẩu thường trú), tính đến ngày nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển theo quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo và Quyết định số 275/QĐ-TTg ngày 07 tháng 3 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các huyện nghèo và huyện thoát nghèo giai đoạn 2018-2020; thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ.
- Đủ điều kiện xét tuyển đối với các ngành đào tạo theo quy định tại điểm b của mục này.
Những thí sinh được xét tuyển phải học bổ sung kiến thức một năm học theo chương trình dự bị đại học trước khi vào học chính thức theo trường, ngành đăng ký xét tuyển.
b) Danh mục các ngành đào tạo đăng ký xét tuyển thẳng và điều kiện tương ứng:
TT |
Trường |
Ngành đào tạo |
Điều kiện xét tuyển |
1 |
Trường Đại học Y Dược |
Y học dự phòng |
- Điểm trung bình các môn Toán, Hóa, Sinh của 3 năm học lớp 10, 11, 12 đạt loại giỏi trở lên; - Học lực 3 năm học lớp 10, 11, 12 đạt loại khá trở lên; - Hạnh kiểm 3 năm học lớp 10, 11, 12 đạt loại khá trở lên. |
Y học cổ truyền |
|||
Điều dưỡng |
|||
Y tế công cộng |
|||
Kỹ thuật xét nghiệm y học |
|||
Hộ sinh |
|||
2 |
Trường Đại học Sư phạm |
Tất cả các ngành đào tạo đại học (trừ các ngành: Giáo dục Mầm non, Sư phạm Âm nhạc) |
- Học lực 3 năm học lớp 10, 11, 12 đạt loại khá trở lên; - Hạnh kiểm năm học lớp 12 đạt loại khá trở lên. |
3 |
Trường Đại học Nông Lâm |
Tất cả các ngành đào tạo đại học |
- Học lực 3 năm học lớp 10, 11, 12 đạt loại trung bình (TB) trở lên. |
4 |
Trường Đại học Khoa học |
Tất cả các ngành đào tạo đại học (trừ ngành ngành: Kiến trúc) |
- Học lực 3 năm học lớp 10, 11, 12 đạt loại TB trở lên. |
5 |
Trường Đại học Kinh tế |
Tất cả các ngành đào tạo đại học. |
- Học lực 3 năm học lớp 10, 11, 12 đạt loại khá trở lên. |
6 |
Trường Đại học Luật |
Luật |
- Học lực 3 năm học lớp 10, 11, 12 đạt loại khá trở lên. |
Luật kinh tế |
|||
7 |
Trường Du lịch |
Tất cả các ngành đào tạo đại học |
- Học lực 3 năm học lớp 10, 11, 12 đạt loại khá trở lên. |
8 |
Phân hiệu Đại học Huế tại Quảng Trị |
Tất cả các ngành đào tạo đại học |
- Học lực 3 năm học lớp 10, 11, 12 đạt loại TB trở lên. |
II. Ưu tiên xét tuyển
Thí sinh không dùng quyền tuyển thẳng được ưu tiên xét tuyển vào các ngành đào tạo đại học của Đại học Huế.
1. Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, có kết quả thi tốt nghiệp THPT đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định và có môn đoạt giải trùng với môn thuộc tổ hợp môn xét tuyển được ưu tiên xét tuyển vào ngành học mà thí sinh đăng ký.
2. Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, có kết quả thi tốt nghiệp THPT đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định, HĐTS Đại học Huế căn cứ vào kết quả dự án, đề tài nghiên cứu khoa học kỹ thuật của thí sinh để xem xét, quyết định cho vào ngành học mà thí sinh đăng ký.
3. Thí sinh đoạt huy chương vàng, bạc, đồng các giải quốc gia tổ chức một lần trong năm và thí sinh được Tổng cục Thể dục thể thao có quyết định công nhận là kiện tướng quốc gia đã tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT, không có môn nào có kết quả từ 1,0 điểm trở xuống, có thể hình cân đối, không bị dị hình, dị tật, nam cao 1,63m và nặng 45kg trở lên; nữ cao 1,53m và nặng 40kg trở lên, được ưu tiên xét tuyển vào ngành Giáo dục Thể chất của Khoa Giáo dục Thể chất.
4. Thí sinh năng khiếu nghệ thuật đã tốt nghiệp THPT hoặc tốt nghiệp trung cấp các trường năng khiếu nghệ thuật, đoạt giải chính thức trong các cuộc thi nghệ thuật chuyên nghiệp chính thức toàn quốc về ca, múa, nhạc, mỹ thuật đã tham dự kỳ thi THPT quốc gia, không có bài thi/môn thi (trong tổ hợp môn xét tuyển) có kết quả từ 1,0 điểm trở xuống, được trường ưu tiên xét tuyển vào các ngành năng khiếu và do HĐTS xét duyệt.
Những thí sinh đoạt giải các ngành TDTT, năng khiếu nghệ thuật thời gian được tính để hưởng ưu tiên là không quá 4 năm tính đến ngày dự thi hoặc xét tuyển vào trường.
C. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN THẲNG, ƯU TIÊN XÉT TUYỂN
I. Hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng:
1. Hồ sơ của thí sinh thuộc diện xét tuyển thẳng theo quy định tại các Điểm a,b,c,d,đ,e Khoản 2, Điều 7 Quy chế tuyển sinh gồm:
- Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng:
PHIẾU ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN THẲNG VÀO ĐẠI HỌC; CAO ĐẲNG NGÀNH GDMN NĂM 2021
(Kèm theo Công văn số: 1444/BGDĐT-GDĐH ngày 14/4/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
1. Họ và tên thí sinh (Viết đúng như giấy khai sinh bằng chữ in hoa có dấu)
................................................................... (nữ ghi 1, nam ghi 0) Giới |
|
|
||||||
2. Ngày, tháng và 2 số cuối của năm sinh |
|
|||||||
(Nếu ngày và tháng sinh nhỏ hơn 10 thì ghi số 0 ở ô đầu) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ngày |
|
tháng |
|
năm |
|||
3. Số CMND (như hồ sơ đăng ký dự thi) |
‘ |
‘ |
‘ |
|
‘ |
‘ |
‘ |
|
‘ |
‘ |
‘ |
|
‘ |
‘ |
‘ |
4. Điện thoại (như hồ sơ đăng ký dự thi):.................................. Email: ............................................
5. Nơi sinh (tỉnh, thành phố):
6. Năm tốt nghiệp THPT:...........................................................
7. Năm đoạt giải:.................................................
8. Môn đoạt giải, loại giải, huy chương
|
|
|
Môn đoạt giải |
|
Loại giải, loại huy chương |
9. Trong đội tuyển Olympic khu vực và quốc tế năm: ………… môn: …………………………
10. Điểm môn đoạt giải trong kỳ thi học sinh giỏi:……………………………………………….
11. Đăng ký xét tuyên thăng vào trường/ngành học:
Số TT |
Mã trường (chữ in hoa) |
Mã ngành/Nhóm ngành |
Tên ngành/Nhóm ngành |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
3 |
|
|
|
4 |
|
|
|
5 |
|
|
|
... |
|
|
|
... |
|
|
|
12. Địa chỉ báo tin:.........................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật. Nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Xác nhận thí sinh khai hồ sơ này là học sinh lớp 12 trường..................................... đã khai đúng sự thật. Ngày ... tháng ... năm 2021 Hiệu trưởng (Ký tên, đóng dấu) |
Ngày tháng... năm 2021 Chữ ký của thí sinh |
- Giấy khám sức khỏe do Trung tâm Y tế hoặc bệnh viện cấp huyện trở lên chứng nhận (đối với thí sinh xét tuyển thẳng vào Khoa Giáo dục Thể chất).
- Hai phong bì dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; hai ảnh chân dung cỡ 4 x 6.
2. Hồ sơ của thí sinh thuộc diện xét tuyển thẳng theo quy định tại Điểm i, Khoản 2, Điều 7 của Quy chế tuyển sinh gồm:
- Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng.
PHIẾU ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN THẲNG VÀO ĐẠI HỌC; CAO ĐẲNG NGÀNH GDMN 2021
(Kèm theo Công văn số: 1444/BGDĐT-GDĐH ngày 14/4/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
||
PHIẾU ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN THẲNG VÀO ĐẠI HỌC; CAO ĐẲNG NGÀNH GDMN NĂM 2021 điểm i, khoản 2 Điều 7 của Quy chế tuyển sinh) |
Ảnh 4x6 |
|
|
1. Họ và tên thí sinh (Viết đúng như giấy khai sinh bằng chữ in hoa có dấu)
................................................................... (nữ ghi 1, nam ghi 0) Giới |
|
|
||||||
2. Ngày, tháng và 2 số cuối của năm sinh |
|
|||||||
(Nếu ngày và tháng sinh nhỏ hơn 10 thì ghi số 0 ở ô đầu) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ngày |
|
tháng |
|
năm |
|||
3. Số CMND (như hồ sơ đăng ký dự thi) |
‘ |
‘ |
‘ |
|
‘ |
‘ |
‘ |
|
‘ |
‘ |
‘ |
|
‘ |
‘ |
‘ |
4. Điện thoại (như hồ sơ đăng ký dự thi):.................................. Email: ............................................
5. Hộ khẩu thường trú (Ghi rõ xã, huyện, tỉnh)
...............................................................................................................
6. Dân tộc:..................................................................................
7. Nơi học THPT hoặc tương đương:
8. Năm tốt nghiệp THPT:.......................................
9. Học lực: Năm lớp 10: .............. …; Năm lớp 11:............... ; Năm lớp 12: ................. ;
10. Đăng ký xét tuyển thẳng vào trường/ngành học:
Số TT |
Mã trường (chữ in hoa) |
Mã ngành/Nhóm ngành |
Tên ngành/Nhóm ngành |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
3 |
|
|
|
4 |
|
|
|
5 |
|
|
|
... |
|
|
|
... |
|
|
|
11. Địa chỉ báo tin:..............................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật. Nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Xác nhận thí sinh khai hồ sơ này là học sinh lớp 12 trường.......................... đã khai đúng sự thật. Ngày ... tháng ... năm 2021 Hiệu trưởng (Ký tên, đóng dấu) |
Ngày tháng... năm 2021 Chữ ký của thí sinh |
- Bản photocopy học bạ 3 năm học THPT.
- Hai phong bì dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; hai ảnh chân dung cỡ 4 x 6.
- Bản photocopy hộ khẩu thường trú.
3. Hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng đối với thí sinh trường THPT chuyên thuộc diện xét tuyển thẳng vào Trường Đại học Sư phạm, Đại học Huế theo quy định tại Khoản 2, Điều 2 Quy chế tuyển sinh gồm:
- Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng:
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
||
PHIẾU ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN THẲNG VÀO ĐẠI HỌC NĂM 2021 (Sử dụng cho thí sinh trường THPT chuyên thuộc diện xét tuyển thẳng vào Trường Đại học Sư phạm, Đại học Huế) |
Ảnh 4x6 |
|
|
1. Họ và tên thí sinh (Viết đúng như giấy khai sinh bằng chữ in hoa có dấu)
................................................................... (nữ ghi 1, nam ghi 0) Giới |
|
|
||||||
2. Ngày, tháng và 2 số cuối của năm sinh |
|
|||||||
(Nếu ngày và tháng sinh nhỏ hơn 10 thì ghi số 0 ở ô đầu) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ngày |
|
tháng |
|
năm |
|||
3. Số CMND (như hồ sơ đăng ký dự thi) |
‘ |
‘ |
‘ |
|
‘ |
‘ |
‘ |
|
‘ |
‘ |
‘ |
|
‘ |
‘ |
‘ |
4. Điện thoại (như hồ sơ đăng ký dự thi):.................................. Email: ............................................
5. Nơi sinh: …………………………………………………......
6. Nơi học THPT hoặc tương đương:
- Năm lớp 10:
- Năm lớp 11: ……….
- Năm lớp 12:
7. Năm tốt nghiệp THPT:.......................................
8. Môn đoạt giải, loại giải (HSG cấp tỉnh nếu có)
|
|
|
Môn đoạt giải |
|
Loại giải |
9. Năm đoạt giải:......................................... 10. Điểm môn đoạt giải: …………………………….
11. Điểm TB: Năm lớp 10: Năm lớp 11: Năm lớp 12:
12. Đăng ký xét tuyển thẳng vào trường/ngành học:
Số TT |
Mã trường (chữ in hoa) |
Mã ngành/Nhóm ngành |
Tên ngành/Nhóm ngành |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
3 |
|
|
|
4 |
|
|
|
5 |
|
|
|
... |
|
|
|
... |
|
|
|
13. Địa chỉ báo tin:..............................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật. Nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Xác nhận thí sinh khai hồ sơ này là học sinh lớp 12 trường.......................... đã khai đúng sự thật. Ngày ... tháng ... năm 2021 Hiệu trưởng (Ký tên, đóng dấu) |
Ngày tháng... năm 2021 Chữ ký của thí sinh |
- Bản photocopy Giấy chứng nhận đoạt giải kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh hoặc học bạ THPT.
- Hai phong bì dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; hai ảnh chân dung cỡ 4 x 6.
4. Hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng đối với thí sinh là người nước ngoài: Thực hiện theo Điều 7, chương II của Quy định quản lý người nước ngoài học tập tại Đại học Huế (Ban hành kèm theo Quyết định số 109/QĐ-ĐHH ngày 03 tháng 02 năm 2016 của Giám đốc Đại học Huế).
5. Hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng đối với thí sinh là người khiếm thị:
- Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng:
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
ĐẠI HỌC HUẾ |
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
|
PHIẾU ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN THẲNG VÀO ĐẠI HỌC NĂM 2021 (Dành cho thí sinh khiếm thị) |
|
1. Họ và tên của thí sinh (Viết theo giấy khai sinh bằng chữ in hoa)
………………………………………………(nữ ghi1, nam ghi 0) Giới:
|
|
|
|
|
|
|
|
ngày |
|
tháng |
|
năm |
2. Ngày, tháng và 2 số cuối năm sinh
(Nếu ngày và tháng năm sinh nhỏ hơn 10 thì ghi số 0 vào ô đầu)
3. Nơi sinh (Ghi rõ xã, phường, huyện, quận, tỉnh, thành phố):
.............................................................................................................................................................
4. Đăng ký xét tuyển thẳng vào trường/ngành học:
Số TT |
Mã trường (chữ in hoa) |
Mã ngành/Nhóm ngành |
Tên ngành/Nhóm ngành |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
3 |
|
|
|
4 |
|
|
|
5 |
|
|
|
... |
|
|
|
... |
|
|
|
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật. Nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
5. Địa chỉ báo tin:..............................................................................................................................
................................................................................................
6. Điện thoại (nếu có):..............................
Xác nhận thí sinh khai hồ sơ này là học sinh lớp 12 trường ..................................................... là đúng sự thật. |
Ngày......... tháng..........năm 2021 Chữ ký thí sinh |
Ngày......... tháng..........năm 2021 Hiệu trưởng (Ký tên, đóng dấu) |
|
- Giấy chứng nhận sức khỏe;
- Hai phong bì dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; hai ảnh chân dung cỡ 4 x 6.
Những hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng không đúng quy định nói trên xem như không hợp lệ.
Sau khi có kết quả trúng tuyển của Đại học Huế, thí sinh phải nộp bản chính các giấy chứng nhận đoạt giải nêu trên để xác nhận nhập học trước 17h00 ngày 10/8/2021 (tính theo dấu bưu điện nếu nộp qua bưu điện bằng thư chuyển phát nhanh). Quá thời hạn này thí sinh không nộp các giấy tờ quy định nêu trên xem như từ chối nhập học.
II. Hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển
- Phiếu đăng ký ưu tiên xét tuyển:
PHIẾU ĐĂNG KÝ ƯU TIÊN XÉT TUYỂN VÀO ĐẠI HỌC; CAO ĐẲNG NGÀNH GDMN 2021
(Kèm theo Công văn số: 1444/BGDĐT-GDĐH ngày 14/4/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ___________
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________________ |
|
PHIẾU ĐĂNG KÝ ƯU TIÊN XÉT TUYỂN VÀO ĐẠI HỌC; CAO ĐẲNG NGÀNH GDMN NĂM 2021
|
Ảnh 4x6 |
|
1. Họ và tên thí sinh (Viết đúng như giấy khai sinh bằng chữ in hoa có dấu)
................................................................... (nữ ghi 1, nam ghi 0) Giới |
|
|
||||||
2. Ngày, tháng và 2 số cuối của năm sinh |
|
|||||||
(Nếu ngày và tháng sinh nhỏ hơn 10 thì ghi số 0 ở ô đầu) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ngày |
|
tháng |
|
năm |
|||
3. Số CMND (như hồ sơ đăng ký dự thi) |
‘ |
‘ |
‘ |
|
‘ |
‘ |
‘ |
|
‘ |
‘ |
‘ |
|
‘ |
‘ |
‘ |
4. Điện thoại (hồ sơ đăng ký dự thi):............................... Email: ...........................................................
5. Nơi sinh (ghi tỉnh, thành phố): ..............................................................................................................
6. Môn đoạt giải:......................................... Loại giải, huy chương:.........................................................................
7. Năm đoạt giải..........................................
8. Năm tốt nghiệp THPT..............................................
9. Đăng ký ưu tiên xét tuyển (như hồ sơ đăng ký dự thi):
Số TT |
Mã trường (chữ in hoa) |
Mã ngành/Nhóm ngành |
Tên ngành/Nhóm ngành |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
3 |
|
|
|
4 |
|
|
|
5 |
|
|
|
... |
|
|
|
... |
|
|
|
... |
|
|
|
... |
|
|
|
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật. Nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Xác nhận thí sinh khai hồ sơ này là học sinh lớp 12 trường.......................... đã khai đúng sự thật. Ngày ... tháng ... năm 2021 Hiệu trưởng (Ký tên, đóng dấu) |
Ngày tháng... năm 2021 Chữ ký của thí sinh |
- Ít nhất một trong các bản photocopy sau: Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi Khoa học, kỹ thuật quốc tế, quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải quốc tế, quốc gia về thể dục thể thao, năng khiếu nghệ thuật; Quyết định công nhận là kiện tướng của Tổng cục Thể dục thể thao.
- Giấy khám sức khỏe do Trung tâm Y tế hoặc bệnh viện cấp huyện trở lên chứng nhận (đối với thí sinh ưu tiên xét tuyển vào Khoa Giáo dục Thể chất).
- Hai phong bì dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; hai ảnh chân dung cỡ 4 x 6.
Những hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển không đúng quy định nói trên xem như không hợp lệ.
III. Thời gian và địa điểm nhận hồ sơ
1. Đối với thí sinh thuộc diện xét tuyển thẳng theo quy định tại các Điểm a, b, c, d, đ, e, i, Khoản 2; Điểm a, b Khoản 3 Điều 7 của Quy chế tuyển sinh hiện hành: Thí sinh nộp hồ sơ tại các Sở Giáo dục và Đào tạo trước ngày 30/5/2021.
2. Đối với thí sinh là người khiếm thị; thí sinh là người nước ngoài và thí sinh trường THPT chuyên thuộc diện xét tuyển thẳng vào Trường Đại học Sư phạm, Đại học Huế theo quy định tại Khoản 2, Điều 2 Quy chế tuyển sinh: Thí sinh nộp hồ sơ tại Ban Đào tạo và Công tác sinh viên, Đại học Huế, số 01 Điện Biên Phủ, TP Huế trước ngày 30/5/2021.