Chuyên ngành Sư phạm Toán học - Đại học Sư phạm - Đại học Huế
Chuyên ngành Chuyên ngành Sư phạm Toán học - Đại học Sư phạm - Đại học Huế, mời các bạn đón xem:
Ngành sư phạm toán học là gì
a. Khái niệm
- Ngành Sư phạm Toán học (tiếng Anh là Mathematics Teacher Education) là ngành đào tạo giáo viên chất lượng cao bậc Phổ thông và bậc Đại học có kiến thức về khoa học cơ bản, khoa học giáo dục, có năng lực sư phạm đáp ứng được yêu cầu của sự nghiệp đổi mới giáo dục, đào tạo hiện nay ở nước ta; đồng thời có thể học tiếp lên bậc cao hơn và tự học để hoàn thiện và nâng cao năng lực làm việc.
1. Mục tiêu đào tạo
1.1 Mục tiêu chung:
- Đào tạo cử nhân khoa học ngành toán có phẩm chất chính trị, đạo đức và sức khỏe tốt. Nắm vững các tri thức về Toán cơ bản và phương pháp giảng dạy Toán ở trường Trung học phổ thông. Có khả năng giảng dạy các kiến thức toán cho học sinh trung học phổ thông đáp ứng chương trình phân ban cũng như chuyên ban phù hợp với nội dung đổi mới phương pháp dạy và học ở trường Trung học phổ thông hiện nay.
1.2 Mục tiêu cụ thể:
- Về phẩm chất đạo đức: Có phẩm chất cơ bản của người giáo viên nhà trường xã hội chủ nghĩa Việt Nam; thấm nhuần thế giới quan Mác – Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh, yêu nước, yêu chủ nghĩa xã hội, yêu học sinh, yêu nghề, có ý thức trách nhiệm cao, có đạo đức tốt, có tác phong mẫu mực của người giáo viên.
1.2.2. Về kiến thức: Chương trình hướng tới trang bị những kiến thức về Toán cơ bản, Toán sơ cấp và Toán ứng dụng cũng như các tư duy thuật toán.
1.2.3. Về kỹ năng: Trang bị cho sinh viên có khả năng sử dụng phương pháp dạy học môn Toán để dạy Toán cho học sinh trung học phổ thông; rèn luyện cho học sinh khả năng tư duy toán học, khả năng giáo dục để giảng dạy các kiến thức toán học cho học sinh trung học phổ thông.
- Thời gian đào tạo: 4 năm
- Khối lượng kiến thức toàn khóa: 130 đơn vị tín chỉ (ĐVTC)
(không tính phần kiến thức Giáo dục thể chất và Giáo dục quốc phòng).
- Đối tượng tuyển sinh: Thực hiện theo quy định chung về công tác tuyển sinh đại học của Bộ Giáo dục & Đào tạo.
- Quy trình đào tạo, điều kiện tốt nghiệp: Thực hiện theo Quy chế đào tạo đại học và cao đẳng hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ, ban hành kèm theo Quyết định số 43/2007/QĐ- BGDĐT ngày 15 tháng 8 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Thang điểm: 10 và thực hiện việc chuyển điểm theo quy chế 43/2007/QĐ- BGDĐT ngày 15 tháng 8 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Nội dung chương trình.
Khối kiến thức chung (Tự chọn 1 trong 3 môn ngoại ngữ) |
|||
1 |
Giáo dục quốc phòng | 16 |
NLCB của CN Mác-Lênin-phần 2
|
2 |
Tiếng Anh 1 | 17 | Tiếng Anh 3 |
3 |
Tiếng Pháp 1 | 18 | Tiếng Pháp 3 |
4 |
Tiếng Nga 1 | 19 | Tiếng Nga 3 |
5 |
Tin học đại cương | 20 | Tâm lý học |
6 |
Giáo dục thể chất 1 | 21 |
Giáo dục thể chất 3
|
7 |
NLCB của CN Mác-Lênin-phần 1 | 22 |
Tư tưởng Hồ Chí Minh
|
8 |
Tiếng Anh 2 | 23 | Giáo dục học |
9 |
Tiếng Pháp 2 | 24 |
Giáo dục thể chất 4
|
10 |
Tiếng Nga 2 | 25 |
Tiếng Trung chuyên ngành
|
11 |
Giáo dục thể chất 2 | 26 |
Tiếng Nga chuyên ngành
|
12 |
Âm nhạc | 27 |
Tiếng Pháp chuyên ngành
|
13 |
Mỹ học và Giáo dục thẩm mỹ | 28 |
Đường lối CM của ĐCS Việt Nam
|
14 |
Kỹ năng giao tiếp | 29 |
Rèn luyện nghiệp vụ sư phạm
|
15 |
Tiếng Trung 2 | 30 |
Quản lý Nhà nước và Quản lý ngành giáo dục
|
Khối kiến thức chuyên ngành |
|||
1 |
Tiếng Trung 1 | 26 |
Lý luận dạy học môn Toán
|
2 |
Đại số tuyến tính | 27 | Lý thuyết môđun |
3 |
Hình học giải tích | 28 |
Hình học vi phân 2
|
4 |
Giải tích 1 | 29 |
Hình học sơ cấp 1
|
5 |
Giải tích 2 | 30 | Tôpô đại số |
6 |
Giải tích 3 | 31 | Độ đo tích phân |
7 |
Đại số đại cương | 32 |
Lý thuyết thế vị phẳng
|
8 |
Quy hoạch tuyến tính | 33 | Lịch sử Toán |
9 |
Tiếng Trung 3 | 34 | Lịch sử Giáo dục |
10 |
Giải tích 4 | 35 | Phần mềm Toán |
11 |
Lý thuyết số | 36 |
Khai thác CNTT trong Toán
|
12 |
Không gian Metric-tôpô | 37 |
Thực tập sư phạm 1
|
13 |
Hình học Afin và hình học Ơclit | 38 | Giải tích hàm |
14 |
Phương trình vi phân | 39 |
Phương pháp dạy học môn Toán
|
15 |
Hàm biến phức | 40 | Đại số sơ cấp |
16 |
Số học | 41 |
Cơ sở đại số giao hoán
|
17 |
Nhóm và Nửa nhóm | 42 |
Hình học sơ cấp 2
|
18 |
Tiếng Anh chuyên ngành | 43 | Hình học đại số |
19 |
Tiếng Nga chuyên ngành Toán2 | 44 | Giải tích số |
20 |
Phương pháp nghiên cứu khoa học | 45 |
Toán học tính toán
|
21 |
Lý thuyết Galoa | 46 | Cơ lý thuyết |
22 |
Hình học xạ ảnh | 47 | Vật lý đại cương |
23 |
Hình học vi phân 1 | 48 |
Thực tập sư phạm 2
|
24 |
Phương trình đạo hàm riêng | 49 |
Khoá luận tốt nghiệp
|
25 |
Xác suất thống kê |
2. Các khối thi vào ngành sư phạm toán học
- Mã ngành: 7140209
- Các tổ hợp môn xét tuyển ngành Sư phạm Toán học:
- + A00: Toán, Vật lí, Hóa học
- + A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh
- + D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
- + D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh
- + D08: Toán, Sinh học, Tiếng Anh
3. Điểm chuẩn ngành sư phạm toán học
Các bạn có thể tham khảo mức điểm chuẩn của các trường đại học đào tạo ngành Sư phạm Toán học những năm gần đây. Trong năm 2018, mức điểm chuẩn của ngành này từ 17 - 30 điểm tùy theo các khối thi xét theo kết quả thi THPT Quốc gia hoặc tổ hợp môn xét theo học bạ.
4. Cơ hội việc làm ngành sư phạm toán học
Học ngành Sư phạm Toán học sau khi ra trường có nhiều cơ hội xin việc với các công việc khác nhau. Sau khi tốt nghiệp, sinh viên ngành Sư phạm Toán học có thể đảm nhiệm những vị trí việc làm sau:
- + Làm công tác giảng dạy Toán học tại các trường đại học, cao đẳng, phổ thông trung học, trung học cơ sở. Có khả năng hướng dẫn và bồi dưỡng học sinh giỏi Toán học tại các trường phổ thông;
- + Làm công tác nghiên cứu ở tổ chức, cơ quan quản lý giáo dục, các cơ sở đào tạo, viện nghiên cứu, đặc biệt về lĩnh vực Toán học, Lí luận và phương pháp dạy học bộ môn Toán học;
- + Làm công tác quản lý tư liệu Toán học, quản lý bảo tàng trong lĩnh vực Toán học hoặc khoa học Tự nhiên…
- Làm công tác Toán học, văn hoá trong lĩnh vực Toán học hoặc khoa học Tự nhiên ở các cơ quan nhà nước, đoàn thể xã hội;
- + Biên tập viên các tạp chí khoa học, các nhà xuất bản;
- Làm những công việc liên quan đến những vấn đề khác nhau thuộc khối khoa học Tự nhiên.
5. Mức lương ngành sư phạm toán học
Đối với những bạn tham gia giảng dạy tại các trường học thuộc hệ thống trường học công lập hay làm việc trong các cơ quan nhà nước thì mức lương cơ bản sẽ được tính theo quy định của nhà nước. Còn đối những bạn giảng dạy tại các trường học dân lập thì mức lương khởi điểm từ 5 - 7 triệu đồng/ tháng và tùy thuộc vào năng lực, kinh nghiệm làm việc sẽ có mức lương cao hơn.
6. Những tố chất cần có để học ngành sư phạm toán học
Để học tập và thành công trong ngành Sư phạm Toán học, bạn cần phải có các tố chất sau:
- + Học tốt các môn tự nhiên;
- + Khả năng truyền đạt tốt trên cả hai phương diện nói và viết;
- + Có lòng bao dung, độ lượng và trái tim nhân hậu;
- + Nhạy cảm, có khả năng nắm bắt tâm lý con người;
- + Kiên trì, có tính nhẫn nại và chịu được áp lực công việc cao;
- + Có tâm huyết với nghề, có đạo đức và tấm lòng trong sáng;
- + Yêu nghề dạy học, thương yêu, tôn trọng, chăm sóc, đối xử công bằng với mọi học sinh, được học sinh tin yêu;
- + Có tinh thần trách nhiệm trong công tác, có lối sống lành mạnh, trung thực, giản dị, biết đoàn kết, hợp tác, khiêm tốn học hỏi;
- + Có ý thức chủ động tự học, tự bồi dưỡng nâng cao trình độ chính trị chuyên môn, nghiệp vụ, thường xuyên rèn luyện sức khoẻ;
Chắc hẳn những thông tin tổng quan về ngành Sư phạm Toán học sẽ giúp các bạn đưa ra lựa chọn có nên học ngành hay không và có định hướng nghề nghiệp phù hợp trong tương lai.