Câu hỏi:
06/07/2024 82
Write an article (120-150 words) expressing your opinion on the following statement. (Viết một bài văn (120-150 từ) bày tỏ ý kiến của anh / chị về nhận định sau)
“Climate change cannot be reversed at all.” (Không thể nào đảo lộn lại tình hình biến đổi khí hậu được nữa)
Write an article (120-150 words) expressing your opinion on the following statement. (Viết một bài văn (120-150 từ) bày tỏ ý kiến của anh / chị về nhận định sau)
“Climate change cannot be reversed at all.” (Không thể nào đảo lộn lại tình hình biến đổi khí hậu được nữa)Trả lời:
Gợi ý:
It is said that reversing climate change is impossible. It seems to me that this point of view is partly true. It is hard to stop the climate change because of the large population size. In other words, the more number of people are, the more CO2 emissions are produced to supply people’s life. Furthermore, climate change has been occuring for centuries, so it is difficult to stop it.
On the other hand, although we cannot stop global warming overnight, or even over the next several decades, we can slow the rate and limit the amount of global warming. There are several actions can be taken to prevent the climate change. The simplest way is to reduce and recycle plastic, paper and glass in each family. Moreover, it is advisable to use renewable energy such as solar and wind energy instead of fossil fuels in order to reduce the carbon emissions.
Hướng dẫn dịch:
Người ta nói rằng việc đảo ngược lại tình hình biến đổi khí hậu là bất khả thi. Đối với tôi, có vẻ như quan điểm này chỉ đúng một phần. Khó có thể ngăn chặn được biến đổi khí hậu vì quy mô dân số quá lớn. Nói cách khác, số lượng người càng nhiều thì lượng khí CO2 thải ra càng nhiều để cung cấp cho cuộc sống của con người. Hơn nữa, biến đổi khí hậu đã diễn ra trong nhiều thế kỷ, vì vậy rất khó để ngăn chặn nó.
Mặt khác, mặc dù chúng ta không thể ngăn chặn sự nóng lên toàn cầu trong một sớm một chiều, hoặc thậm chí trong vài thập kỷ tới, nhưng chúng ta có thể làm chậm tốc độ và hạn chế mức độ nóng lên toàn cầu. Có một số hành động có thể thực hiện để ngăn chặn biến đổi khí hậu. Cách đơn giản nhất là giảm thiểu và tái chế nhựa, giấy, thủy tinh trong mỗi gia đình. Hơn nữa, nên sử dụng năng lượng tái tạo như năng lượng mặt trời và năng lượng gió thay vì nhiên liệu hóa thạch để giảm lượng khí thải carbon.
Gợi ý:
It is said that reversing climate change is impossible. It seems to me that this point of view is partly true. It is hard to stop the climate change because of the large population size. In other words, the more number of people are, the more CO2 emissions are produced to supply people’s life. Furthermore, climate change has been occuring for centuries, so it is difficult to stop it.
On the other hand, although we cannot stop global warming overnight, or even over the next several decades, we can slow the rate and limit the amount of global warming. There are several actions can be taken to prevent the climate change. The simplest way is to reduce and recycle plastic, paper and glass in each family. Moreover, it is advisable to use renewable energy such as solar and wind energy instead of fossil fuels in order to reduce the carbon emissions.
Hướng dẫn dịch:
Người ta nói rằng việc đảo ngược lại tình hình biến đổi khí hậu là bất khả thi. Đối với tôi, có vẻ như quan điểm này chỉ đúng một phần. Khó có thể ngăn chặn được biến đổi khí hậu vì quy mô dân số quá lớn. Nói cách khác, số lượng người càng nhiều thì lượng khí CO2 thải ra càng nhiều để cung cấp cho cuộc sống của con người. Hơn nữa, biến đổi khí hậu đã diễn ra trong nhiều thế kỷ, vì vậy rất khó để ngăn chặn nó.
Mặt khác, mặc dù chúng ta không thể ngăn chặn sự nóng lên toàn cầu trong một sớm một chiều, hoặc thậm chí trong vài thập kỷ tới, nhưng chúng ta có thể làm chậm tốc độ và hạn chế mức độ nóng lên toàn cầu. Có một số hành động có thể thực hiện để ngăn chặn biến đổi khí hậu. Cách đơn giản nhất là giảm thiểu và tái chế nhựa, giấy, thủy tinh trong mỗi gia đình. Hơn nữa, nên sử dụng năng lượng tái tạo như năng lượng mặt trời và năng lượng gió thay vì nhiên liệu hóa thạch để giảm lượng khí thải carbon.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Work in pairs. Compare and contrast the two photos. Use the following phrases to talk about similarities, differences and speculation. (Làm việc theo cặp. So sánh và đối chiếu hai bức ảnh. Sử dụng các cụm từ sau để nói về sự giống nhau, khác biệt và suy đoán)
Work in pairs. Compare and contrast the two photos. Use the following phrases to talk about similarities, differences and speculation. (Làm việc theo cặp. So sánh và đối chiếu hai bức ảnh. Sử dụng các cụm từ sau để nói về sự giống nhau, khác biệt và suy đoán)
Câu 2:
Listen to the text. Circle the correct option (a-c). (Nghe đoạn văn. Khoanh tròn vào phương án đúng a-c)
1. When the writer was a child, her parents (Khi nhà văn còn là một đứa trẻ, cha mẹ cô)
a. taught her the names of all the stars. (đã dạy cô ấy tên của tất cả các vì sao)
b. bought her books about space. (đã mua sách của cô ấy về không gian)
c. spent time listening to her talk about the planets. (đã dành thời gian nghe cô ấy nói về các hành tinh)
2. What is true about the writer at school? (Điều gì đúng về nhà văn ở trường?)
a. She liked science best. (Cô thích khoa học nhất)
b. She imagined being a musician one day. (Cô tưởng tượng một ngày nào đó sẽ trở thành một nhạc sĩ)
c. She was talented at maths. (Cô ấy có tài về toán học)
3. When did she decide to be a space scientist? (Cô ấy quyết định trở thành một nhà khoa học vũ trụ khi nào?)
a. After a lesson at school about meteoroids. (Sau một buổi học ở trường về sao băng)
b. After she saw a shooting star. (Sau khi cô ấy nhìn thấy một ngôi sao băng)
c. After she watched a film about space travel. (Sau khi cô ấy xem một bộ phim về du hành vũ trụ)
4. What did she do when she first finished her education? (Cô ấy đã làm gì khi cô ấy mới học xong?)
a. She worked abroad. (Cô ấy đã làm việc ở nước ngoài)
b. She went travelling. (Cô ấy đã đi du lịch)
c. She stayed in Britain. (Cô ấy ở lại Anh)
5. What is her advice to people who want to be space scientists? (Lời khuyên của cô ấy dành cho những người muốn trở thành nhà khoa học vũ trụ là gì?)
a. Work hard at university. (Làm việc chăm chỉ ở trường đại học)
b. Get a good science degree. (Nhận bằng tốt nghiệp khoa học)
c. Study different subjects. (Học các môn học khác nhau)
Listen to the text. Circle the correct option (a-c). (Nghe đoạn văn. Khoanh tròn vào phương án đúng a-c)
1. When the writer was a child, her parents (Khi nhà văn còn là một đứa trẻ, cha mẹ cô)
a. taught her the names of all the stars. (đã dạy cô ấy tên của tất cả các vì sao)
b. bought her books about space. (đã mua sách của cô ấy về không gian)
c. spent time listening to her talk about the planets. (đã dành thời gian nghe cô ấy nói về các hành tinh)
2. What is true about the writer at school? (Điều gì đúng về nhà văn ở trường?)
a. She liked science best. (Cô thích khoa học nhất)
b. She imagined being a musician one day. (Cô tưởng tượng một ngày nào đó sẽ trở thành một nhạc sĩ)
c. She was talented at maths. (Cô ấy có tài về toán học)
3. When did she decide to be a space scientist? (Cô ấy quyết định trở thành một nhà khoa học vũ trụ khi nào?)
a. After a lesson at school about meteoroids. (Sau một buổi học ở trường về sao băng)
b. After she saw a shooting star. (Sau khi cô ấy nhìn thấy một ngôi sao băng)
c. After she watched a film about space travel. (Sau khi cô ấy xem một bộ phim về du hành vũ trụ)
4. What did she do when she first finished her education? (Cô ấy đã làm gì khi cô ấy mới học xong?)
a. She worked abroad. (Cô ấy đã làm việc ở nước ngoài)
b. She went travelling. (Cô ấy đã đi du lịch)
c. She stayed in Britain. (Cô ấy ở lại Anh)
5. What is her advice to people who want to be space scientists? (Lời khuyên của cô ấy dành cho những người muốn trở thành nhà khoa học vũ trụ là gì?)
a. Work hard at university. (Làm việc chăm chỉ ở trường đại học)
b. Get a good science degree. (Nhận bằng tốt nghiệp khoa học)
c. Study different subjects. (Học các môn học khác nhau)
Câu 3:
Read the following passage. Are the sentences true or false? Write T or F. (Đọc đoạn văn sau. Nhưng câu sau đúng hay sai? Viết T hoặc F)
1. The writer used to live in Jamaica.
2. Her parents are always positive about their home country.
3. The writer was worried about going to Jamaica this time.
4. Most hurricanes in Jamaica take place at the end of the year.
5. The storm surprised the writer and her family.
6. The writer was afraid for the whole time.
7. The rain flooded their house.
8. The hurricane lasted for less than a week.
Read the following passage. Are the sentences true or false? Write T or F. (Đọc đoạn văn sau. Nhưng câu sau đúng hay sai? Viết T hoặc F)
1. The writer used to live in Jamaica.
2. Her parents are always positive about their home country.
3. The writer was worried about going to Jamaica this time.
4. Most hurricanes in Jamaica take place at the end of the year.
5. The storm surprised the writer and her family.
6. The writer was afraid for the whole time.
7. The rain flooded their house.
8. The hurricane lasted for less than a week.