Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Hướng dẫn dịch:

Ta dùng câu gián tiếp để tường thuật lại những gì người khác nói mà không sử dụng chính xác những từ đó.

- Khi ta thay đổi lời nói trực tiếp thành câu gián tiếp, ta thường dùng động từ lùi 1 thì.

“Fred là việc ở London”. Ben nói.

Ben nói rằng Fred làm việc ở London.

Câu trực tiếp

Câu gián tiếp

Hiện tại đơn

“Tôi thích ăn khoai tây chiên”

Quá khứ đơn

Anh ấy nói anh ấy thích khoai tây chiên

Hiện tại tiếp diễn

“Cô ấy đang làm việc”

Quá khứ tiếp diễn

Anh ấy nói rằng cô ấy đã đang làm việc

Quá khứ đơn

“Anh ta ra ngoài”

Quá khứ hoàn thành

Anh ta nói rằng anh ấy đã ra ngoài

Hiện tại hoàn thành

“Họ vừa mới đi xong”

Quá khứ hoàn thành

Anh ấy nói rằng họ đã vừa mới đi

can

“Cô ấy không thể bơi”

could

Anh ấy nói rằng cô ấy không thể bơi

will

“Họ sẽ về sớm thôi”

would

Anh ấy nói rằng họ sẽ về sớm thôi

- Các động từ khuyết thiếu không thường bị thay đổi trong câu gián tiếp: might, should, could, would, would like.

“Tôi chắc là sẽ đi đến buổi hoà nhạc”

Anh ấy nói rằng anh ấy chắc là sẽ đi đến buổi hoà nhạc.

- Ta luôn sử dụng tân ngữ chỉ người với tell. Với say ta không dùng tân ngữ.

Tôi đã bảo bạn rằng tôi sẽ đến muộn. / Tôi nói (với bạn) rằng tôi sẽ đến muộn.

- Ta thường lược bỏ that trong câu gián tiếp.

Cô ấy nói cô ấy đói

- Các đại từ và tính từ sở hữu thường thay đổi trong câu gián tiếp (xem bảng).

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

We use both the past simple and the present perfect to talk about completed actions in the past  (ảnh 1)

Xem đáp án » 18/06/2024 71

Câu 2:

We form the present perfect with the present tense of the auxiliary verb have and the past participle (ảnh 1)

Xem đáp án » 18/07/2024 62

Câu 3:

We often use the present perfect to ask and answer about an experience, and then the past simple to give (ảnh 1)

Xem đáp án » 23/05/2024 61

Câu 4:

The past partciple of regular verbs is the same as the past simple. It ends in -ed (See 1.2 on page 125 for  (ảnh 1)

Xem đáp án » 25/05/2024 48