Câu hỏi:
18/07/2024 557
USE IT!
Work in pairs. Prepare telephone conversations using the information in the messages below and the Key Phrases. Then practise your conversations with your partner (Làm việc theo cặp. Chuẩn bị các cuộc trò chuyện qua điện thoại bằng cách sử dụng thông tin trong các tin nhắn bên dưới và các Cụm từ chính. Sau đó, thực hành các cuộc trò chuyện của bạn với bạn của bạn)
USE IT!
Work in pairs. Prepare telephone conversations using the information in the messages below and the Key Phrases. Then practise your conversations with your partner (Làm việc theo cặp. Chuẩn bị các cuộc trò chuyện qua điện thoại bằng cách sử dụng thông tin trong các tin nhắn bên dưới và các Cụm từ chính. Sau đó, thực hành các cuộc trò chuyện của bạn với bạn của bạn)
Trả lời:
Gợi ý:
1. Situation 1:
- Hello.
- Hi, I’m Luke. Can I speak to Jane, please?
- Sorry, she’s out the moment.
- Can I leave a message?
- That’s right.
- Emily’s having a party on 86 Camden Road. Thanks, bye.
- Bye.
2. Situation 2:
- Hello.
- Hi, we’re Luke and Jack. Can I talk to Jennie please?
- Sorry, she’s out the moment.
- Can I leave a message?
- That’s right.
- Can you tell her that the tickets for the concert cost £90.75?
- OK, I’ll give her the message.
- Thanks, bye.
- Bye.
Hướng dẫn dịch:
1. Tình huống 1:
- Xin chào.
- Xin chào, tôi là Luke. Tôi có thể nói chuyện với Jane được không?
- Xin lỗi, cô ấy vắng mặt ngay lúc này.
- Tôi có thể để lại một lời nhắn không?
- Được.
- Emily đang có một bữa tiệc trên đường 86 Camden. Cảm ơn, chào nhé.
- Tạm biệt.
2. Tình huống 2:
- Xin chào.
- Xin chào, chúng tôi là Luke và Jack. Tôi có thể nói chuyện với Jennie được không?
- Xin lỗi, cô ấy vắng mặt ngay lúc này.
- Tôi có thể để lại một lời nhắn không?
- Đúng rồi.
- Bạn có thể nói với cô ấy rằng vé của buổi biểu diễn có giá 90,75 bảng Anh không?
- Được, tôi sẽ cho cô ấy tin nhắn.
- Cảm ơn chào nhé.
- Tạm biệt.
Gợi ý:
1. Situation 1:
- Hello.
- Hi, I’m Luke. Can I speak to Jane, please?
- Sorry, she’s out the moment.
- Can I leave a message?
- That’s right.
- Emily’s having a party on 86 Camden Road. Thanks, bye.
- Bye.
2. Situation 2:
- Hello.
- Hi, we’re Luke and Jack. Can I talk to Jennie please?
- Sorry, she’s out the moment.
- Can I leave a message?
- That’s right.
- Can you tell her that the tickets for the concert cost £90.75?
- OK, I’ll give her the message.
- Thanks, bye.
- Bye.
Hướng dẫn dịch:
1. Tình huống 1:
- Xin chào.
- Xin chào, tôi là Luke. Tôi có thể nói chuyện với Jane được không?
- Xin lỗi, cô ấy vắng mặt ngay lúc này.
- Tôi có thể để lại một lời nhắn không?
- Được.
- Emily đang có một bữa tiệc trên đường 86 Camden. Cảm ơn, chào nhé.
- Tạm biệt.
2. Tình huống 2:
- Xin chào.
- Xin chào, chúng tôi là Luke và Jack. Tôi có thể nói chuyện với Jennie được không?
- Xin lỗi, cô ấy vắng mặt ngay lúc này.
- Tôi có thể để lại một lời nhắn không?
- Đúng rồi.
- Bạn có thể nói với cô ấy rằng vé của buổi biểu diễn có giá 90,75 bảng Anh không?
- Được, tôi sẽ cho cô ấy tin nhắn.
- Cảm ơn chào nhé.
- Tạm biệt.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Listen to the telephone conversation and message again and answer the questions. (Nghe lại cuộc trò chuyện điện thoại và tin nhắn và trả lời các câu hỏi.)
1. Where is Sophie's dad when Dave phones?
2. What message does Sophie take?
3. Where are Dave and Alex going this afternoon?
4. What time does Alex need to be at Oliver's house?
Listen to the telephone conversation and message again and answer the questions. (Nghe lại cuộc trò chuyện điện thoại và tin nhắn và trả lời các câu hỏi.)
1. Where is Sophie's dad when Dave phones?
2. What message does Sophie take?
3. Where are Dave and Alex going this afternoon?
4. What time does Alex need to be at Oliver's house?
Câu 2:
Read the message and listen to the dialogue. Then practise the dialogue with a partner (Đọc tin nhắn và nghe hội thoại. Sau đó, thực hành đối thoại với đối tác)
Luke's mum: Hello.
Daniel: Hi, it's Daniel here. Can I speak to Luke, please?
Luke's mum: Sorry, he's out at the moment. Can I take a message?
Daniel: Yes, please. Can you tell him that I'm meeting the girls at eight o'clock at the cinema?
Luke's mum: OK, meeting the girls .….. eight o’clock at the cinema?
Daniel: That's right.
Luke's mum: OK, I'll give him the message.
Daniel: Thanks. Bye.
Luke's mum: Bye.
Read the message and listen to the dialogue. Then practise the dialogue with a partner (Đọc tin nhắn và nghe hội thoại. Sau đó, thực hành đối thoại với đối tác)
Luke's mum: Hello.
Daniel: Hi, it's Daniel here. Can I speak to Luke, please?
Luke's mum: Sorry, he's out at the moment. Can I take a message?
Daniel: Yes, please. Can you tell him that I'm meeting the girls at eight o'clock at the cinema?
Luke's mum: OK, meeting the girls .….. eight o’clock at the cinema?
Daniel: That's right.
Luke's mum: OK, I'll give him the message.
Daniel: Thanks. Bye.
Luke's mum: Bye.
Câu 3:
Match types of information 1-5 with details a-e (Nối các loại thông tin 1-5 với chi tiết a-e)
Match types of information 1-5 with details a-e (Nối các loại thông tin 1-5 với chi tiết a-e)
Câu 4:
Listen and write what you hear. Then listen again and repeat (Nghe và viết những gì bạn nghe được. Hãy nghe và nhắc lại)
Listen and write what you hear. Then listen again and repeat (Nghe và viết những gì bạn nghe được. Hãy nghe và nhắc lại)
Câu 5:
Listen again and choose the correct words in the Key Phrases (Nghe lại và chọn từ đúng trong Các cụm từ chính)
Listen again and choose the correct words in the Key Phrases (Nghe lại và chọn từ đúng trong Các cụm từ chính)
Câu 6:
Listen to a telephone conversation and message. Which numbers from exercise 1 do you hear? (Nghe cuộc trò chuyện điện thoại và tin nhắn. Bạn nghe được những con số nào trong bài tập 1?)
Listen to a telephone conversation and message. Which numbers from exercise 1 do you hear? (Nghe cuộc trò chuyện điện thoại và tin nhắn. Bạn nghe được những con số nào trong bài tập 1?)