Câu hỏi:
20/07/2024 140Trong số các thể lệch bội sau, dạng nào dễ được hình thành nhất?
A. Thể bốn (2n+2)
B. Thể không (2n-2)
C. Thể ba (2n+1)
D. Thể ba kép (2n+1+1)
Trả lời:
Trong các thể lệch bội trên, thể ba (2n+1) dễ được hình thành nhất vì chỉ liên quan đến 1 NST thừa
Chọn C
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Một quần thể người có tần số người bị bệnh bạch tạng là 1/10000. Giả sử quần thể này cân bằng di truyền. Xác suất để hai người bình thường trong quần thê này lấy nhau sinh ra người con đầu lòng bị bạch tạng là bao nhiều phần trăm? Biết rằng bệnh bạch tạng do một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường qui định
Câu 2:
Xét 3 tế bào sinh tinh của một cá thể có kiểu gen giảm phân bình thường hình thành các giao tử. Số loại giao tử tối đa có thể thu được là:
Câu 3:
Ở một loài thực vật, khi cho cây thân cao lai phân tích thu được F1 có tỉ lệ 3 cây thân thấp: 1 cây thân cao. Cho tất cả các cây thân thấp ở F1 giao phấn ngẫu nhiên, tỉ lệ kiểu hình cây thân cao thu được ở F2 là
Câu 4:
Một gen mã hóa liên tục ở vi khuẩn mã hóa phân tử protein A, sau khi bị đột biến đã điều khiển tổng hợp phân tử protein B. Phân tử protein B ít hơn phân tử Protein A một axit amin và có 3 axit amin mới. Giả sử không có hiện tượng dư thừa mã, thì những biến đổi đã xảy ra trong gen đột biến là
Câu 5:
Ở người alen A qui định mắt nhìn màu bình thường trội hoàn toàn so với alen a gây bệnh mù màu đỏ - xanh lục. Gen này nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Trong một gia đình, người bố có mắt nhìn màu bình thường, người mẹ bị mù màu, sinh ra người con trai thứ nhất có mắt nhìn màu bình thường, người con trai thứ hai bị mù màu. Biết rằng không có đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể quá trình giảm ở mẹ diễn ra bình thường. Kiểu gen của hai người con trai này lần lượt là những kiểu gen nào sau đây?
Câu 6:
Ở ngô, giả thiết hạt phấn (n+1) không có khả năng thụ tinh; noãn (n+1) vẫn thụ tinh bình thường. Gọi gen R quy định hạt đỏ trội hoàn toàn so với gen r qui định hạt trắng. Cho P: ♂RRr(2n+1) x ♀Rrr(2n+1). Tỉ lệ kiểu hình ở F1 là:
Câu 7:
Ở một loài thực vật, alen A qui định quả tròn, alen a qui định quả bầu dục; alen B qui định quả ngọt, alen b qui định quả chua; alen D qui định quả có vị thơm, alen d qui định quả không có vị thơm. Khi cho hai cây (P) có cùng kiểu gen giao phấn với nhau thu được F1 có tỉ lệ phân li kiểu hình là : 540 cây có quả tròn, ngọt, có vị thơm; 180 cây có quả tròn, ngọt, không có vị thơm; 180 cây có quả bầu dục, chua, có vị thơm; 60 cây có quả bầu dục, chua, không có vị thơm. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Kiểu gen của cây P là:
Câu 8:
Quá trình giảm phân của cơ thể có kiểu gen xảy ra hoán vị với tần số 25%. Loại giao tử hoán vị được tạo ra là
Câu 9:
Một quần thể ban đầu có cấu trúc di truyền là : 0,6AA : 0,4Aa. Sau một thế hệ ngẫu phối, người ta thu được ở đời con 8000 cá thể. Tính theo lí thuyết, số cá thể có kiểu gen dị hợp ở đời con là:
Câu 10:
Ở người, bệnh mù màu do gen lặn m nằm trên NST giới tính X qui định, gen trội M qui định mắt bình thường. Cấu trúc di truyền nào sau đây trong quần thể người ở trạng thái cân bằng?
Câu 11:
Ở người có một số bệnh và hội chứng sau:
1. Bệnh ung thư máu;
2. Bệnh thiếu máu và hồng cầu hình lưỡi liềm;
3. Bệnh bạch tạng;
4. Hội chứng Đao;
5. Hội chứng Tocnơ
6. Bệnh mù màu
Những bệnh nào sau đây do đột biến nhiễm sắc thể gây nên ?
Câu 12:
Lai ruồi giấm ♀ mắt đỏ, cánh bình thường với ruồi giấm ♂ mắt trắng, cánh xẻ thu được F1 100% mắt đỏ, cánh bình thường. Cho F1 lai với nhau được F2 gồm ♀: 300 con mắt đỏ, cánh bình thường; ♂: 120 con mắt đỏ, cánh bình thường, 120 con mắt trắng, cánh xẻ,29 con mắt đỏ, cánh xẻ, 31 con mắt trắng , cánh bình thường. Kiểu gen, tần số hoán vị gen của F1 là:
Câu 14:
Trong một số trường hợp ở E.coli, khi môi trường không có lactozo nhưng operon Lac vẫn hoạt động tổng hợp các enzim phân giải đường lactozo. Khả năng nào sau đây có thể xảy ra?
Câu 15:
Khi lai thứ lúa thân cao, hạt gạo trong với thứ lúa thân thấp, hạt gạo đục thu được F1 toàn thân cao, hạt đục Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 gồm 15600 cây với 4 kiểu hình trong đó có 3744 cây thân cao, hạt trong. Biết rằng mỗi cặp tính trạng chỉ do 1 gen qui địnhvà mọi diễn biến của nhiễm sắc thể trong giảm phân ở tế bào sinh trứng và tế bào sinh hạt phấn là giống nhau. Tần số hoán đổi gen của F1 là