Câu hỏi:
20/07/2024 180
Trong phản ứng tạo thành calcium(II) chloride từ đơn chất: Ca + Cl2 → CaCl2.
Kết luận nào sau đây đúng?
Trong phản ứng tạo thành calcium(II) chloride từ đơn chất: Ca + Cl2 → CaCl2.
Kết luận nào sau đây đúng?
A. Mỗi nguyên tử calcium nhận 2e.
A. Mỗi nguyên tử calcium nhận 2e.
B. Mỗi nguyên tử chlorine nhận 2e.
B. Mỗi nguyên tử chlorine nhận 2e.
C. Mỗi phân tử chlorine nhường 2e.
C. Mỗi phân tử chlorine nhường 2e.
D. Mỗi nguyên tử calcium nhường 2e.
D. Mỗi nguyên tử calcium nhường 2e.
Trả lời:
Đáp án đúng là: D
Trong phản ứng tạo thành calcium(II) chloride từ đơn chất: Ca + Cl2 → CaCl2 mỗi nguyên tử calcium nhường 2 electron; mỗi nguyên tử chlorine nhận 1 electron; mỗi phân tử chlorine nhận 2 electron.
Đáp án đúng là: D
Trong phản ứng tạo thành calcium(II) chloride từ đơn chất: Ca + Cl2 → CaCl2 mỗi nguyên tử calcium nhường 2 electron; mỗi nguyên tử chlorine nhận 1 electron; mỗi phân tử chlorine nhận 2 electron.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Khi tham gia các phản ứng đốt cháy nhiên liệu, oxygen đóng vai trò là
Khi tham gia các phản ứng đốt cháy nhiên liệu, oxygen đóng vai trò là
Câu 2:
Bromine vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử trong phản ứng nào sau đây?
Bromine vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử trong phản ứng nào sau đây?
Câu 3:
Phương trình phản ứng nào sau đây không thể hiện tính khử của ammonia (NH3)?
Câu 5:
Sục khí SO2 vào dung dịch KMnO4 (thuốc tím), màu tím nhạt dần rồi mất màu (biết sản phẩm tạo thành là MnSO4, H2SO4 và H2O). Nguyên nhân là do
Câu 6:
Nguyên tử sulfur chỉ thể hiện tính khử (trong điều kiện phản ứng phù hợp) trong hợp chất nào sau đây?
Nguyên tử sulfur chỉ thể hiện tính khử (trong điều kiện phản ứng phù hợp) trong hợp chất nào sau đây?
Câu 8:
Sản xuất gang trong công nghiệp bằng cách sử dụng khí CO khử Fe2O3 ở nhiệt độ cao theo phản ứng sau:
Trong phản ứng trên chất đóng vai trò chất khử là
Sản xuất gang trong công nghiệp bằng cách sử dụng khí CO khử Fe2O3 ở nhiệt độ cao theo phản ứng sau:
Trong phản ứng trên chất đóng vai trò chất khử là
Câu 9:
Dẫn khí H2 đi qua ống sứ đựng bột CuO nung nóng để thực hiện phản ứng hóa học sau:
CuO + H2 Cu + H2O
Trong phản ứng trên, chất đóng vai trò chất khử là
Dẫn khí H2 đi qua ống sứ đựng bột CuO nung nóng để thực hiện phản ứng hóa học sau:
CuO + H2 Cu + H2O
Trong phản ứng trên, chất đóng vai trò chất khử là
Câu 10:
Dấu hiệu để nhận ra một phản ứng oxi hóa – khử là dựa trên sự thay đổi đại lượng nào sau đây của nguyên tử?
Dấu hiệu để nhận ra một phản ứng oxi hóa – khử là dựa trên sự thay đổi đại lượng nào sau đây của nguyên tử?
Câu 11:
Trong phản ứng: 3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O. Số phân tử nitric acid (HNO3) đóng vai trò chất oxi hóa là
Trong phản ứng: 3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O. Số phân tử nitric acid (HNO3) đóng vai trò chất oxi hóa là
Câu 12:
Cho các phản ứng sau:
(1) 2SO2 + O2 ⇄ 2SO3.
(2) SO2 + 2H2S → 3S + 2H2O.
(3) SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4.
Các phản ứng mà SO2 có tính khử là?
Cho các phản ứng sau:
(1) 2SO2 + O2 ⇄ 2SO3.
(2) SO2 + 2H2S → 3S + 2H2O.
(3) SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4.
Các phản ứng mà SO2 có tính khử là?