Câu hỏi:
22/07/2024 76
Trong một dòng họ có hiện tượng giao phối cận huyết và xuất hiện 2 bệnh di truyền được thể hiện trong sơ đồ phả hệ dưới đây. Biết không xuất hiện đột biến mới, người số 16 không mang alen gây bệnh, bệnh 2 do gen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Có 4 người xác định chính xác kiểu gen.
(2) Xác suất để cặp vợ chồng 19 – 20 sinh con không bị cả hai bệnh là 90,8%.
(3) Người số 8 và số 12 có kiểu gen giống nhau.
(4) Cặp vợ chồng 19 – 20 sinh con trai bị bệnh với xác suất cao hơn con gái bị bệnh
(1) Có 4 người xác định chính xác kiểu gen.
(2) Xác suất để cặp vợ chồng 19 – 20 sinh con không bị cả hai bệnh là 90,8%.
(3) Người số 8 và số 12 có kiểu gen giống nhau.
(4) Cặp vợ chồng 19 – 20 sinh con trai bị bệnh với xác suất cao hơn con gái bị bệnhA. 2
B. 3
C. 4
D. 1
Trả lời:
Bố mẹ bình thường sinh con gái bị bệnh 1 bệnh 1 do gen lặn nằm trên NST thường quy định.
Mẹ bình thường sinh con trai bị bệnh 2 gen gây bệnh 2 là gen lặn.
Quy ước A – không bị bệnh 1; a - bị bệnh 1
B – không bị bệnh 2; b – bị bệnh 2
Xét bệnh 1:
Những người bị bệnh có kiểu gen aa: 7, 10, 14, 18
Những người có con, bố, mẹ bị bệnh sẽ có kiểu gen Aa: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 20
Xét bệnh 2:
Người nam bị bệnh có kiểu gen XbY: 11
Người nam bình thường có kiểu gen XBY: 2,4,5,7,9,13,15,18,19
Người (3) có con trai bị bệnh nên có kiểu gen XBXb.
Người 16 không mang alen gây bệnh có kiểu gen AAXBXb.
những người biết chính xác kiểu gen là: 2,4,5,16,18
(1) sai.
(2) đúng.
Xét người (19)
+ Người (8), (9) đều có bố mẹ dị hợp về bệnh 1 (8) (9): (1AA:2Aa) (1AA:2Aa) (2A:la)(2A:la) người 15: 1AA:1Aa
+ người 16 không mang gen gây bệnh: AA
+ Cặp 15 – 16: (1AA:1Aa) AA (3A:la) A Người 19: 3AA:1Aa
- Người 19 không bị bệnh 2: XBY
Kiểu gen của người 19: (3AA:1Aa)XBY.
Xét người 20:
Bệnh 1: Người này có bố bị bệnh 1 có kiểu gen Aa
Bệnh 2:
Người 12: có anh trai (11) bị bệnh người 12:
Cặp 12 – 13:
Cặp 17 – 18:
Xét cặp 19 – 20:
Xác suất họ sinh con không bị cả 2 bệnh là:
(3) sai, chưa thể chắc chắn kiểu gen của 2 người này.
(4) đúng, con gái không bị mắc bệnh 2, con trai có thể mắc cả 2 bệnh. Trong đó xác suất mắc bệnh 1 của con trai và con gái là như nhau.
Bố mẹ bình thường sinh con gái bị bệnh 1 bệnh 1 do gen lặn nằm trên NST thường quy định.
Mẹ bình thường sinh con trai bị bệnh 2 gen gây bệnh 2 là gen lặn.
Quy ước A – không bị bệnh 1; a - bị bệnh 1
B – không bị bệnh 2; b – bị bệnh 2
Xét bệnh 1:
Những người bị bệnh có kiểu gen aa: 7, 10, 14, 18
Những người có con, bố, mẹ bị bệnh sẽ có kiểu gen Aa: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 20
Xét bệnh 2:
Người nam bị bệnh có kiểu gen XbY: 11
Người nam bình thường có kiểu gen XBY: 2,4,5,7,9,13,15,18,19
Người (3) có con trai bị bệnh nên có kiểu gen XBXb.
Người 16 không mang alen gây bệnh có kiểu gen AAXBXb.
những người biết chính xác kiểu gen là: 2,4,5,16,18
(1) sai.
(2) đúng.
Xét người (19)
+ Người (8), (9) đều có bố mẹ dị hợp về bệnh 1 (8) (9): (1AA:2Aa) (1AA:2Aa) (2A:la)(2A:la) người 15: 1AA:1Aa
+ người 16 không mang gen gây bệnh: AA
+ Cặp 15 – 16: (1AA:1Aa) AA (3A:la) A Người 19: 3AA:1Aa
- Người 19 không bị bệnh 2: XBY
Kiểu gen của người 19: (3AA:1Aa)XBY.
Xét người 20:
Bệnh 1: Người này có bố bị bệnh 1 có kiểu gen Aa
Bệnh 2:
Người 12: có anh trai (11) bị bệnh người 12:
Cặp 12 – 13:
Cặp 17 – 18:
Xét cặp 19 – 20:
Xác suất họ sinh con không bị cả 2 bệnh là:
(3) sai, chưa thể chắc chắn kiểu gen của 2 người này.
(4) đúng, con gái không bị mắc bệnh 2, con trai có thể mắc cả 2 bệnh. Trong đó xác suất mắc bệnh 1 của con trai và con gái là như nhau.CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Ở một loài ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, tính trạng màu mắt do 2 cặp gen Bb, Do quy định. Thế hệ P: Ruồi đực thân đen, mắt trắng ruồi cái thân xám, mắt trắng, thu được F1 100% con thân xám, mắt đỏ. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ:
Giới cái: 75% con thân xám, mắt đỏ: 25% con thân xám, mắt trắng.
Giới đực: 22,5% con thân xám, mắt đỏ: 27,5% con thân xám, mắt trắng: 35% con thân đen, mắt trắng: 15% con thân đen, mắt đỏ.
Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Tính trạng màu mắt di truyền liên kết với nhiễm sắc thể giới tính X không có alen trên Y.
(2) Đã xảy ra hoán vị gen ở con cái với tần số 20%.
(3) Có 8 kiểu gen quy định kiểu hình thân xám, mắt trắng.
(4) Trong số con cái thân xám, mắt đỏ con có kiểu gen thuần chủng chiếm tỉ lệ 10%.
Ở một loài ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, tính trạng màu mắt do 2 cặp gen Bb, Do quy định. Thế hệ P: Ruồi đực thân đen, mắt trắng ruồi cái thân xám, mắt trắng, thu được F1 100% con thân xám, mắt đỏ. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ:
Giới cái: 75% con thân xám, mắt đỏ: 25% con thân xám, mắt trắng.
Giới đực: 22,5% con thân xám, mắt đỏ: 27,5% con thân xám, mắt trắng: 35% con thân đen, mắt trắng: 15% con thân đen, mắt đỏ.
Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Tính trạng màu mắt di truyền liên kết với nhiễm sắc thể giới tính X không có alen trên Y.
(2) Đã xảy ra hoán vị gen ở con cái với tần số 20%.
(3) Có 8 kiểu gen quy định kiểu hình thân xám, mắt trắng.
(4) Trong số con cái thân xám, mắt đỏ con có kiểu gen thuần chủng chiếm tỉ lệ 10%.
Câu 2:
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Lưới thức ăn rừng mưa nhiệt đới thường phức tạp hơn lưới thức ăn vùng thảo nguyên.
(2) Loài có giới hạn sinh thái rộng về các nhân tố sinh thái thì vùng phân bố của loài rộng.
(3) Trong diễn thế sinh thái, lưới thức ăn luôn trở nên đa dạng và phong phú.
(4) Trong quần xã sinh vật, mỗi loài chỉ tham gia vào một chuỗi thức ăn
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Lưới thức ăn rừng mưa nhiệt đới thường phức tạp hơn lưới thức ăn vùng thảo nguyên.
(2) Loài có giới hạn sinh thái rộng về các nhân tố sinh thái thì vùng phân bố của loài rộng.
(3) Trong diễn thế sinh thái, lưới thức ăn luôn trở nên đa dạng và phong phú.
(4) Trong quần xã sinh vật, mỗi loài chỉ tham gia vào một chuỗi thức ănCâu 3:
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. kiểu hình thân tCho cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn thu được F1 có 4 kiểu hình trong đó kiểu hình thân thấp , hoa trắng chiếm tỉ lệ 1%. Trong số cây thân cao, hoa trắng ở F1, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ là
Câu 4:
Loại lúa mì ngày nay (T.aestium) được hình thành bằng con đường lai xa kèm đa bội hoá. Con đường hình thành loài này có đặc điểm
Câu 5:
Hai quần thể cỏ Băng sống cùng một khu vực: quần thể 1 có hệ gen AaBB, quần thể 2 có hệ gen DdEe. Người ta phát hiện một dạng lai là loài song nhị bội được hình thành từ hai loài trên. Kiểu gen của loài song nhị bội là
Hai quần thể cỏ Băng sống cùng một khu vực: quần thể 1 có hệ gen AaBB, quần thể 2 có hệ gen DdEe. Người ta phát hiện một dạng lai là loài song nhị bội được hình thành từ hai loài trên. Kiểu gen của loài song nhị bội là
Câu 6:
Khảo sát quần xã sinh vật ở rặng san hô người ta thấy: cá vược, rùa biển ăn san hô, san hô là nơi sống bắt buộc của tảo lục và tảo lục quang hợp cung cấp cacbohiđrat cho san hô. Rùa biển ăn tôm he, tôm he ăn giun và mùn bã hữu cơ. San hô sử dụng động vật phù du làm thức ăn, động vật phù du sử dụng thực vật phù du. Động vật phù du làm thức ăn cho cá trích và cá cơm. Theo lý thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
(1) Có 3 mối quan hệ trong quần xã.
(2) Nếu lượng động vật phù du suy giảm thì sự cạnh tranh gay gắt sẽ xuất hiện giữa cá cơm, cá trích và san hô.
(3) Khi rặng san hô bị giảm thì số lượng cá trích, cá cơm và rùa biển tăng.
(4) Cá trích, cá cơm là những sinh vật tiêu thụ bậc 2.
Khảo sát quần xã sinh vật ở rặng san hô người ta thấy: cá vược, rùa biển ăn san hô, san hô là nơi sống bắt buộc của tảo lục và tảo lục quang hợp cung cấp cacbohiđrat cho san hô. Rùa biển ăn tôm he, tôm he ăn giun và mùn bã hữu cơ. San hô sử dụng động vật phù du làm thức ăn, động vật phù du sử dụng thực vật phù du. Động vật phù du làm thức ăn cho cá trích và cá cơm. Theo lý thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
(1) Có 3 mối quan hệ trong quần xã.
(2) Nếu lượng động vật phù du suy giảm thì sự cạnh tranh gay gắt sẽ xuất hiện giữa cá cơm, cá trích và san hô.
(3) Khi rặng san hô bị giảm thì số lượng cá trích, cá cơm và rùa biển tăng.
(4) Cá trích, cá cơm là những sinh vật tiêu thụ bậc 2.Câu 7:
Ở một loài thực vật, alen A quy định lá nguyên trội hoàn toàn so với alen a quy định lá xẻ thùy. Phép lai nào sau đây không thu được đời F1 100% lá nguyên ?
Câu 8:
Xét 1 cơ thể đực lưỡng bội có n cặp nhiễm sắc thể, trên mỗi nhiễm sắc thể xét 1 gen có hai alen, tất cả các cặp gen đều ở trạng thái dị hợp tử. Hình vẽ sau mô tả 1 tế bào của cơ thể đang thực hiện quá trình phân bào. Biết rằng quá trình này không xảy ra đột biến
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Bộ nhiễm sắc thể của loài là 2n = 8.
(2) Loài có tối đa 81 kiểu gen.
(3) Loài có tối đa 24 kiểu gen dị hợp tử về 2 cặp gen.
(4) Kết thúc quá trình trên thu được các loại tế bào con với tỉ lệ 3: 3: 1: 1. Tối thiểu có 4 tế bào mẹ đã tham gia quá trình phân bào trên.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Bộ nhiễm sắc thể của loài là 2n = 8.
(2) Loài có tối đa 81 kiểu gen.
(3) Loài có tối đa 24 kiểu gen dị hợp tử về 2 cặp gen.
(4) Kết thúc quá trình trên thu được các loại tế bào con với tỉ lệ 3: 3: 1: 1. Tối thiểu có 4 tế bào mẹ đã tham gia quá trình phân bào trên.
Câu 9:
Cấu trúc gồm 1 đoạn ADN tương đương 146 cặp nuclêôtit quấn quanh khối cầu được cấu tạo bởi 8 phân tử protein được gọi là
Câu 11:
Nhận định nào sau đã không chính xác khi nói về quá trình hô hấp?
Câu 12:
Ở một loài thực vật lưỡng bội xét một gen có 2 alen, A quy định cây thân cao trội hoàn toàn so với a quy định cây thân thấp. Đem lai 2 dòng thuần chủng khác nhau thu được F1. Nhận định nào sau đây không chính xác?
Ở một loài thực vật lưỡng bội xét một gen có 2 alen, A quy định cây thân cao trội hoàn toàn so với a quy định cây thân thấp. Đem lai 2 dòng thuần chủng khác nhau thu được F1. Nhận định nào sau đây không chính xác?