Câu hỏi:
09/07/2024 77
Tìm trong văn bản Viên tướng trẻ và con ngựa trắng ba câu hỏi, ba câu kể và hoàn thành bảng sau (làm vào vở):
Câu văn
Kiểu câu
Dấu hiệu nhận biết
1.
Câu hỏi
…
…
…
…
…
…
…
Tìm trong văn bản Viên tướng trẻ và con ngựa trắng ba câu hỏi, ba câu kể và hoàn thành bảng sau (làm vào vở):
Câu văn |
Kiểu câu |
Dấu hiệu nhận biết |
1. |
Câu hỏi |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
Trả lời:
Câu văn
Kiểu câu
Dấu hiệu nhận biết
1. -… Chúng bay còn chạy đi đâu?
Câu hỏi
Từ nghi vấn (đâu), kết thúc bằng dấu chấm hỏi, nội dung hỏi.
2. – Bại tướng, đến nước này, chúng bay còn muốn chống lại uy trời đó sao?
Câu hỏi
Từ nghi vấn (sao), kết thúc bằng dấu chấm hỏi, nội dung hỏi.
3.- Người tướng có lá cờ sáu chữ là đây chăng?
Câu hỏi
Từ nghi vấn (chăng), kết thúc bằng dấu chấm hỏi, nội dung hỏi.
4. Hoài Văn Hầu mặc áo bào đỏ, vai mang cung tên, lưng leo thanh gươm gia truyền, mình ngồi trên một con ngựa trắng phau.
Câu kể
Kết thúc bằng dấu chấm hỏi, nội dung kể.
5. Lá cờ thêu sáu chữ vàng mỗi lúc một căng lên vì ngược gió.
Câu kể
Kết thúc bằng dấu chấm hỏi, nội dung kể.
6. Vương ngước nhìn lên lá cờ sáu chữ, lẩm nhẩm luôn miệng.
Câu kể
Kết thúc bằng dấu chấm hỏi, nội dung kể.
Câu văn |
Kiểu câu |
Dấu hiệu nhận biết |
1. -… Chúng bay còn chạy đi đâu? |
Câu hỏi |
Từ nghi vấn (đâu), kết thúc bằng dấu chấm hỏi, nội dung hỏi. |
2. – Bại tướng, đến nước này, chúng bay còn muốn chống lại uy trời đó sao? |
Câu hỏi |
Từ nghi vấn (sao), kết thúc bằng dấu chấm hỏi, nội dung hỏi. |
3.- Người tướng có lá cờ sáu chữ là đây chăng? |
Câu hỏi |
Từ nghi vấn (chăng), kết thúc bằng dấu chấm hỏi, nội dung hỏi. |
4. Hoài Văn Hầu mặc áo bào đỏ, vai mang cung tên, lưng leo thanh gươm gia truyền, mình ngồi trên một con ngựa trắng phau. |
Câu kể |
Kết thúc bằng dấu chấm hỏi, nội dung kể. |
5. Lá cờ thêu sáu chữ vàng mỗi lúc một căng lên vì ngược gió. |
Câu kể |
Kết thúc bằng dấu chấm hỏi, nội dung kể. |
6. Vương ngước nhìn lên lá cờ sáu chữ, lẩm nhẩm luôn miệng. |
Câu kể |
Kết thúc bằng dấu chấm hỏi, nội dung kể. |
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi bên dưới:
- Ta với các ngươi hãy tạm sửa lễ cúng Tết trước đã. Đến tối 30 Tết lập tức lên đường, hẹn đến ngày mồng 7 năm mới thì vào thành Thăng Long mở tiệc ăn mừng. Các ngươi nhớ lấy, đừng cho là ta nói khoác!
(Ngô gia văn phải, Hoàng Lê nhất thống chí)
Câu: “Các ngươi nhớ lấy, đừng cho là ta nói khoác!” là câu cảm hay câu khiến? Việc dùng kiểu câu đó để kết thúc lời thoại có tác dụng gì?
Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi bên dưới:
- Ta với các ngươi hãy tạm sửa lễ cúng Tết trước đã. Đến tối 30 Tết lập tức lên đường, hẹn đến ngày mồng 7 năm mới thì vào thành Thăng Long mở tiệc ăn mừng. Các ngươi nhớ lấy, đừng cho là ta nói khoác!
(Ngô gia văn phải, Hoàng Lê nhất thống chí)
Câu: “Các ngươi nhớ lấy, đừng cho là ta nói khoác!” là câu cảm hay câu khiến? Việc dùng kiểu câu đó để kết thúc lời thoại có tác dụng gì?
Câu 2:
Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi bên dưới:
- Ta với các ngươi hãy tạm sửa lễ cúng Tết trước đã. Đến tối 30 Tết lập tức lên đường, hẹn đến ngày mồng 7 năm mới thì vào thành Thăng Long mở tiệc ăn mừng. Các ngươi nhớ lấy, đừng cho là ta nói khoác!
(Ngô gia văn phải, Hoàng Lê nhất thống chí)
Đoạn văn trên là lời của ai nói với ai?
Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi bên dưới:
- Ta với các ngươi hãy tạm sửa lễ cúng Tết trước đã. Đến tối 30 Tết lập tức lên đường, hẹn đến ngày mồng 7 năm mới thì vào thành Thăng Long mở tiệc ăn mừng. Các ngươi nhớ lấy, đừng cho là ta nói khoác!
(Ngô gia văn phải, Hoàng Lê nhất thống chí)
Đoạn văn trên là lời của ai nói với ai?
Câu 3:
Dùng cụm danh từ “Vua Quang Trung” hoặc “quân Thanh” để đặt câu dưới hai hình thức: câu khẳng định và câu phủ định.
Dùng cụm danh từ “Vua Quang Trung” hoặc “quân Thanh” để đặt câu dưới hai hình thức: câu khẳng định và câu phủ định.
Câu 4:
Cho đoạn văn sau:
Khi quân ra đến sông Gián, nghĩa binh trấn thủ ở đó tan vỡ chạy trước. Lúc đến sông Thanh Quyết, toán quân Thanh đi do thám từ đằng xa trông thấy bóng cũng chạy nốt. Vua Quang Trung liền thúc quân đuổi theo, tới huyện Phú Xuyên thì bắt sống được hết, không để tên nào trốn thoát. Bởi vậy, không hề có ai chạy về báo tin, nên những đạo quân Thanh đóng ở Hà Hồi và Ngọc Hồi đều không biết gì cả.
(Ngô gia văn phái, Hoàng Lê nhất thống chí)
Nêu tác dụng của câu khẳng định và câu phủ định trong đoạn văn trên.
Cho đoạn văn sau:
Khi quân ra đến sông Gián, nghĩa binh trấn thủ ở đó tan vỡ chạy trước. Lúc đến sông Thanh Quyết, toán quân Thanh đi do thám từ đằng xa trông thấy bóng cũng chạy nốt. Vua Quang Trung liền thúc quân đuổi theo, tới huyện Phú Xuyên thì bắt sống được hết, không để tên nào trốn thoát. Bởi vậy, không hề có ai chạy về báo tin, nên những đạo quân Thanh đóng ở Hà Hồi và Ngọc Hồi đều không biết gì cả.
(Ngô gia văn phái, Hoàng Lê nhất thống chí)
Nêu tác dụng của câu khẳng định và câu phủ định trong đoạn văn trên.
Câu 5:
Cho đoạn văn sau:
Khi quân ra đến sông Gián, nghĩa binh trấn thủ ở đó tan vỡ chạy trước. Lúc đến sông Thanh Quyết, toán quân Thanh đi do thám từ đằng xa trông thấy bóng cũng chạy nốt. Vua Quang Trung liền thúc quân đuổi theo, tới huyện Phú Xuyên thì bắt sống được hết, không để tên nào trốn thoát. Bởi vậy, không hề có ai chạy về báo tin, nên những đạo quân Thanh đóng ở Hà Hồi và Ngọc Hồi đều không biết gì cả.
(Ngô gia văn phái, Hoàng Lê nhất thống chí)
Xác định câu khẳng định, câu phủ định được dùng trong đoạn văn trên và hoàn thành bảng sau (làm vào vở):
Kiểu câu
Câu văn
Dấu hiệu nhận biết
1. Câu khẳng định
…
…
2. Câu phủ định
…
…
Cho đoạn văn sau:
Khi quân ra đến sông Gián, nghĩa binh trấn thủ ở đó tan vỡ chạy trước. Lúc đến sông Thanh Quyết, toán quân Thanh đi do thám từ đằng xa trông thấy bóng cũng chạy nốt. Vua Quang Trung liền thúc quân đuổi theo, tới huyện Phú Xuyên thì bắt sống được hết, không để tên nào trốn thoát. Bởi vậy, không hề có ai chạy về báo tin, nên những đạo quân Thanh đóng ở Hà Hồi và Ngọc Hồi đều không biết gì cả.
(Ngô gia văn phái, Hoàng Lê nhất thống chí)
Xác định câu khẳng định, câu phủ định được dùng trong đoạn văn trên và hoàn thành bảng sau (làm vào vở):
Kiểu câu |
Câu văn |
Dấu hiệu nhận biết |
1. Câu khẳng định |
… |
… |
2. Câu phủ định |
… |
… |
Câu 6:
Cho câu sau: Nam đang đọc truyện lịch sử.
a. Dựa vào câu trên, thêm/ bớt từ ngữ để tạo thành câu hỏi, câu cảm, câu khiến.
b. Trao đổi kết quả câu a với bạn ngồi cùng bàn. Chỉ ra dấu hiệu nhận biết các kiểu câu này trong bài làm của bạn mình.
Cho câu sau: Nam đang đọc truyện lịch sử.
a. Dựa vào câu trên, thêm/ bớt từ ngữ để tạo thành câu hỏi, câu cảm, câu khiến.
b. Trao đổi kết quả câu a với bạn ngồi cùng bàn. Chỉ ra dấu hiệu nhận biết các kiểu câu này trong bài làm của bạn mình.