Câu hỏi:
29/06/2024 106
Speaking. Work in groups. Talk about Sally Ride, using the following prompts. (Nói. Làm việc nhóm. Nói về Sally Ride, bằng cách sử dụng các lời nhắc sau)
- Born / May 26, 1951
- Graduate / Stanford University / 1973
- Obtain / doctorate in Physics / 1978
- One of six women / begin spaceflight training / 1978
- Experience first flight into space / Challenger / 1983
- Travel into space / 2nd time / Challenger / 1984
- Die/ 2012 / cancer
Speaking. Work in groups. Talk about Sally Ride, using the following prompts. (Nói. Làm việc nhóm. Nói về Sally Ride, bằng cách sử dụng các lời nhắc sau)
- Born / May 26, 1951
- Graduate / Stanford University / 1973
- Obtain / doctorate in Physics / 1978
- One of six women / begin spaceflight training / 1978
- Experience first flight into space / Challenger / 1983
- Travel into space / 2nd time / Challenger / 1984
- Die/ 2012 / cancerTrả lời:
Gợi ý:
Sally Ride was born on 26 May 1951. She graduated from Stanford University in 1973. She obtanied a doctorate in Physics in 1978. She was on of six women began space training in 1978 and experienced first flight into space aboarding the space shuttle Challenger in 1983. In 1984, she traveled into space for the 2nd time on a space shuttle Challenger. She died in 2012 because of cancer.
Hướng dẫn dịch:
Sally Ride sinh ngày 26 tháng 5 năm 1951. Cô tốt nghiệp Đại học Stanford năm 1973. Cô lấy bằng tiến sĩ Vật lý năm 1978. Cô thuộc nhóm 6 phụ nữ bắt đầu được đào tạo bay vào không gian năm 1978 và trải qua chuyến bay đầu tiên vào vũ trụ trên tàu con thoi Challenger năm 1983. Năm 1984, cô du hành vào vũ trụ lần thứ 2 trên tàu con thoi Challenger. Cô mất năm 2012 vì bệnh ung thư.
Gợi ý:
Sally Ride was born on 26 May 1951. She graduated from Stanford University in 1973. She obtanied a doctorate in Physics in 1978. She was on of six women began space training in 1978 and experienced first flight into space aboarding the space shuttle Challenger in 1983. In 1984, she traveled into space for the 2nd time on a space shuttle Challenger. She died in 2012 because of cancer.
Hướng dẫn dịch:
Sally Ride sinh ngày 26 tháng 5 năm 1951. Cô tốt nghiệp Đại học Stanford năm 1973. Cô lấy bằng tiến sĩ Vật lý năm 1978. Cô thuộc nhóm 6 phụ nữ bắt đầu được đào tạo bay vào không gian năm 1978 và trải qua chuyến bay đầu tiên vào vũ trụ trên tàu con thoi Challenger năm 1983. Năm 1984, cô du hành vào vũ trụ lần thứ 2 trên tàu con thoi Challenger. Cô mất năm 2012 vì bệnh ung thư.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Speaking. Work in pairs. Discuss and match the three famous women with their great achievements. (Nói. Làm việc theo cặp. Thảo luận và ghép ba người phụ nữ nổi tiếng với những thành tựu to lớn của họ)
Câu 2:
Rearrange the following events of Ann Davison's life in the order they happened. (Sắp xếp lại các sự kiện sau đây trong cuộc đời của Ann Davison theo thứ tự chúng đã xảy ra)
1. She started to write. (Cô ấy bắt đầu viết.)
2. She bought "Reliance". (Cô ấy đã mua "Reliance")
3. Her boat arrived in Dominica. (Thuyền của cô ấy đến Dominica)
4. She learned how to fly a plane. (Cô ấy đã học cách lái máy bay)
5. She luckily survived a shipwreck. (Cô ấy may mắn sống sót sau một vụ đắm tàu)
6. She bought "Felicity Ann”. (Cô ấy đã mua "Felicity Ann”)
7. She left Plymouth. (Cô ấy rời Plymouth)
Rearrange the following events of Ann Davison's life in the order they happened. (Sắp xếp lại các sự kiện sau đây trong cuộc đời của Ann Davison theo thứ tự chúng đã xảy ra)
1. She started to write. (Cô ấy bắt đầu viết.)
2. She bought "Reliance". (Cô ấy đã mua "Reliance")
3. Her boat arrived in Dominica. (Thuyền của cô ấy đến Dominica)
4. She learned how to fly a plane. (Cô ấy đã học cách lái máy bay)
5. She luckily survived a shipwreck. (Cô ấy may mắn sống sót sau một vụ đắm tàu)
6. She bought "Felicity Ann”. (Cô ấy đã mua "Felicity Ann”)
7. She left Plymouth. (Cô ấy rời Plymouth)
Câu 3:
Read the text and circle the correct words. Then listen and check. (Đọc văn bản và khoanh tròn các từ đúng. Sau đó, lắng nghe và kiểm tra)
Read the text and circle the correct words. Then listen and check. (Đọc văn bản và khoanh tròn các từ đúng. Sau đó, lắng nghe và kiểm tra)
Câu 4:
Which of the following words can replace the ones in bold in the second part of the text? (Từ nào sau đây có thể thay thế từ in đậm trong phần hai của văn bản?)
Which of the following words can replace the ones in bold in the second part of the text? (Từ nào sau đây có thể thay thế từ in đậm trong phần hai của văn bản?)
Câu 5:
Read the whole text again. Are the sentences True or False? Write T or F. (Đọc lại toàn bộ văn bản. Nhưng câu sau đúng hay sai? Viết T hoặc F)
1. Ann always loved adventures.
2. There were quite a few women pilots in Britain in the 1930s.
3. "Reliance" was caught in a tsunami and was wrecked.
4. It took Ann 2 years to prepare "Felicity Ann".
5. Ann was not experienced at sailing, but she was brave.
6. Ann hardly felt lonely when she was sailing across the Atlantic.
Read the whole text again. Are the sentences True or False? Write T or F. (Đọc lại toàn bộ văn bản. Nhưng câu sau đúng hay sai? Viết T hoặc F)
1. Ann always loved adventures.
2. There were quite a few women pilots in Britain in the 1930s.
3. "Reliance" was caught in a tsunami and was wrecked.
4. It took Ann 2 years to prepare "Felicity Ann".
5. Ann was not experienced at sailing, but she was brave.
6. Ann hardly felt lonely when she was sailing across the Atlantic.