Câu hỏi:
22/07/2024 79
So sánh nhiệt độ của các cốc nước trong hình 2. Giải thích.
So sánh nhiệt độ của các cốc nước trong hình 2. Giải thích.
Trả lời:
- Cốc nước nguội (A) có nhiệt độ bình thường vì không có gì tác động vào nó.
- Cốc nước nóng (B) có nhiệt độ cao nhất vì chứa nước nóng.
- Cốc nước có nước đá (C) có nhiệt độ thấp nhất vì chứa đá lạnh.
- Cốc nước nguội (A) có nhiệt độ bình thường vì không có gì tác động vào nó.
- Cốc nước nóng (B) có nhiệt độ cao nhất vì chứa nước nóng.
- Cốc nước có nước đá (C) có nhiệt độ thấp nhất vì chứa đá lạnh.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
- Chọn nhiệt kế điện tử (hình 4).
- Đo nhiệt độ cơ thể:
+ Bật nguồn.
+ Đưa đầu nhiệt kế lên gần trước trán.
+ Bấm nút để đo nhiệt độ.
- Đọc và ghi lại kết quả.
- Chọn nhiệt kế điện tử (hình 4).
- Đo nhiệt độ cơ thể:
+ Bật nguồn.
+ Đưa đầu nhiệt kế lên gần trước trán.
+ Bấm nút để đo nhiệt độ.
- Đọc và ghi lại kết quả.
Câu 3:
Đặt cốc nước nóng vào trong chậu nước lạnh (hình 1). Dự đoán xem một lúc sau, mức độ nóng lạnh của nước trong cốc và nước trong chậu thay đổi như thế nào?
Đặt cốc nước nóng vào trong chậu nước lạnh (hình 1). Dự đoán xem một lúc sau, mức độ nóng lạnh của nước trong cốc và nước trong chậu thay đổi như thế nào?
Câu 4:
Tìm hiểu cách làm vật nóng lên hoặc lạnh đi.
Chuẩn bị: Chậu nhỏ đựng nước ở nhiệt độ thường, cốc thủy tinh đựng nước nóng và găng tay len.
Tiến hành:
- Dùng nhiệt kế đo nhiệt độ của nước trong chậu và trong cốc.
- Đeo găng tay để đặt cốc nước nóng vào trong chậu nước.
- Sau khoảng 5 phút, dùng nhiệt lế đo nhiệt độ của nước trong chậu và trong cốc, ghi lại kết quả đo.
+ Kết quả đo được cho thấy nhiệt độ của nước trong cốc và nước trong chậu thay đổi như thế nào?
+ Kết quả này so với dự đoán của em ngay từ lúc bắt đầu bài học có giống nhau không?
- Trong thí nghiệm trên, nhiệt truyền từ vật nào sang vật nào?
Tìm hiểu cách làm vật nóng lên hoặc lạnh đi.
Chuẩn bị: Chậu nhỏ đựng nước ở nhiệt độ thường, cốc thủy tinh đựng nước nóng và găng tay len.
Tiến hành:
- Dùng nhiệt kế đo nhiệt độ của nước trong chậu và trong cốc.
- Đeo găng tay để đặt cốc nước nóng vào trong chậu nước.
- Sau khoảng 5 phút, dùng nhiệt lế đo nhiệt độ của nước trong chậu và trong cốc, ghi lại kết quả đo.
+ Kết quả đo được cho thấy nhiệt độ của nước trong cốc và nước trong chậu thay đổi như thế nào?
+ Kết quả này so với dự đoán của em ngay từ lúc bắt đầu bài học có giống nhau không?
- Trong thí nghiệm trên, nhiệt truyền từ vật nào sang vật nào?
Câu 5:
- Chọn nhiệt kế đo nhiệt độ không khí (hình 6).
- Đo nhiệt độ trong phòng. Mắt nhìn ngang với mực chất lỏng trong nhiệt kế để xem mực chất lỏng ứng với vạch nào.
- Đọc và ghi kết quả
- Chọn nhiệt kế đo nhiệt độ không khí (hình 6).
- Đo nhiệt độ trong phòng. Mắt nhìn ngang với mực chất lỏng trong nhiệt kế để xem mực chất lỏng ứng với vạch nào.
- Đọc và ghi kết quả
Câu 6:
Vì sao khi bị nước nóng đổ vào tay, nhanh chóng đưa tay vào chậu nước nguội sạch hoặc dưới vòi nước chảy thì sẽ cảm thấy đỡ bỏng rát?
Vì sao khi bị nước nóng đổ vào tay, nhanh chóng đưa tay vào chậu nước nguội sạch hoặc dưới vòi nước chảy thì sẽ cảm thấy đỡ bỏng rát?
Câu 7:
Mỗi nhiệt kế trong hình chỉ bao nhiêu độ? Số chỉ của nhiệt kế cho em biết điều gì?
Mỗi nhiệt kế trong hình chỉ bao nhiêu độ? Số chỉ của nhiệt kế cho em biết điều gì?
Câu 8:
Khi nào nhiệt độ cao hơn trong mỗi trường hợp sau đây?
(1) Nhiệt độ nước lúc chưa đun và khi đun sôi.
(2) Nhiệt độ người khi khỏe mạnh và khi sốt.
(3) Nhiệt độ ngoài trời ở một nơi vào buổi sáng sớm và buổi trưa nắng.
Khi nào nhiệt độ cao hơn trong mỗi trường hợp sau đây?
(1) Nhiệt độ nước lúc chưa đun và khi đun sôi.
(2) Nhiệt độ người khi khỏe mạnh và khi sốt.
(3) Nhiệt độ ngoài trời ở một nơi vào buổi sáng sớm và buổi trưa nắng.
Câu 9:
Nêu mục đích sử dụng của mỗi loại nhiệt kế trong các hình dưới đây.
Nêu mục đích sử dụng của mỗi loại nhiệt kế trong các hình dưới đây.