Câu hỏi:
13/07/2024 57
Quan sát hình 5 và cho biết:
- Bạn Nam đã kéo ruột bơm lên hay ấn ruột bơm xuống để lốp xe căng lên?
- Trong tác động đó, bạ Nam đã áp dụng tính chất nào của không khí?
Quan sát hình 5 và cho biết:
- Bạn Nam đã kéo ruột bơm lên hay ấn ruột bơm xuống để lốp xe căng lên?
- Trong tác động đó, bạ Nam đã áp dụng tính chất nào của không khí?
Trả lời:
- Bạn Nam đã ấn ruột bơm xuống để lốp xe căng lên.
- Bạn Nam đã áp dụng tính chất nén lại hoặc dãn ra của không khí.
- Bạn Nam đã ấn ruột bơm xuống để lốp xe căng lên.
- Bạn Nam đã áp dụng tính chất nén lại hoặc dãn ra của không khí.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Chuẩn bị: 1 bơm tiêm.
Tiến hành: Bịt kín đầu bơm tiêm rồi dùng ngón tay ấn ruột bơm tiêm vào sâu trong vỏ bơm tiêm (Hình 4b), sau đó thả tay ra (Hình 4c).
- Quan sát hình 4a và cho biết bên trong vỏ bơm tiêm chứa gì?
- Mô tả các hiện tượng đã xảy ra ở hình 4b và 4c có sử dụng các từ gợi ý: không khí, nén lại, dãn ra.
- Qua thí nghiệm trên, em có nhận xét gì về tính chất của không khí?
Chuẩn bị: 1 bơm tiêm.
Tiến hành: Bịt kín đầu bơm tiêm rồi dùng ngón tay ấn ruột bơm tiêm vào sâu trong vỏ bơm tiêm (Hình 4b), sau đó thả tay ra (Hình 4c).
- Quan sát hình 4a và cho biết bên trong vỏ bơm tiêm chứa gì?
- Mô tả các hiện tượng đã xảy ra ở hình 4b và 4c có sử dụng các từ gợi ý: không khí, nén lại, dãn ra.
- Qua thí nghiệm trên, em có nhận xét gì về tính chất của không khí?
Câu 2:
Giải thích vì sao cốc kem có nhiều giọt nước li ti bám phía ngoài khi để vài phút trong không khí.
Giải thích vì sao cốc kem có nhiều giọt nước li ti bám phía ngoài khi để vài phút trong không khí.
Câu 3:
Quan sát hình 2, hãy dự đoán bên trong chai rỗng và trong các lỗ nhỏ li ti của miếng bọt biển khô chứa gì.
Quan sát hình 2, hãy dự đoán bên trong chai rỗng và trong các lỗ nhỏ li ti của miếng bọt biển khô chứa gì.
Câu 4:
Quan sát hình 8 và nêu hiện tượng xảy ra khi miết ngón tay trên một bàn để lâu ngày không lau chùi.
Quan sát hình 8 và nêu hiện tượng xảy ra khi miết ngón tay trên một bàn để lâu ngày không lau chùi.
Câu 5:
Chuẩn bị: 1 túi ni – lông phân hủy sinh học, 1 chậu thủy tinh chứa nước, tăm, dây buộc.
Tiến hành:
- Cầm túi ni – lông, mở to miệng túi và đi nhanh trong lớp hoặc ngoài hành lang giống như bạn ở hình 1a. Khi túi phồng lên, buộc miệng túi lại.
- Cho túi vào chậu nước, dùng tăm chọc thủng một lỗ rồi bóp nhẹ túi như hình 1b. Quan sát hiện tượng xảy ra.
Giải thích hiện tượng xảy ra và cho biết túi ni - lông chứa gì.
Chuẩn bị: 1 túi ni – lông phân hủy sinh học, 1 chậu thủy tinh chứa nước, tăm, dây buộc.
Tiến hành:
- Cầm túi ni – lông, mở to miệng túi và đi nhanh trong lớp hoặc ngoài hành lang giống như bạn ở hình 1a. Khi túi phồng lên, buộc miệng túi lại.
- Cho túi vào chậu nước, dùng tăm chọc thủng một lỗ rồi bóp nhẹ túi như hình 1b. Quan sát hiện tượng xảy ra.
Giải thích hiện tượng xảy ra và cho biết túi ni - lông chứa gì.
Câu 6:
Quanh em là không khí.
- Hãy dùng các giác quan và cho biết màu, mùi, vị của không khí.
- Nêu ví dụ mùi thơm hay mùi khó chịu mà em đã ngửi thấy trong không khí. Mùi đó có phải là mùi của không khí không? Vì sao?
- Chúng ta nhìn thấy nhau và nhìn thấy đồ vật quanh ta, từ đó nhận xét về tính trong suốt của không khí.
Quanh em là không khí.
- Hãy dùng các giác quan và cho biết màu, mùi, vị của không khí.
- Nêu ví dụ mùi thơm hay mùi khó chịu mà em đã ngửi thấy trong không khí. Mùi đó có phải là mùi của không khí không? Vì sao?
- Chúng ta nhìn thấy nhau và nhìn thấy đồ vật quanh ta, từ đó nhận xét về tính trong suốt của không khí.
Câu 7:
Chuẩn bị: 2 cốc thủy tinh không màu, 2 đĩa, nước màu, viên nước đá, giấy ăn khô.
Tiến hành: Cho một lượng nước có màu như nhau vào hai cốc, cho vào cốc b vài viên nước đá (Hình 7). Khoảng vài phút sau lấy giấy ăn lau phía ngoài của mỗi cốc và phía trong mỗi đĩa.
Quan sát và giải thích hiện tượng xảy ra với hai cốc và giấy ăn.
Chuẩn bị: 2 cốc thủy tinh không màu, 2 đĩa, nước màu, viên nước đá, giấy ăn khô.
Tiến hành: Cho một lượng nước có màu như nhau vào hai cốc, cho vào cốc b vài viên nước đá (Hình 7). Khoảng vài phút sau lấy giấy ăn lau phía ngoài của mỗi cốc và phía trong mỗi đĩa.
Quan sát và giải thích hiện tượng xảy ra với hai cốc và giấy ăn.
Câu 8:
Từ các hiện tượng quan sát được ở hình 1, hình 2 và hình 3 và trong cuộc sống cho biết không khí có ở đâu.
Từ các hiện tượng quan sát được ở hình 1, hình 2 và hình 3 và trong cuộc sống cho biết không khí có ở đâu.
Câu 9:
Làm cho phao bơi căng phồng khi sử dụng và làm nó xẹp đi khi không dùng đến.
Làm cho phao bơi căng phồng khi sử dụng và làm nó xẹp đi khi không dùng đến.
Câu 10:
Ngoài thức ăn và nước uống con người cần không khí để duy trì sự sống. Vậy không khí có ở đâu?
Ngoài thức ăn và nước uống con người cần không khí để duy trì sự sống. Vậy không khí có ở đâu?
Câu 11:
Thành phần của không khí được chỉ ra trong hình 6.
- Hãy kể tên các thành phần của không khí, trong đó thành phần nào là nhiều nhất.
- Bằng quan sát và thực tế hãy dự đoán ngoài các thành phần kể trên, không khí còn chứa những gì?
Thành phần của không khí được chỉ ra trong hình 6.
- Hãy kể tên các thành phần của không khí, trong đó thành phần nào là nhiều nhất.
- Bằng quan sát và thực tế hãy dự đoán ngoài các thành phần kể trên, không khí còn chứa những gì?
Câu 12:
Quan sát hình 3 và cho biết dự đoán ban đầu của em có đúng không. Giải thích kết quả quan sát được.
Quan sát hình 3 và cho biết dự đoán ban đầu của em có đúng không. Giải thích kết quả quan sát được.
Câu 13:
Quan sát không khí có trong túi ni-lông thu được ở thí nghiệm 1a, chai rỗng ở hình 2b và không khí có trong các quả bóng,... hãy nhận xét về hình dạng của không khí.
Quan sát không khí có trong túi ni-lông thu được ở thí nghiệm 1a, chai rỗng ở hình 2b và không khí có trong các quả bóng,... hãy nhận xét về hình dạng của không khí.
Câu 14:
Từ hiện tượng quan sát được ở hình 7 và hình 8, hãy cho biết ngoài thành phần khí ni-tơ, ô-xi, các-bô-níc,... không khí còn chứa gì? So sánh kết quả với dự đoán ban đầu của em.
Từ hiện tượng quan sát được ở hình 7 và hình 8, hãy cho biết ngoài thành phần khí ni-tơ, ô-xi, các-bô-níc,... không khí còn chứa gì? So sánh kết quả với dự đoán ban đầu của em.