Câu hỏi:
18/07/2024 106Phân hủy m gam KMnO4, thu được 3,36 lít O2(đktc). Giá trị của m là?
A.47,4.
B.27,3.
C.23,7.
D.44,7.
Trả lời:
Chọn đáp án là:A
Số mol O2là: \({n_{{O_2}}} = \frac{{3,36}}{{22,4}} = 0,15\) mol
Phương trình phản ứng:
Theo phương trình phản ứng ta có: \({n_{KMn{O_4}}}\)= 0,3 mol
Vậy m = 0,3.158 = 47,4 gam
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Để điều chế khí hiđro trong phòng thí nghiệm, ta có thể dùng kim loại kẽm tác dụng với:
Câu 2:
Để thu khí hidro bằng cách đẩy không khí có hiệu quả nhất ta phải đặt ống nghiệm thu khí như thế nào?
Câu 3:
(1 điểm)
Hòa tan hết 12,8 gam hỗn hợp gồm Mg và MgO cần dùng 400ml dung dịch HCl 2M.a) Tính phần trăm theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
b) Để đốt cháy toàn bộ lượng khí H2sinh ra ở phản ứng trên thì cần dùng bao nhiêu lít không khí (đktc) (biết oxi chiếm 20% không khí)
Câu 5:
Oxit nào dưới đây góp nhiều phần nhất vào sự hình thành mưa axit?
Câu 8:
(2 điểm)
Hoàn thành các phương trình phản ứng sau, cho biết chúng thuộc loại phản ứng nào?
a) Fe2O3+ ? → Fe + ?
b) KClO3→ ? + ?
c) K + H2O → ? + ?
d) Al + H2SO4loãng → ? + ?
Câu 10:
Hòa tan 5,6 gam KOH trong 94,4 gam H2O thì thu được dung dịch có nồng độ là
Câu 12:
Đốt cháy 5,625 kg than chứa 20% tạp chất trơ không cháy thì thể tích khí oxi cần dùng (đktc) là?
Câu 13:
Công thức hóa học
Tên gọi
Phân loại
P2O5
Bari nitrat
Na2CO3
Canxi sunfit
Natri hiđrophotphat
CO2
Fe(OH)3
Axit
Công thức hóa học |
Tên gọi |
Phân loại |
P2O5 |
|
|
|
Bari nitrat |
|
Na2CO3 |
|
|
|
Canxi sunfit |
|
|
Natri hiđrophotphat |
|
CO2 |
|
|
Fe(OH)3 |
|
|
|
|
Axit |
Câu 14:
(1 điểm)
Dẫn khí hiđro đi qua đồng (II) oxit, nung nóng, sau phản ứng thu được 19,2 gam Cu.a) Viết PTHH xảy ra
b) Tính khối lượng đồng(II) oxit tham gia và thể tích khí hiđro (đktc) cần dùng?
Câu 15:
Ở nhiệt độ 18oC, khi hòa tan hết 53 gam Na2CO3vào 250 gam nước thì thu được dung dịch bão hòa. Vậy độ tan của muối Na2CO3trong nước ở nhiệt độ này là?