Câu hỏi:

20/07/2024 97

Phả hệ ở hình dưới đây mô tả sự di truyền 2 bệnh ở người, mỗi bệnh đều do một gen có 2 alen quy định; Gen quy định bệnh B nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Xác định được kiểu gen của 7 người.

II. Xác suất sinh con thứ 3 là con trai bị cả hai bệnh của cặp 8 - 9 là 12,5%.

III. Xác suất sinh con thứ nhất chỉ bị bệnh B của cặp 12 - 13 là 5/48.

IV. Xác suất sinh 2 con đều không bị bệnh của cặp 12 - 13 là 5/128

A. 2

B. 1

C. 3

Đáp án chính xác

D. 4

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Chọn Đáp án C.

Giải thích: Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III.

Cặp vợ chồng số 6 - 7 đều không bị bệnh A nhưng sinh con gái số 11 bị bệnh A.

→ Bệnh A do gen lặn nằm trên NST thường quy định.

Bệnh A: A quy định bình thường, a quy định bị bệnh.

Cặp vợ chồng 1 - 2 không bị bệnh B, sinh con số 5 bị bệnh B.

→ Bệnh B do gen lặn quy định.

Bệnh B: B quy định bình thường, b quy định bị bệnh.

Theo đó, ta có:

I đúng, về bệnh B, xác định được kiểu gen của 1, 2, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10,11,12.

Về bệnh A, xác định được kiểu gen của 3, 4, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 13, 14.

→ Kiểu gen cả hai tính trạng: có 7 người là (4, 6, 7, 8, 9, 10, 11).

II đúng. Người số 8 có kiểu gen aaXBXb; người số 9 có kiểu gen AaXBY

→ Xác suất sinh con thứ 3 là con trai bị cả hai bệnh của cặp 8 - 9 là 12×14=18=12,5%.

III đúng. Xác suất sinh con của cặp 12 -13:

Bệnh A: xác suất KG của người 12 là  13 AA; 23 Aa. Xác suất KG của người 13 là Aa

→ Sinh con bị bệnh A = 16 ; sinh con không bị bệnh A = 56.

Bệnh B: người số 12 có kiểu gen XBY; Người số 13 có kiểu gen 12XBXB : 12XBXb

→ Xác suất sinh con bị bệnh B là 12×14=18; không bị bệnh B là 78.

→ Xác suất sinh con chỉ bị bệnh B là 56×18=548.

IV sai vì sinh con bị 2 không bệnh thì có 4 khả năng xác suất của bố mẹ.

Trường hợp 1: Người 12 là 2/3AaXBY ; người 13 là l/2AaXBXb

→ 2 con không bị bệnh =23×12×342×342=27256.

Trường hợp 2: Người 12 là 2/3AaXBY; người 13 là l/2AaXBXB

→ 2 con không bị bệnh =23×12×342×12=316

Trường hợp 3: Người 12 là 1/3AAXBY; người 13 là l/2AaXBXb

→ 2 con không bị bệnh =13×12×12×342=332.

Trường hợp 4: Người 12 là 1/3AAXBY; người 13 là l/2AaXBXB

→ 2 con không bị bệnh =13×12×12×12=16.

→ Xác suất là 27256+316+332+16=425768.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Sự khác nhau giữa hô hấp sáng và hô hấp tối là

Xem đáp án » 19/07/2024 975

Câu 2:

Nghiên cứu cấu trúc tuổi của 3 quần thể (M, N và P) thuộc cùng loài thu được kết quả như sau:

Quần thể

 

Số lượng cá thể của nhóm

Tuổi trước sinh sản

Tuổi đang sinh sản

Tuổi sau sinh sản

M

150

150

70

N

200

150

100

P

150

220

250

Nhận định não sau đây sai?

Xem đáp án » 19/07/2024 566

Câu 3:

Ở thực vật, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b qui định hoa trắng. Trong một phép lai giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng (P), thu được đời con có phần lớn các cây hoa đỏ và một vài cây hoa trắng. Biết rằng sự biểu hiện màu sắc hoa không phụ thuộc vào điều kiện môi trường, không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc NST. Cây hoa trắng này có thể thuộc bao nhiêu thể đột biến sau đây?

I. Thể một.

II. Thể ba.

III. Đột biến gen.                     

IV. Mất đoạn

Xem đáp án » 19/07/2024 265

Câu 4:

Khi nói về cơ chế di truyền ở cấp phân tử, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Trên một phân tử ADN, nếu gen A nhân đôi 5 lần thì gen B cũng nhân đôi 5 lần.

II. Trên một nhiễm sắc thể, nếu gen C phiên mã 10 lần thì gen D cũng phiên mã 10 lần.

III. Trong một tế bào, nếu gen E ở tế bào chất nhân đôi 2 lần thì gen G cũng nhân đôi 2 lần.

IV. Trong quá trình dịch mã, nếu có chất 5BU thấm vào tế bào thì có thể sẽ làm phát sinh đột biến gen dạng thay thế cặp A-T bằng cặp G-X

Xem đáp án » 19/07/2024 247

Câu 5:

Alen A ở vi khuẩn E.coli bị đột biến thành alen a. Biết rằng alen A ít hơn alen a 2 liên kết hiđro. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nếu alen a và alen A có chiều dài bằng nhau thì đây là đột biến điểm.

II. Nếu đây là đột biến điểm và alen A có 500 nuclêôtit loại A thì alen a sẽ có 499 nuclêôtit loại T.

III. Chuỗi pôlipeptit do alen a và chuỗi pôlipeptit do alen A quy định có thể có tổng số axit amin bằng nhau

IV. Nếu alen a có 400 nuclêôtit loại X và 500 nuclêôtit loại T thì alen A có thể có chiều dài 306,34 nm

Xem đáp án » 19/07/2024 207

Câu 6:

Cơ thể đực có kiểu gen Ab¯aB  DEG¯deg  PQ¯pq giảm phân bình thường sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử hoán vị?

Xem đáp án » 22/07/2024 176

Câu 7:

Bào quan ribôxôm có loại axit nuclêic nào sau đây?

Xem đáp án » 23/07/2024 158

Câu 8:

Chuỗi thức ăn: “Cỏ → Cào cào → Nhái → Rắn → Đại bàng” có bao nhiêu loài sinh vật tiêu thụ?

Xem đáp án » 19/07/2024 157

Câu 9:

Trong một giờ học thực hành, khi quan sát về một lưới thức ăn, một học sinh đã mô tả như sau: Sâu đục thân, sâu hại quả, chim ăn hạt, côn trùng cánh cứng ăn vỏ cây và chuột ăn rễ cây đều có nguồn thức ăn lấy từ cây dẻ; chim sâu ăn côn trùng cánh cứng, sâu đục thân và sâu hại quả; diều hâu sử dụng chim sâu, chim ăn hạt và chuột làm thức ăn; rắn ăn chuột; mèo rừng ăn chuột và côn trùng cánh cứng. Dựa trên các mô tả này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Chim sâu vừa thuộc sinh vật tiêu thụ cấp 3 vừa thuộc sinh vật tiêu thụ cấp 2.

II. Không có sự cạnh tranh dinh dưỡng giữa rắn và diều hâu.

III. Lưới thức ăn này có 8 chuỗi thức ăn.

IV. Quan hệ giữa mèo rừng và chim sâu là quan hệ hội sinh

Xem đáp án » 19/07/2024 146

Câu 10:

Trong các quần thể dưới đây, có bao nhiêu quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền?

Quần thể 1: 0,5AA + 0,5aa = 1.                               

Quần thể 2: 100% Aa.

Quần thể 3: 0,49AA + 0,42Aa + 0,09aa = 1.          

Quần thể 4: 0,36AA + 0,48Aa + 0,16aa = 1.

Quần thể 5: 0,64AA + 0,32Aa + 0,04aa = 1

Xem đáp án » 19/07/2024 145

Câu 11:

Đóng góp quan trọng nhất của học thuyết Đacuyn là

Xem đáp án » 19/07/2024 139

Câu 12:

Khi nghiên cứu về diễn thế sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án » 19/07/2024 138

Câu 13:

Một loài sinh sản hữu tính có bộ NST lưỡng bội 2n = 6. Trên ba cặp nhiễm sắc thể, xét các cặp gen được kí hiệu là: ABDE¯abde  QMNPO¯qmnpo  HKLX¯hklx. Giả sử có một thể đột biến có kiểu gen là ABDE¯abde  PNMQO¯qmnpo  HKLX¯hklx. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về thể đột biến này?

I. Thể đột biến này phát sinh do sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa hai cromatit thuộc hai cặp NST không tương đồng.

II. Thể đột biến có thể có khả năng sinh sản kém hơn so với dạng bình thường.

III. Thể đột biến có thể sẽ làm giảm sự biểu hiện của gen

IV. Thể đột biến này giảm phân bình thường sẽ cho giao tử mang NST đột biến chiếm tỉ lệ 50%.

Xem đáp án » 19/07/2024 133

Câu 14:

Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; BB quy định hoa đỏ; Bb quy định hoa vàng; bb quy định hoa trắng; D quy định quả to trội hoàn toàn so với d quy định quả nhỏ; các cặp gen phân li độc lập và không xảy ra đột biến. Cho 2 cây (P) giao phấn với nhau, thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình: 3 : 1. Có tối đa bao nhiêu sơ đồ lai thỏa mãn?

Xem đáp án » 21/07/2024 133

Câu 15:

Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố hữu sinh?

Xem đáp án » 21/07/2024 132

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »