Câu hỏi:
17/07/2024 203Ở người, bệnh S và hệ nhóm máu do hai cặp gen khác nhau quy định. Trong đó kiểu gen IAIA và IAIO đều quy định nhóm máu A; kiểu gen IBIB và IBIO đều quy định nhóm máu B; kiểu gen IAIB quy định nhóm máu AB; kiểu gen quy IO định nhóm máu O. Biết rằng sự di truyền bệnh S độc lập với di truyền các nhóm máu, quá trình giảm phân bình thường và không có đột biến xảy ra. Khi xét hai tính trạng này trong một gia đình, người ta lập được sơ đồ phả hệ sau:
Có bao nhiêu nhận xét sau đúng?
I. Bệnh S do gen lặn nằm trên NST thường quy định.
II. Kiểu gen của III.1, III.2 đều là IBIO.
III. Xác định được chính xác kiểu gen của 4 người trong phả hệ.
IV. Xác suất để cặp bố mẹ II2 và II.3 sinh một người con trai mắc bệnh S, nhóm máu AB là 1/36
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
Trả lời:
Bố mẹ bình thường sinh con gái bị bệnh bệnh là do gen lặn trên NST thường quy định
I đúng.
II đúng.
III sai, xác định kiểu gen của 2 người: I.1; I. 3
IV sai. Xét cặp vợ chồng II. 2 - II. 3: (1SS: 2Ss)IBIO (1SS: 2Ss)IAIO
Xác suất học sinh con trai mắc bệnh S và có nhóm máu AB là:
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Ở loài kiến nâu (Formica rufa), nếu đẻ trứng ở nhiệt độ thấp hơn 20°C thì nở ra toàn là cá thể cái; nếu đẻ trứng ở nhiệt độ trên 20°C thì nở ra hầu hết là có thể đực. Giới tính loài này thay đổi do
Câu 2:
Đồ thị bên dưới đây mô tả biến động số lượng cá thể của hai loài trong một quần xã. Nhận xét nào sau đây đúng về mối quan hệ giữa loài A và loài B?
Câu 3:
Ở một loài động vật, khi cho hai bố mẹ thuần chủng đều mắt trắng lai với nhau thu được F1 gồm: 1 con cái mắt trắng: 1 con đực mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2 gồm: 4 con cái mắt đỏ: 396 con cái mắt trắng: 198 con đực mắt đỏ: 202 con đực mắt trắng. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Kiểu gen của P: ♀ (mắt trắng) ♂ (mắt trắng).
II. Hoán vị gen xảy ra ở con đực với tần số 2%.
III. Ở F2 có 3 kiểu gen quy định mắt đỏ.
IV. Nếu cho con đực mắt đỏ F1 giao phối với con cái mắt trắng ở P thì đời con thu được 0,5% con cái mắt đỏ
Câu 4:
Khi nói về quá trình phiên mã, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Mỗi phân tử ADN có thể làm khuôn để phiên mã ra nhiều phân tử ARN khác nhau.
II. Enzim ARN polimeraza di chuyển trên mạch khuôn theo chiều từ 5’3’.
III. Cả 2 mạch của phân tử ADN đều làm khuôn để tổng hợp ARN.
IV. Enzim ARN polimeraza tổng hợp ARN theo nguyên tắc bổ sung
Câu 5:
Trong một quần xã ruộng lúa, hiện tượng khống chế sinh học có thể xảy ra giữa các quần thể
Câu 6:
Quan sát quá trình phân bào của một tế bào động vật, một bạn học sinh đã vẽ hình:
Có bao nhiêu nhận xét sau đúng?
I. Tế bào trên đang diễn ra quá trình giảm phân.
II. Đã xảy ra hoán vị gen xảy ra giữa 2 nhiễm sắc thể trong cặp tương đồng.
III. Kết quả sẽ tạo ra 25% giao tử bình thường và 75% giao tử đột biến.
IV. Đây là hiện tượng đột biến số lượng nhiễm sắc thể
Câu 7:
Hiện tượng nào sau đây thể hiện mối quan hệ cạnh tranh cùng loài?
Câu 8:
Xét một gen có 3 alen A1, A2, a nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường ở một loài gia súc; trong đó A1, A2 là 2 alen đồng trội. Cho biết các gen trội tiêu biểu cho chỉ tiêu kinh tế mong muốn nhưng khi ở kiểu gen dị hợp cho chỉ tiêu kinh tế cao nhất, alen lặn quy định năng suất ở mức trung bình. Giả sử một quần thể khởi đầu có thành phần kiểu gen là 0,14 A1A1 + 0,24 A1a + 0,08 A2A2 + 0,16 A2a + 0,28 A1A2 + 0,10 aa = 1. Qua nhiều thế hệ ngẫu phối khi quần thể đạt trạng thái cân bằng. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tần số A1, A2, a lần lượt là 0,4: 0,3: 0,3.
II. Khi quần thể đạt trạng thái cân bằng, tỉ lệ số cá thể được chọn để sản xuất trong quần thể lúc này là 66%.
III. Cấu trúc di truyền của quần thể khi đạt trạng thái cân bằng là: 0,16 A1A2 + 0,09 A2A2 + 0,09 aa + 0,24 A1A2 + 0,24 A1a + 0,18 A2a = 1.
IV. Tỷ lệ kiểu hình đồng trội ở F3 chiếm tỷ lệ 25%
Câu 9:
Một quần thể giao phối có cấu trúc di truyền ở thế hệ P0 là 0,25AA; 0,5Aa; 0,25aa. Nhận định nào sau đây là không đúng khi nói về quần thể trên?
Câu 10:
Sơ đồ dưới đây thể hiện mô hình tương tác giữa các quần thể của một hệ sinh thái. Các chữ in hoa kí hiệu cho các quần thể. Mũi tên hai đầu () cho biết có sự tương tác trực tiếp giữa hai quần thể. Các tương tác có thể có lợi (+), có hại (-) hoặc không lợi, không hại (0) đối với mỗi quần thể, được chỉ ra ở cuối các mũi tên. Có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng?
I. Khi quần thể A giảm kích thước thì kích thước quần thể B tăng, không dự đoán được sự thay đổi kích thước của quần thể E.
II. Khi quần thể D tăng kích thước thì chắc chắn kích thước quần thể G tăng và kích thước quần thể A giảm.
III. Khi quần thể D tăng kích thước thì kích thước quần thể G và F đều có thể giảm.
IV. Có thể có 3 kiểu quan hệ đối kháng và 1 kiểu quan hệ hỗ trợ giữa các quần thể
Câu 11:
Xét 5 quần thể cùng loài sống ở 5 hồ cá tự nhiên A, B, C, D, E. Tỉ lệ % cá thể của các nhóm tuổi ở mỗi quần thể như sau:
Phát biểu nào sau đây đúng khi dự đoán xu hướng phát triển của mỗi quần thể?
Câu 12:
Gen nằm ở vùng không tương đồng trên NST Y chỉ truyền trực tiếp cho
Câu 13:
Một gen có chiều dài 3264 và có tỉ lệ giữa các loại nucleotit là A = 1/3G. Số lượng nucleotit từng loại của gen là
Câu 14:
Nhân tố tiến hóa nào thay đổi tần số alen của quần thể theo hướng xác định?
Câu 15:
Trong quá trình tiến hóa, nhóm sinh vật nào không ngự trị ở đại Tân sinh?