Câu hỏi:

19/07/2024 347

Ở người, alen A tạo ra 1 protein thụ thể lưỡi cảm nhận vị đắng, alen a không tạo ra thụ thể này. Trong một quần thể cân bằng di truyền, tần số alen a = 0,4. Xác suất 1 cặp vợ chồng đều cảm nhận vị đắng sinh ra đứa con trong đó có 2 con trai cảm nhận vị đắng và 1 đứa con gái không cảm nhận được vị đắng là

A. 9,44%

B. 1,97%

C. 1,72%

Đáp án chính xác

D. 52%

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án C

Phương pháp giải:

Bước 1: Tính tần số alen A, tìm cấu trúc di truyền của quần thể.

Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa +q2aa =1

Bước 2: Cặp vợ chồng đều cảm nhận vị đắng sinh ra đứa con không cảm nhận được vị đắng → Có kiểu gen dị hợp.

Bước 3: Tính yêu cầu đề bài

Chú ý: Nhân xác suất kiểu gen của P, xác suất giới tính và thứ tự sinh con (trai - trai – gái, gái – trai – trai; trai – gái – trai)

Giải chi tiết:

Tần số alen a = 0,4 → tần số alen A = 1 – 0,4 = 0,6

Cấu trúc di truyền của quần thể là: 0,36AA + 0,48Aa + 0,16 aa =1

Cặp vợ chồng đều cảm nhận vị đắng sinh ra đứa con không cảm nhận được vị đắng → Có kiểu gen dị hợp.

XS kiểu gen của P dị hợp là: (0,48Aa0,84(AA+Aa))2=1649

P: Aa × Aa → 1AA:2Aa:1aa → 3 cảm nhận được vị đắng : 1 không cảm nhận được vị đắng.

XS sinh 2 con trai cảm nhận vị đắng và 1 đứa con gái không cảm nhận được vị đắng là:

1649 x 3 x [12(trai) x 34A-]2 x [12(gai) x 14aa]1,72%

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Xét các phép lai sau:

(1) AaBb × aabb; (2) aaBb × AaBB; (3) aaBb × aaBb;

(4) AABb × AaBb; (5) AaBb × AaBB; (6) AaBb × aaBb;

(7) AAbb × aaBb: (8) Aabb × aaBb; (9) AAbb × AaBb;

Theo lí thuyết, trong các phép lai trên, có bao nhiêu phép lai cho đời con có 2 loại kiểu hình?

Xem đáp án » 19/07/2024 2,797

Câu 2:

Ở đậu Hà lan, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai cho đời con đồng tính một loại tính trạng?

Xem đáp án » 19/07/2024 934

Câu 3:

Bảng sau cho biết một số thông tin về hoạt động của nhiễm sắc thể trong tế bào lưỡng bội của một loài động vật:

Cột A

Cột B

1. Hai crômatit khác nhau trong cặp NST kép tương đồng bện xoắn vào nhau

(a) Trao đổi chéo

2. Hai đoạn của 2 NST khác nhau đổi chỗ cho nhau

(b). Tiếp hợp.

3. Một đoạn của NST này gắn vào NST khác

(c) Chuyển đoạn không tương hỗ

4. Hai đoạn của hai crômatit trong cặp NST tương đồng đổi chỗ cho nhau

(d) Chuyển đoạn tương hỗ.

Trong các phương án tổ hợp ghép đôi, phương án đúng là

Xem đáp án » 21/07/2024 904

Câu 4:

Ở bò, kiểu gen AA quy định tính trạng lông đen, kiểu gen Aa quy định tính trạng lông lang đen trắng, kiểu gen aa quy định tính trạng lông vàng. Gen B quy định tính trạng không sừng, alen b quy định tính trạng có sừng. Gen D quy định tính trạng chân cao, alen d quy định tính trạng chân thấp. Các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường, trong thí nghiệm đem lại một cặp cá thể bò bố mẹ có kiểu gen AaBbDD × AaBbdd, sự giảm phân và thụ tinh diễn ra bình thường thì những kết luận đúng được rút ra từ thí nghiệm trên là:

(1) Thế hệ con lai có tối đa 9 kiểu gen và 6 kiểu hình.

(2) Con lai có khả năng có 1 trong 6 kiểu hình với xác suất như sau: 37,5% lang, không sừng, cao: 18,75% đen, không sừng, cao: 18,75% vàng, không sừng, cao: 12,5% lang, có sừng, cao: 6,25% đen, có sừng, cao: 6,25% vàng, có sừng, cao.

(3) Xác suất để sinh 1 con bò lông đen, không sừng, chân cao là 3/16

(4) Xác suất để sinh 1 con bò lông vàng, có sừng, chân cao là 1/16.

(5) Xác suất để thế hệ con lai thu được 1 con bò đực lang trắng đen, có sừng, chân cao là 1/16.

Xem đáp án » 22/07/2024 517

Câu 5:

Ở gà, tính trạng màu lông do 2 gen không alen tương tác với nhau quy định. Cho gà trống lông đen giao phối với gà mái lông trắng thu được F1 100% gà lông đen. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên thu được F2 với tỉ lệ phân li kiểu hình 6 gà trống lông đen: 2 gà trống lông xám: 3 gà mái lông đen: 3 gà mái lông đỏ: 1 gà mái lông xám: 1 gà mái lông trắng. Cho gà lông xám F2 giao phối ngẫu nhiên với nhau đời con thu được:

Xem đáp án » 19/07/2024 448

Câu 6:

Cho các phương pháp sau:

(1) Nuôi cấy mô thực vật.                                       (2) Nhân bản vô tính tự nhiên.

(3) Lai tế bào sinh dưỡng.                                       (4) Nuôi cấy hạt phấn, noãn chưa thụ tinh.

(5) Cây truyền phôi.                                                (6) Gây đột biến.

Có bao nhiêu phương pháp nhân nhanh giống trong sản xuất nông nghiệp?

Xem đáp án » 22/07/2024 348

Câu 7:

Cơ thể đực có kiểu AaBbXDY, cơ thể cái có kiểu AaBbXDXd, Ở cơ thể đực, trong giảm phân I, một số tế bào sinh tinh có cặp NST mang gen Aa không phân li, các cặp khác vẫn phân li bình thường, giảm phân II diễn ra bình thường. Ở cơ thể cái, trong giảm phân I, một số tế bào sinh trứng có cặp NST mang gen Bb không phân li, các cặp khác vẫn phân li bình thường, giảm phân II diễn ra bình thường. Về mặt lí thuyết thì số loại kiểu gen nhiều nhất có thể được tạo ra ở đời con là:

Xem đáp án » 20/07/2024 300

Câu 8:

Trong quá trình ôn thi THPT Quốc Gia môn Sinh học năm 2020, một học sinh khi so sánh sự giống và khác nhau giữa các đặc điểm gen nằm trên nhiễm sắc thể thường và gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính. Ở ruồi giấm đã lập bảng tổng kết sau:

Gen nằm trên nhiễm sắc thể thường

Gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính

(1) Số lượng nhiều

(2) Số lượng nhiều.

(3) Có thể bị đột biến

(4) Không thể bị đột biến

(5) Tồn tại thành từng cặp gen alen

(6) Không tồn tại thành từng cặp gen alen

(7) Có thể quy định giới tính

(8) Có thể quy định tính trạng thường

(9) Phân chia đồng đều trong phân bào

(10) Không phân chia đồng đều trong phân bào.

Số thông tin mà học sinh trên đã nhầm lẫn khi lập bảng tổng kết là:

Xem đáp án » 22/07/2024 288

Câu 9:

Một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền, tần số người bị mắc một bệnh di truyền đơn gen là 9%. Phả hệ dưới đây cho thấy một số thành viên (màu đen) bị một bệnh này. Kiểu hình của người có đánh dấu (?) là chưa biết.

Có 4 kết luận rút ra từ sơ đồ phả hệ trên:

(1) Cá thể III9 chắc chắn không mang alen gây bệnh.

(2) Cá thể II5 có thể không mang alen gây bệnh.

(3) Xác suất để có thể II3 có kiểu gen dị hợp tử là 50%.

(4) Xác suất cá thể con III (?) bị bệnh là 23%.

Số kết luận đúng là:

Xem đáp án » 19/07/2024 266

Câu 10:

Đặc điểm chỉ có ở quá trình nhân đôi của ADN ở sinh vật nhân thực mà không có ở quá trình nhân đôi ADN của sinh vật nhân sơ là:

Xem đáp án » 23/07/2024 232

Câu 11:

Cho các phát biểu sau về đột biến gen; phát biểu nào sau đây chưa chính xác?

Xem đáp án » 23/07/2024 225

Câu 12:

Lưới thức ăn bên đây được coi là lưới thức ăn điển hình ở một quần xã trên cạn. Cho các nhận định:

(1) Xét về khía cạnh hiệu suất sinh thái, tổng sinh khối của loài C và D có lẽ thấp hơn so với tổng loài A và B

(2) Loài A và B chắc chắn là các sinh vật sản xuất chính trong quần xã kể trên.

(3) Sự diệt vong của loài C làm gia tăng áp lực cạnh tranh trong nội bộ loài H.

(4) Sự diệt vong loài C và D khiển cho quần xã bị mất tới 66,7% số loài.

Số nhận định KHÔNG chính xác:

Xem đáp án » 19/07/2024 218

Câu 13:

Khi nói về sự nhân đôi ADN, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) Trên mỗi phân tử ADN vùng nhân của sinh vật nhân sơ chỉ có 1 điểm khởi đầu nhân đôi.

(2) Enzim ADN polimeraza làm nhiệm vụ tháo xoắn phân tử ADN và kéo dài mạch mới.

(3) Ở sinh vật nhân thực, sự nhân đôi ADN trong nhân tế bào diễn ra ở pha G1 của chu kỳ tế bào.

(4) Enzim ADN pôlimeraza và enzim ligaza đều có khả năng xúc tác hình thành liên kết photphodieste.

(5) Trên hai mạch mới được tổng hợp, một mạch tổng hợp gián đoạn, một mạch tổng hợp liên tục

Xem đáp án » 19/07/2024 210

Câu 14:

Khi nói về đặc điểm của mã di truyền, kết luận nào sau đây đúng?

Xem đáp án » 19/07/2024 197

Câu 15:

Trong số các phần biểu dưới đây, số lượng các phát biểu chính xác về các nhân tố tiến hóa tác động lên một quần thể theo quan điểm của học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại:

(1) Chọn lọc tự nhiên luôn làm thay đổi đột ngột tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.

(2) Khi không có tác động của đột biến, chọn lọc tự nhiên và di - nhập gen thi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể có thể thay đổi bởi sự tác động của các yếu tố khác;

(3) Quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra trên quy mô quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động của các nhân tố tiến hóa;

(4) Các yếu tố ngẫu nhiên làm nghèo vốn gen quần thể, giảm sự đa dạng di truyền nên không có vai trò đối với tiến hóa;

(5) Giao phối không ngẫu nhiên có thể cải biến tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo thời gian.

Xem đáp án » 20/07/2024 188

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »