Câu hỏi:
22/07/2024 152
Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A1 quy định hoa đỏ, alen A2 quy định hoa hồng, alen A3 quy định hoa vàng, alen a quy định hoa trắng. Các alen trội hoàn toàn theo thứ tự A1 > A2 > A3 > a. Theo lí thuyết, phát biểu nào dưới đây đúng?
Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A1 quy định hoa đỏ, alen A2 quy định hoa hồng, alen A3 quy định hoa vàng, alen a quy định hoa trắng. Các alen trội hoàn toàn theo thứ tự A1 > A2 > A3 > a. Theo lí thuyết, phát biểu nào dưới đây đúng?
A. Lai cây hoa đỏ với cây hoa vàng sẽ cho F1 có tỉ lệ hoa vàng nhiều nhất là 25%.
B. Lai cây hoa hồng với cây hoa trắng có thể cho F1 không có hoa trắng.
C. Lai cây hoa đỏ với cây hoa vàng có thể cho 4 loại kiểu hình.
D. Lai cây hoa hồng với cây hoa vàng có thể cho F1 có tỉ lệ 1 hồng: 2 vàng: 1 trắng.
Trả lời:
Chọn đáp án B
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Một nhà nghiên cứu đang muốn tìm hiểu về sáu gen khác nhau trong tế bào ở người; kí hiệu các gen tương ứng là A, B, C, D, E, F. Trong đó, gen A, B và F liên kết với nhau theo thứ tự trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 1, gen C và D cùng nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 5, còn gen E chỉ có trong ADN ở ti thể. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các gen A, B, F có số lần nhân đôi bằng các gen C và D.
II. Phân tử mARN sau khi tổng hợp từ gen E sẽ được vận chuyển ra tế bào chất để tiến hành dịch mã tổng hợp protein.
III. Gen E nằm trên 1 phân tử ADN mạch kép, vòng và có thể có số lần nhân đôi nhiều hơn các gen còn lại.
IV. Nếu đột biến đảo đoạn AB trên nhiễm sắc thể số 1, làm cho gen A và F cạnh nhau thì mức độ hoạt động của gen A có thể thay đổi.
Một nhà nghiên cứu đang muốn tìm hiểu về sáu gen khác nhau trong tế bào ở người; kí hiệu các gen tương ứng là A, B, C, D, E, F. Trong đó, gen A, B và F liên kết với nhau theo thứ tự trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 1, gen C và D cùng nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 5, còn gen E chỉ có trong ADN ở ti thể. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các gen A, B, F có số lần nhân đôi bằng các gen C và D.
II. Phân tử mARN sau khi tổng hợp từ gen E sẽ được vận chuyển ra tế bào chất để tiến hành dịch mã tổng hợp protein.
III. Gen E nằm trên 1 phân tử ADN mạch kép, vòng và có thể có số lần nhân đôi nhiều hơn các gen còn lại.
IV. Nếu đột biến đảo đoạn AB trên nhiễm sắc thể số 1, làm cho gen A và F cạnh nhau thì mức độ hoạt động của gen A có thể thay đổi.
Câu 2:
Hình sau mô tả về cơ chế hoạt động của operon Lac ở vi khuẩn E.coli. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Hình ảnh mô tả hoạt động của operon Lac trong môi trường có lactose.
II. Nếu gen A bị đột biến điểm thì permease cũng bị thay đổi về cấu trúc.
III. Nếu vùng 2 (Opereator) bị đột biến thì Z, Y, A có thể không được phiên mã ngay cả trong điều kiện có lactose.
V. Trên mỗi phân tử mARN1 và mARN2 đều chỉ chứa một mã mở đầu và một mã kết thúc.
Hình sau mô tả về cơ chế hoạt động của operon Lac ở vi khuẩn E.coli. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Hình ảnh mô tả hoạt động của operon Lac trong môi trường có lactose.
II. Nếu gen A bị đột biến điểm thì permease cũng bị thay đổi về cấu trúc.
III. Nếu vùng 2 (Opereator) bị đột biến thì Z, Y, A có thể không được phiên mã ngay cả trong điều kiện có lactose.
V. Trên mỗi phân tử mARN1 và mARN2 đều chỉ chứa một mã mở đầu và một mã kết thúc.
Câu 3:
Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac ở vi khuẩn E.coli, đường lactose liên kết và làm biến đổi cấu hình không gian của protein nào sau đây?
Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac ở vi khuẩn E.coli, đường lactose liên kết và làm biến đổi cấu hình không gian của protein nào sau đây?
Câu 4:
Cà độc dược có 12 nhóm gen liên kết. Số NST trong tế bào loài này khi đang ở kì sau của nguyên phân là
Cà độc dược có 12 nhóm gen liên kết. Số NST trong tế bào loài này khi đang ở kì sau của nguyên phân là
Câu 6:
Khi nói về cơ chế dịch mã, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trên một phân tử mARN, hoạt động của polixom giúp tạo ra nhiều chuỗi polipeptit khác loại.
II. Riboxom dịch chuyển theo chiều từ 3’→5’ trên mARN.
III. Bộ ba đối mã với bộ ba UGA trên mARN là AXT trên tARN.
IV. Các chuỗi polypeptit sau khi được tổng hợp sẽ được cắt bỏ axit amin mở đầu, cuộn xoắn theo nhiều cách khác nhau để hình thành các bậc cấu trúc cao hơn.
Khi nói về cơ chế dịch mã, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trên một phân tử mARN, hoạt động của polixom giúp tạo ra nhiều chuỗi polipeptit khác loại.
II. Riboxom dịch chuyển theo chiều từ 3’→5’ trên mARN.
III. Bộ ba đối mã với bộ ba UGA trên mARN là AXT trên tARN.
IV. Các chuỗi polypeptit sau khi được tổng hợp sẽ được cắt bỏ axit amin mở đầu, cuộn xoắn theo nhiều cách khác nhau để hình thành các bậc cấu trúc cao hơn.
Câu 7:
Khi nói về công nghệ tế bào, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Thành tựu của nuôi cấy mô là tạo ra giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β– carôten trong hạt.
II. Ưu thế của phương pháp nuôi cấy hạt phấn là tạo cây lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp về tất cả các gen.
III. Trong phương pháp lai tế bào, người ta sử dụng tế bào đem lai là tế bào sinh dưỡng.
IV. Ưu thế của lai tế bào là tạo nên một quần thể cây trồng đồng nhất về kiểu gen.
Khi nói về công nghệ tế bào, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Thành tựu của nuôi cấy mô là tạo ra giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β– carôten trong hạt.
II. Ưu thế của phương pháp nuôi cấy hạt phấn là tạo cây lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp về tất cả các gen.
III. Trong phương pháp lai tế bào, người ta sử dụng tế bào đem lai là tế bào sinh dưỡng.
IV. Ưu thế của lai tế bào là tạo nên một quần thể cây trồng đồng nhất về kiểu gen.
Câu 8:
Ruồi giấm có bộ NST 2n = 8, các cặp NST tương đồng được kí hiệu là Aa, Bb, Dd, Ee. Do đột biến lệch bội đã làm xuất hiện thể một. Thể một này có bộ NST nào trong các bộ NST sau đây?
Ruồi giấm có bộ NST 2n = 8, các cặp NST tương đồng được kí hiệu là Aa, Bb, Dd, Ee. Do đột biến lệch bội đã làm xuất hiện thể một. Thể một này có bộ NST nào trong các bộ NST sau đây?
Câu 9:
Thực hiện phép lai giữa hai cá thể kiểu gen AABbCc và aaBBCc. Biết không xảy ra đột biến; kiểu gen nào sau đây có thể được tạo ra ở đời con của phép lai này?
Thực hiện phép lai giữa hai cá thể kiểu gen AABbCc và aaBBCc. Biết không xảy ra đột biến; kiểu gen nào sau đây có thể được tạo ra ở đời con của phép lai này?
Câu 10:
Kí hiệu kiểu gen AB/ab được sử dụng trong trong trường hợp nào sau đây?
Kí hiệu kiểu gen AB/ab được sử dụng trong trong trường hợp nào sau đây?
Câu 11:
Có bao nhiêu phát biểu sau đây về Hình 1 đúng?
I. Khoai tây có cường độ quang hợp cao nhất.
II. Khoai tây và cà chua có khả năng chịu nhiệt cao hơn dưa chuột.
III. Nhiệt độ tối ưu của khoai tây là cao nhất.
IV. Khi nhiệt độ vượt quá 50oC thì chỉ có ở loài dưa chuột cường độ quang hợp giảm mạnh đến 0.
Có bao nhiêu phát biểu sau đây về Hình 1 đúng?
I. Khoai tây có cường độ quang hợp cao nhất.
II. Khoai tây và cà chua có khả năng chịu nhiệt cao hơn dưa chuột.
III. Nhiệt độ tối ưu của khoai tây là cao nhất.
IV. Khi nhiệt độ vượt quá 50oC thì chỉ có ở loài dưa chuột cường độ quang hợp giảm mạnh đến 0.
Câu 12:
Trường hợp nào sau đây tất cả các cá thể con đều có kiểu hình giống cá thể mẹ?
Trường hợp nào sau đây tất cả các cá thể con đều có kiểu hình giống cá thể mẹ?
Câu 13:
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến và quá trình tạo giao tử 2 bên diễn ra như nhau. Tiến hành phép lai P: AB/ab Dd x AB/ab dd, trong tổng số cá thể thu được ở F1 số cá thể có kiểu hình trội về ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ 35,125%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về F1?
I. Cá thể dị hợp về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 20,25%.
II. Cá thể đồng hợp lặn chiếm tỉ lệ 10,125%.
III. Cá thể mang một trong 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 14,875%.
IV. Cá thể đồng hợp trội trong tổng số cá thể kiểu hình trội chiếm tỉ lệ 14,875%.
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến và quá trình tạo giao tử 2 bên diễn ra như nhau. Tiến hành phép lai P: AB/ab Dd x AB/ab dd, trong tổng số cá thể thu được ở F1 số cá thể có kiểu hình trội về ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ 35,125%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về F1?
I. Cá thể dị hợp về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 20,25%.
II. Cá thể đồng hợp lặn chiếm tỉ lệ 10,125%.
III. Cá thể mang một trong 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 14,875%.
IV. Cá thể đồng hợp trội trong tổng số cá thể kiểu hình trội chiếm tỉ lệ 14,875%.
Câu 14:
Nhóm thực vật nào sau đây mở khí khổng vào ban đêm và đóng khí khổng vào ban ngày?
Nhóm thực vật nào sau đây mở khí khổng vào ban đêm và đóng khí khổng vào ban ngày?
Câu 15:
Khi nói về hệ tuần hoàn ở các loài động vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Hệ tuần hoàn kép có ở các nhóm động vật: cá, lưỡng cư, bò sát, chim và thú.
II. Mực ống, trai sông và giun đất có hệ tuần hoàn hở.
III. Trong hệ tuần hoàn kín, máu xuất phát từ tim đến động mạch, qua mao mạch, theo tĩnh mạch trở về tim.
IV. Ở cá heo, máu đi nuôi cơ thể có sự pha trộn giữa máu giàu O2 và máu giàu CO2 do tâm thất có vách ngăn chưa hoàn toàn.
Khi nói về hệ tuần hoàn ở các loài động vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Hệ tuần hoàn kép có ở các nhóm động vật: cá, lưỡng cư, bò sát, chim và thú.
II. Mực ống, trai sông và giun đất có hệ tuần hoàn hở.
III. Trong hệ tuần hoàn kín, máu xuất phát từ tim đến động mạch, qua mao mạch, theo tĩnh mạch trở về tim.
IV. Ở cá heo, máu đi nuôi cơ thể có sự pha trộn giữa máu giàu O2 và máu giàu CO2 do tâm thất có vách ngăn chưa hoàn toàn.