Câu hỏi:
20/07/2024 138Ở một loài thực vật, khi đem lai hai cây hoa trắng với nhau thu được F1, cho F1 tự thụ phấn được F2 với tỷ lệ 1455 cây hoa trắng : 185 cây hoa đỏ nhạt : 117 cây hoa hồng : 130 cây hoa đỏ : 33 cây hoa đỏ đậm. Trong các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Nhìn vào kiểu hình F2 về màu hoa biến thiên từ trắng đến đỏ đậm ta có thể dự đoán đã xảy ra tương tác cộng gộp.
II. F1 dị hợp 3 cặp gen.
III. Cây hoa trắng có thể có 18 kiểu gen.
IV. Cho cây F1 lai với cây đỏ đậm F2 không thể thu được hoa trắng.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Trả lời:
Chọn đáp án B
Ta có: Tỷ lệ F2 xấp xỉ: 49 trắng : 6 đỏ nhạt : 4 hồng : 4 đỏ : 1 đỏ đậm
F2 có 64 tổ hợp giao tử → F2 dị hợp 3 cặp gen phân ly độc lập. (II đúng)
Tỷ lệ ở F2 còn có thể viết: 48:1:4:6:4:1
Chú ý: 1:4:6:4:1 là tỷ lệ của tương tác cộng gộp → I đúng
48/64 = 3/4→ giả sử 3/4 A- (có thể là gen B hoặc D tùy quy ước) đã át chế sự biểu hiện của gen B và D và cho kiểu hình trắng.
Vậy các cây hoa trắng hoặc bắt buộc phải có alen A hoặc aabbdd
→ Tổng số loại kiểu gen có thể của cây hoa trắng = 2x3x3 + 1 = 19 → III sai.
Cây đỏ đậm F2 x F1: aaBBDD x AaBbDd → có thể sinh ra được cây hoa trắng mang kiểu gen Aa → IV sai.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Ở một loài thực vật tính trạng màu sắc hoa do hai cặp gen trên hai cặp NST khác nhau chi phối, kiểu gen chứa hai loại gen trội cho hoa đỏm kiểu gen chỉ chứa một loại gen trội cho hoa hồng, kiểu gen đồng hợp lặn cho hoa trắng. Tiến hành tự thụ phấn cây hoa đỏ dị hợp hai cặp gen được F1. Xét các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Tỷ lệ cây dị hợp tử ở F1 là 50%.
II. Nếu cho các cây hoa đỏ F1 giao phấn ngẫu nhiên thì tỷ lệ hoa đỏ thuần chủng trong số những cây hoa đỏ ở F2 thu được là 25%.
III. Nếu cho các cây hoa đỏ F1 tự thụ phấn tỷ lệ cây hoa hồng thu được khoảng 22,78%.
IV. Nếu cho cây hoa hồng F1 giao phấn ngẫu nhiên đến khi cân bằng di truyền thì tỷ lệ kiểu hình thu được là 25 hoa đỏ : 40 hoa hồng : 16 hoa trắng.
Câu 2:
Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Biết rằng thể tứ bội giảm phân bình thường cho các giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Cho giao phấn hai cây cà chua tứ bội (P) với nhau, thu được F1 có kiểu hình phân ly theo tỷ lệ 75% cây quả đỏ : 25% cây quả vàng. Kiểu gen của P là?
Câu 3:
Ở người, bệnh mù màu (đỏ và lục) là do đột biến lặn nằm trên NST giới tính X gây nên (Xm), gen trội M tương ứng quy định mắt bình thường. Một cặp vợ chồng sinh được một con trai bình thường và một con gái mù màu. Kiểu gen của cặp vợ chồng này là
Câu 4:
Xét các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
1. Áp lực làm thay đổi tần số alen của đột biến là không đáng kể.
2. Chọn lọc tự nhiên là nhân tố định hướng cho quá trình tiến hóa.
3. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen của sinh vật thông qua đó chọn lọc kiểu hình thích nghi.
4. Quá trình đột biến cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa,
5. Sự hình thành loài mới luôn gắn liền với sự hình thành quần thể sinh vật thích nghi.
Câu 5:
Xét một quần thể có 2 alen (A, a). Quần thể khởi đầu có số cá thể tương ứng với từng loại kiều gen là: 65AA:26Aa:169aa. Tần số tương đối của mỗi alen trong quần thể này là
Câu 6:
Ở một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24, tế bào sinh dưỡng của thể ba có số lượng nhiễm sắc thể là
Câu 7:
Bóng đen ập xuống lặp lại nhiều lần mà không có nguy hiểm nào, gà con không chạy đi ẩn nấp nữa là kiểu học tập
Câu 8:
Ở một loài động vật, cho lai con cái kiểu hình lông đen, chân cao với con đực lông trắng, chân thấp thu được F1 100% lông lang trắng đen, chân cao. Cho các con F1 lai với nhau, F2 có kiểu hình phân ly theo tỷ lệ 25% con có lông đen, chân cao : 45% con lông lang trắng đen, chân cao : 5% con lông lang trắng đen, chân thấp : 5% con lông trắng, chân cao : 20% con lông trắng, chân thấp. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Màu sắc lông do hai gen trội không alen tương tác với nhau quy định.
II. Xảy ra hoàn vị một bên với tần số 20%.
III. Có 4 kiểu gen quy định kiểu hình lông đen, chân cao.
IV. Kiểu hình lông đen, chân cao thuần chủng chiếm tỷ lệ 20%.
V. Trong tổng số kiểu hình lông lang trắng đen, chân cao ở F2 có tỷ lệ kiểu hình lang trắng đen, chân cao dị hợp tử về 2 cặp gen là 8:9
Câu 9:
Giả sử một quần xã có lưới thức ăn gồm 7 loài được ký hiệu là: A, B, C, D, E, G, H
Trong đó loài A là sinh vật sản xuất, các loài còn lại là sinh vật tiêu thụ. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về lưới thức ăn này?
I. Chuỗi thức ăn dài nhất có 6 bậc dinh dưỡng.
II. Có tổng số 11 chuỗi thức ăn.
III. Nếu loại bỏ bớt cá thể của loài A thì tất cả các loài còn lại đều giảm số lượng cá thể.
IV. Nếu loài A bị nhiễm độc DDT ỏ nồng độ thấp thì loài C sẽ bị nhiễm độc DDT ở nồng độ cao hơn so với loài A.
Câu 10:
Loại đột biến nào sau đây luôn làm tăng hàm lượng ADN trong nhân tế bào?
Câu 11:
Cho 2 cá thể thuần chủng khác nhau về 2 cặp gen giao phối với nhau thu được F1. Cho F1 lai phân tích thu được Fa. Biết rằng không phát sinh đột biến, không xảy ra hoán vị gen. Theo lý thuyết, ứng với các quy luật di truyền khác nhau, trong các phát biểu sau đây có thể có bao nhiêu phát biểu đúng về kiểu hình ở Fa?
(1) Tỷ lệ phân ly kiểu hình của Fa là 3:3:2:2
(2) Tỷ lệ phân ly kiểu hình của Fa là 3:1
(3) Tỷ lệ phân ly kiểu hình của Fa là 1:1:1:1
(4) Tỷ lệ phân ly kiểu hình của Fa là 9:6:1
Câu 12:
Nội dung nào sau đây nói về cơ chế hấp thụ khoáng là không đúng?
Câu 13:
Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 locus gen quy định, gồm 4 màu đỏ, vàng, xanh, trắng. Cho các phép lai:
Phép lai 1: Đỏ x trắng được F1 100% đỏ, F1 tự thụ được F2 gồm 9 đỏ : 3 vàng : 4 trắng.
Phép lai 2: Vàng x trắng được F1 100% vàng, F1 tự thụ được F2 gồm 9 vàng : 3 xanh : 4 trắng.
Phép lai 3: Đỏ x vàng được F1 2 đỏ : 1 vàng : 1 xanh.
Trong các phát biểu sau có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Quần thể của loài trên có tối đa 30 kiểu gen.
II. Cho F1 ở phép lai 1 lai với F1 ở phép lai 2 sẽ thu được cả 4 màu hoa ở F2.
III. Cùng phép lai ở mục II, tỉ lệ hoa đỏ ở đời F2 là 3:8
IV. Cùng phép lai ở mục II, tỉ lệ hoa trắng ở đời con là 1:4
Câu 14:
Áp suất thẩm thấu của máu được duy trì ổn định chủ yếu nhờ vai trò của cơ quan nào sau đây
Câu 15:
Khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian được gọi là?