Câu hỏi:
28/05/2022 88Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; gen B quy định hoa tím là trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; gen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định quả vàng; gen E quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen a quy định quả dài. Quá trình phát sinh giao tử đực và cái đều xảy ra hoán vị gen giữa B và b với tần số 20%; giữa gen E và e với tần số 40%.Theo lí thuyết, ở đời con của phép lai loại kiểu hình thân cao, hoa trắng, quả dài, màu đỏ chiếm tỉ lệ là:
A. 30,25%.
B. 56,25%.
C. 18,75%.
D. 1,44%.
Trả lời:
Phương pháp:
Bước 1: Tính tỉ lệ giao tử ab => aabb => các kiểu hình còn lại.
Sử dụng công thức: A-B- = 0,5 + aabb: A-bb/aaB- = 0,25 – aabb
Cách giải:
AB/ab x AB/ab
Có fa/b = 20%
=> giao tử ab = 0,4
=> kiểu hình aabb = 0,4 x 0,4 = 0,16
=> kiểu hình A-bb = 0,25 – 0,16 = 0,09
DE/de x DE/de
Có fE/e = 40%
=> giao tử de = 0,3
=> kiểu hình ddee = 0,3 x 0,3 = 0,09
=> kiểu hình D-ee = 0,25 – 0,09 = 0,16
Vậy kiểu hình A-bbD-ee = 0,09 x 0,16 = 0,0144 = 1,44%
Chọn D.
Phương pháp:
Bước 1: Tính tỉ lệ giao tử ab => aabb => các kiểu hình còn lại.
Sử dụng công thức: A-B- = 0,5 + aabb: A-bb/aaB- = 0,25 – aabb
Cách giải:
AB/ab x AB/ab
Có fa/b = 20%
=> giao tử ab = 0,4
=> kiểu hình aabb = 0,4 x 0,4 = 0,16
=> kiểu hình A-bb = 0,25 – 0,16 = 0,09
DE/de x DE/de
Có fE/e = 40%
=> giao tử de = 0,3
=> kiểu hình ddee = 0,3 x 0,3 = 0,09
=> kiểu hình D-ee = 0,25 – 0,09 = 0,16
Vậy kiểu hình A-bbD-ee = 0,09 x 0,16 = 0,0144 = 1,44%
Chọn D.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Ở một loài thú, AA quy định chân cao; aa quy định chân thấp; Aa quy định chân cao ở con cái và quy định chân thấp ở con đực; BB quy định có râu, bb quy định không râu, cặp gen Bb quy định có râu ở đực và quy định không râu ở cái. Cho con đực chân cao, không râu giao phối với con cái chân thấp, có râu (P), thu được F1. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên, thu được F2. Biết rằng không phát sinh đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
Câu 2:
Giả sử một gen rất ngắn được tổng hợp nhân tạo trong ống nghiệm có trình tự nuclêôtit như sau:
Mạch I: (1) TAX ATG ATX ATT TXA AXT AAT TTX TAG GTA XAT (2)
Mạch II: (1) ATG TAX TAG TAA AGT TGA TTA AAG ATX XÁT GTA (2)
Nếu gen này tiến hành phiên mã, rồi dịch mã cho ra 1 chuỗi polypeptit hoàn chỉnh chỉ gồm 5 axit amin.
Mạch nào sau đây được dùng làm khuôn để tổng hợp ra mARN và chiều phiên mã trên gen là gì?
Câu 4:
Cho chuỗi thức ăn: Cây ngô => Sâu ăn lá ngô => Nhái => Rắn hổ mang => Diều hâu. Trong chuỗi thức ăn này, loài nào thuộc bậc dinh dưỡng cấp cao nhất?
Câu 5:
Một cá thể có bộ nhiễm sắc thể kí hiệu là AaBbDdEeXY. Trong quá trình giảm phân I của các tế bào sinh tinh có 0,015% số tế bào không phân ly ở cặp nhiễm sắc thể Aa; 0,012% số tế bào khác không phân li ở cặp nhiễm sắc thể Dd; giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp nhiễm sắc thể khác phân ly bình thường. Biết trong quá trình giảm phân không xảy ra trao đổi chéo giữa các nhiễm sắc thể tương đồng. Theo lí thuyết, số loại tinh trùng tối đa có thể tạo ra từ cá thể trên là bao nhiêu?
Câu 6:
Loại đột biến nào sau đây thường không làm thay đổi số lượng và thành phần gen trên một NST?
Câu 7:
Trong điều kiện không xảy ra đột biến, khi nói về mức phản ứng của kiểu gen, phát biểu nào sau đây không đúng?
Câu 8:
Khi nói về Operon Lac ở vi khuẩn E.coli, phát biểu nào sau đây là đúng?
Câu 9:
Ở thực vật sống trên cạn, nước và ion khoáng được hấp thụ chủ yếu bởi cơ quan nào sau đây?
Câu 12:
Khi nói về các thành phần hữu sinh của hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng?