Câu hỏi:

21/07/2024 130

Ở một loài thực vật, alen A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định hoa trắng; tính trạng chiều cao cây được qui định bởi hai gen, mỗi gen có hai alen (B, b và D, d) phân li độc lập. Cho cây hoa đỏ, thân cao (P) dị hợp tử về 3 cặp gen trên lai phân tích, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 7% cây thân cao, hoa đỏ : 18% cây thân cao, hoa trắng : 32% cây thân thấp, hoa trắng : 43% cây thân thấp, hoa đỏ. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Theo lý thuyết, trong các kết luận sau đây, có bao nhiêu kết luận đúng?

I. Kiểu gen của (P) là AB/ab Dd.

II. Fa có 8 loại kiểu gen.

III. Cho (P) tự thụ phấn, theo lí thuyết, ở đời con kiểu gen đồng hợp tử lặn về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 0,49%.

IV. Cho (P) tự thụ phấn, theo lí thuyết, ở đời con có tối đa 21 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.

A. 4.                                    

B. 1.                               

C.3.                               

D. 2.

Đáp án chính xác

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Chọn đáp án D

Giải thích:

A: đỏ >> a: trắng

Tính trạng chiều cao cây được quy định bởi hai gen, mỗi gen có hai alen (B, b và D, d) phân li độc lập.

P: (Aa, Bb, Dd)   x   (aa, bb, dd)

Fa: 7% cây thân cao, hoa đỏ : 18% cây thân cao, hoa trắng : 32% cây thân thấp, hoa trắng : 43% cây thân thấp, hoa đỏ.

* Xét riêng từng cặp tính trạng ta có:

- Cao/thấp = 1: 3à tính trạng chiều cao cậy bị chi phối bởi quy luật tương tác gen kiểu bổ trợ 9 : 7.

Qui ước: B-D-: cao ; (B-dd; bbD-; bbdd): thấp

- Đỏ/trắng = 1: 1

* Xét tỉ lệ chúng 2 cặp tính trạng của đề bài ta thấy: (7 : 8 : 32 : 43)  (1 : 3)( 1: 1) à có hiện tượng liên kết gen không hoàn toàn (vì nếu liên kết gen hoàn toàn thì kết quả của phép lai phân tích phải là 1 : 1 : 1 : 1).

* Vì tương tác bổ sung nên vai trò của B  và D là như nhau nên ta giả sử A liên kết với B.

- Tỉ lệ cây cao – trắng ở đời con là: 187+18+32+43=0,18 hay aa,Bb,dd=0,18 à aa,Bb=0,18:0,5=0,36 à aB = 0, 36 : 1 = 0,36  (Vì lai phân tích nên đồng hợp lặn cho 1 loại giao tử) à aB =0,36 > 0,25 à giao tử aB là giao tử liên kết à Kiểu gen của P là dị hợp tử chéo: AbaBDd  hoặc AdaDBb

* Xét các kết luận trên ta có:

I. Kiểu gen của (P) là ABabDd à sai vì kiểu gen của P là: AbaBDd

II. Fa  có 8 loại kiểu gen à Đúng vì P: AbaBDd liên kết gen không hoàn toàn cho 8 loại giao tử, mà lai phân tích thì cơ thể đồng hợp tử lặn chỉ cho 1 loại giao tử nên kết hợp lại ta được Fa có 8 loại kiểu gen

III. Cho (P) tự thụ phấn, theo lí thuyết, ở đời con kiểu gen đồng hợp tử lặn về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 0,49% à đúng. Ta có sơ đồ lai:

P: AbaBDd × AbaBDd

AbaB × AbaB (aB=0,36ab=0,14)abab=0,14.0,14=0,0196

Dd × Dd1/4DD:2/4Dd:1/4ddababdd=0,0196.0,25=0,49%

IV. Cho (P) tự thụ phấn, theo lí thuyết, ở đời con có tối đa 21 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình à sai

AbaBDd × AbaBDd

+ AbaB× AbaB à Tối đa 10 loại kiểu gen.

+ Dd × Ddà 1 DD : 2 Dd : 1 dd à tối đa 3 loại kiểu gen

à Vậy P cho tối đâ 10.3=30 kiểu gen và 4 kiểu hình.

Vậy chỉ có phương án đúng là: II và III.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Cho lưới thức ăn sau, có bao nhiêu nhận định dưới đây đúng?

I. Lưới thức ăn bao gồm 6 chuỗi thức ăn.

II. Không tính đến sinh vật phân giải, có 5 mắt xích chung giữa các chuỗi thức ăn.

III. Khi gà biến mất khỏi lưới thức ăn thì số lượng thỏ sẽ giảm mạnh.

IV. Có ba loài sinh vật thuộc nhóm sinh vật tiêu thụ bậc 2.

Xem đáp án » 23/07/2024 259

Câu 2:

Chọn phép lai cho ra số kiểu hình nhiều nhất, biết mỗi gen quy định một tính trạng, trội là trội hoàn toàn.

Xem đáp án » 19/07/2024 239

Câu 3:

chim, chiều dài lông dạng lông do hai cặp alen (A, a, B, b) trội lặn hoàn toàn quy đ ịnh. Cho P thuần chủng lông dài, xo ăn lai với lông ng ắn, thẳng, đời F1 thu được toàn lông dài, xo ăn. Cho chim trống F1 lai với chim mái chưa biết kiểu gen, chim mái đ ời F2 xu ất hiện kiểu hình: 20 chim lông dài, xo ăn: 20 chim lông ngắn, thẳng: 5 chim lông dài, thẳng: 5 chim lông ngắn, xo ăn. Tất c chim trống của F2 đều lông dài, xo ăn. Biết một gen quy đ ịnh một nh trạng không tổ hợp gen gây chết. Kiểu gen của chim mái lai với F1 tần s hoán vị gen của chim trống F1 lần lư ợt là:

Xem đáp án » 19/07/2024 237

Câu 4:

Một loài thực vật tính trạng màu hoa do một cặp gen quy định. Cho lai giữa cây hoa đỏ với cây hoa trắng, F1 thu được 100% cây hoa đỏ, cho cây hoa đỏ ở đời F1 lai với cây hoa trắng (P) thu được Fa. Cho các cây Fa tạp giao với nhau, ở F2 thu được tỉ lệ kiểu hình 56,55% cây hoa trắng : 43,75% cây hoa đỏ. Tính xác suất để chọn được 4 cây hoa đỏ ở đời F2 mà khi cho các cây này tự thụ phấn thì tỉ lệ hạt mọc thành cây hoa trắng chiếm 12,5%

Xem đáp án » 19/07/2024 225

Câu 5:

Một đoạn gen có trình tự 5’-AGAGTX AAA GTX TXA XTX-3’. Sau khi xử lí với tác nhân gây đột biến, người ta đã thu được trình tự của đoạn gen đột biến là 5 ’-AGA GTX AAA AGT XTX AXT-3 ’. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về dạng đột biến trên?

Xem đáp án » 23/07/2024 213

Câu 6:

Ở một loài thú, xét 4 gen : gen I và gen II đều có 3 alen và nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau, gen III và gen IV đều có 4 alen và nằm trên vùng tương đồng của NST X. Theo lý thuyết, số kiểu gen tối đa có thể có về 4 gen đang xét trong nội bộ loài là bao nhiêu?

Xem đáp án » 19/07/2024 211

Câu 7:

Khi bạn nín thở, khí nào trong các khí sau đây của máu thay đổi đầu tiên dẫn đến buộc bạn phải hít thở?

Xem đáp án » 23/07/2024 204

Câu 8:

Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1?

Xem đáp án » 19/07/2024 201

Câu 9:

Hiện tượng nào sau đây minh họa cho cơ chế cách li trước hợp tử?

Xem đáp án » 19/07/2024 189

Câu 10:

Trong cùng một gen, dạng đột biến nào sau gây hậu quả nghiêm trọng hơn các trường hợp còn lại?

Xem đáp án » 21/07/2024 187

Câu 11:

Sự kết hợp giữa giao tử (n + 1) và giao tử (n + 1) có thể làm phát sinh thể dị bội nào dưới đây?

Xem đáp án » 22/07/2024 185

Câu 12:

Khi nói về quá trình phiên mã, nhận định nào dưới đây là không chính xác?

Xem đáp án » 19/07/2024 184

Câu 13:

Côđon nào sau không mã hóa axit amin?

Xem đáp án » 19/07/2024 180

Câu 14:

Nhóm nào dưới đây gồm toàn những nguyên tố vi lượng được xem là nguyên tố khoáng thiết yếu cần thiết đối với sinh trưởng của mọi loại thực vật?

Xem đáp án » 20/07/2024 179

Câu 15:

Phân tử ADN ở vùng nhân của E.coli có tổng số liên kết hiđro là 3450 liên kết. Trên mạch 1 có    số lượng nuclêôtit loại G bằng loại X và số X gấp 3 lần nuclêôtit loại A trên mạch đó. Số lượng nuclêôtit loại A trên mạch 2 gấp 5 lần số lượng A trên mạch 1. Xác định phương án trả lời sai:

Xem đáp án » 20/07/2024 168

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »