Câu hỏi:
23/07/2024 139
Ở một loài động vật, xét một bệnh di truyền do một đột biến điểm làm alen bình thường. M thành alen đột biến m. Có một số thông tin di truyền được cho bởi 2 bảng dưới đây:
Bảng 1 - Một phần của bảng mã di truyền
Chữ cái thứ 1
Chữ cái thứ hai
Chữ cái thứ 3
A
G
T
X
A
Phe
Ser
Tyr
Cys
A
G
Leu
Pro
His
Arg
A
X
Aal
Ala
Glu
Gly
T
Bảng 2 - Một phần trình tự ADN
Trình tự mạch gốc ADN
(Chiều 3’ - 5’ )
Trình tự axit amin
Alen M
- XTT GXA AAA-
-Glu-Arg-Phe-
Alen m
- XTT GTA AAA-
Phát biểu nào dưới đây là đúng?
Ở một loài động vật, xét một bệnh di truyền do một đột biến điểm làm alen bình thường. M thành alen đột biến m. Có một số thông tin di truyền được cho bởi 2 bảng dưới đây:
Bảng 1 - Một phần của bảng mã di truyền |
|||||
Chữ cái thứ 1 |
Chữ cái thứ hai |
Chữ cái thứ 3 |
|||
|
A |
G |
T |
X |
|
A |
Phe |
Ser |
Tyr |
Cys |
A |
G |
Leu |
Pro |
His |
Arg |
A |
X |
Aal |
Ala |
Glu |
Gly |
T |
Bảng 2 - Một phần trình tự ADN |
||
|
Trình tự mạch gốc ADN (Chiều 3’ - 5’ ) |
Trình tự axit amin |
Alen M |
- XTT GXA AAA- |
-Glu-Arg-Phe- |
Alen m |
- XTT GTA AAA- |
|
Phát biểu nào dưới đây là đúng?
A. Đã xảy ra đột biến làm thay thế một cặp A-T thành 1 cặp G-X.
B. Trật tự axit amin được mã hóa từ alen m là Glu-His-Phe.
C. Nếu alen M có 300 nucleotit loại T thì alen m cũng có 300 nucleotit loại T.
D. Nếu alen M phiên mã 1 lần cần môi trường cung cấp 250 nucleotit loại A thì alen m phiên mã 2 lần cũng cần 250 nucleotit loại A.
Trả lời:
Đáp án B
Alen M: -XTT GXA AAA-
Alen m-: -XTT GTA AAA-
→ đột biến thay thế 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T → A sai.
B.đúng.
Alen m: -XTT GTA AAA-
Axit amin: Glu – His – Phe –
C.sai, nếu alen M có 300 nucleotit loại T thì alen m có 301 nucleotit loại T.
Alen M: -XTT GXA AAA-
Alen m-: -XTT GTA AAA-
→ đột biến thay thế 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T → A sai.
B.đúng.
Alen m: -XTT GTA AAA-
Axit amin: Glu – His – Phe –
C.sai, nếu alen M có 300 nucleotit loại T thì alen m có 301 nucleotit loại T.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Quan hệ giữa các loài góp phần quan trọng đảm bảo cân bằng sinh học của quần xã. Khi nghiên cứu biến động số lượng cá thể của quần thể nai và chó sói trên một hòn đảo từ năm 1980 đến năm 2015, các nhà nghiên cứu đã thu được kết quả như hình bên.
Cho các phát biểu sau:
1. Kích thước của quần thể nai phụ thuộc vào hai yếu tố sinh thái chính là quần thể sói và nguồn sống.
2. Quần thể chó sói tăng nhanh từ năm 1990 đến năm 2000 bởi vì nguồn sống dồi dào
3. Sau năm 2015, nếu môi trường sống trên đảo ổn định, ít thay đổi thì kích thước quần thể nai sẽ ổn định
4. Sự tăng hay giảm kích thước quần thể của nai và chó sói không liên quan chặt chẽ với nhau.
Số phát biểu đúng là.
Quan hệ giữa các loài góp phần quan trọng đảm bảo cân bằng sinh học của quần xã. Khi nghiên cứu biến động số lượng cá thể của quần thể nai và chó sói trên một hòn đảo từ năm 1980 đến năm 2015, các nhà nghiên cứu đã thu được kết quả như hình bên.
Cho các phát biểu sau:
1. Kích thước của quần thể nai phụ thuộc vào hai yếu tố sinh thái chính là quần thể sói và nguồn sống.
2. Quần thể chó sói tăng nhanh từ năm 1990 đến năm 2000 bởi vì nguồn sống dồi dào
3. Sau năm 2015, nếu môi trường sống trên đảo ổn định, ít thay đổi thì kích thước quần thể nai sẽ ổn định
4. Sự tăng hay giảm kích thước quần thể của nai và chó sói không liên quan chặt chẽ với nhau.
Số phát biểu đúng là.
Câu 2:
Nếu P thuần chủng khác nhau n tính trạng phân li độc lập, thì số loại kiểu gen có thể có ở F2 là:
Nếu P thuần chủng khác nhau n tính trạng phân li độc lập, thì số loại kiểu gen có thể có ở F2 là:
Câu 3:
Năm 1919, Calvin Bridges nghiên cứu một đột biến lặn liên kết nhiễm sắc thể (NST) X quy định màu mắt hồng eosin ở ruồi giấm (Drosophila). Khi nuôi các ruồi mắt màu hồng eosin thuần chủng, ông phát hiện một tỉ lệ hiếm các cá thể con biến dị có mắt màu hồng nhạt hơn, gọi là mắt màu kem. Cho lai giữa các cá thể mắt màu kem, ông thu được dòng thuần chủng mắt màu kem. Cho lai các con đực mắt màu kem từ dòng thuần chủng này với con cái thuần chủng mắt màu đỏ kiểu dại, tất cả các cá thể F1 thu được đều có mắt màu đỏ. Khi cho F1 lai với nhau, ở F2 Calvin Bridges thu được 104 ruồi cái mắt đỏ, 52 ruồi đực mắt đỏ, 44 ruồi đực mắt hồng eosin và 14 ruồi đực mắt màu kem, tương đương tỉ lệ phân li 8:4:3:1.Cho các phát biểu sau:
1. Tính trạng do 2 gen qui định và alen đột biến của mỗi gen là lặn.
2. Kết quả F1 cho thấy đỏ là trội hoàn toàn so với hồng eosin và mắt kem.
3. Kết quả F2 cho thấy gen quy định màu mắt kem phân ly độc lập so với gen eosin và nằm trên NST thường.
4. Tỉ lệ phân li mỗi gen của F1 khi đem lai thuận là: ♀XoeXoe : ♂XoeY và K‒ và kk.
5. Tỉ lệ kiểu hình ở F2 đều khi đem lai thuận là: cái eosin : đực eosin : cái kem : đực kem.
Số phát biểu đúng là:
Năm 1919, Calvin Bridges nghiên cứu một đột biến lặn liên kết nhiễm sắc thể (NST) X quy định màu mắt hồng eosin ở ruồi giấm (Drosophila). Khi nuôi các ruồi mắt màu hồng eosin thuần chủng, ông phát hiện một tỉ lệ hiếm các cá thể con biến dị có mắt màu hồng nhạt hơn, gọi là mắt màu kem. Cho lai giữa các cá thể mắt màu kem, ông thu được dòng thuần chủng mắt màu kem. Cho lai các con đực mắt màu kem từ dòng thuần chủng này với con cái thuần chủng mắt màu đỏ kiểu dại, tất cả các cá thể F1 thu được đều có mắt màu đỏ. Khi cho F1 lai với nhau, ở F2 Calvin Bridges thu được 104 ruồi cái mắt đỏ, 52 ruồi đực mắt đỏ, 44 ruồi đực mắt hồng eosin và 14 ruồi đực mắt màu kem, tương đương tỉ lệ phân li 8:4:3:1.Cho các phát biểu sau:
1. Tính trạng do 2 gen qui định và alen đột biến của mỗi gen là lặn.
2. Kết quả F1 cho thấy đỏ là trội hoàn toàn so với hồng eosin và mắt kem.
3. Kết quả F2 cho thấy gen quy định màu mắt kem phân ly độc lập so với gen eosin và nằm trên NST thường.
4. Tỉ lệ phân li mỗi gen của F1 khi đem lai thuận là: ♀XoeXoe : ♂XoeY và K‒ và kk.
5. Tỉ lệ kiểu hình ở F2 đều khi đem lai thuận là: cái eosin : đực eosin : cái kem : đực kem.
Số phát biểu đúng là:
Câu 4:
Nghiên cứu thành phần kiểu gen của một quần thể qua các thế hệ thu được kết quả như sau
Thế hệ
Kiểu gen AA
Kiểu gen Aa
Kiểu gen aa
P
0,01
0,18
0,81
F1
0,01
0,18
0,81
F2
0,10
0,60
0,30
F3
0,16
0,48
0,36
F4
0,20
0,40
0,40
Khi nói về quần thể trên có bao nhiêu nhận xét đúng?
I. Từ thế hệ F1 đến F2 quần thể có thể chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.
II. Tần số alen trội tăng dần qua các thế hệ.
III. Ở thế hệ F1 và F2 quần thể ở trạng thái cân bằng
IV Chọn lọc tự nhiên tác động từ F3 đến F4 theo hướng loại bỏ kiểu hình lặn.
Nghiên cứu thành phần kiểu gen của một quần thể qua các thế hệ thu được kết quả như sau
Thế hệ |
Kiểu gen AA |
Kiểu gen Aa |
Kiểu gen aa |
P |
0,01 |
0,18 |
0,81 |
F1 |
0,01 |
0,18 |
0,81 |
F2 |
0,10 |
0,60 |
0,30 |
F3 |
0,16 |
0,48 |
0,36 |
F4 |
0,20 |
0,40 |
0,40 |
Khi nói về quần thể trên có bao nhiêu nhận xét đúng?
I. Từ thế hệ F1 đến F2 quần thể có thể chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.
II. Tần số alen trội tăng dần qua các thế hệ.
III. Ở thế hệ F1 và F2 quần thể ở trạng thái cân bằng
IV Chọn lọc tự nhiên tác động từ F3 đến F4 theo hướng loại bỏ kiểu hình lặn.
Câu 6:
Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ 2 ruổi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng?
Câu 7:
Khi nói về vấn đề quản lí tài nguyên cho phát triển bền vững, phát biểu nào sau đây sai?
Câu 8:
Người ta tiến hành 2 phép lai ở bướm tằm như sau:
- Phép lai 1: Cho một bướm tằm đực sinh ra từ kén màu vàng, hình bầu dục giao phối với một bướm tằm cái sinh ra từ kén màu trắng, hình dài thu được F1: 50% kén màu vàng, hình dài: 50% kén màu trắng, hình bầu dục.
- Phép lai 2: Cho một bướm tằm cái sinh ra từ kén màu vàng, hình bầu dục giao phối với một bướm tằm đực sinh ra từ kén màu trắng, hình dài thu được F1 gồm:
672 kén màu vàng, hình dài gồm 335 bướm cái và 337 bướm đực
672 kén màu trắng, hình bầu dục gồm 337 bướm cái và 335 bướm đực
128 kén màu vàng, hình bầu dục gồm 63 bướm cái và 65 bướm đực
128 kén màu trắng, hình dài gồm 65 bướm cái và 63 bướm đực
Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn; các gen nằm trên NST thường và hoán vị gen chỉ xảy ra ở bướm tằm đực và tần số hoán vị là không đổi qua các thế hệ; không phát sinh đột biến. Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Phép lai 1 và 2 là phép lai thuận nghịch.
II. Các trứng có kén trắng, hình bầu dục ở đời F1 của phép lai 1 sẽ chỉ nở ra toàn tằm đực.
III. Trong số trứng có kén vàng, hình dài thu được ở phép lai 2, xác suất để trứng nở thành bướm tằm cái là 71%.
IV. Người ta chọn những trứng có kén trắng, hình dài ở F1 của phép lai 2 cho nở thành tằm con, đến khi chứng lớn lên, người ta cho chúng giao phối ngẫu nhiên với nhau sinh ra thế hệ F2. Trong số trứng thu được ở F2, số trứng trắng, hình dài chiếm tỷ lệ 21%.
Người ta tiến hành 2 phép lai ở bướm tằm như sau:
- Phép lai 1: Cho một bướm tằm đực sinh ra từ kén màu vàng, hình bầu dục giao phối với một bướm tằm cái sinh ra từ kén màu trắng, hình dài thu được F1: 50% kén màu vàng, hình dài: 50% kén màu trắng, hình bầu dục.
- Phép lai 2: Cho một bướm tằm cái sinh ra từ kén màu vàng, hình bầu dục giao phối với một bướm tằm đực sinh ra từ kén màu trắng, hình dài thu được F1 gồm:
672 kén màu vàng, hình dài gồm 335 bướm cái và 337 bướm đực
672 kén màu trắng, hình bầu dục gồm 337 bướm cái và 335 bướm đực
128 kén màu vàng, hình bầu dục gồm 63 bướm cái và 65 bướm đực
128 kén màu trắng, hình dài gồm 65 bướm cái và 63 bướm đực
Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn; các gen nằm trên NST thường và hoán vị gen chỉ xảy ra ở bướm tằm đực và tần số hoán vị là không đổi qua các thế hệ; không phát sinh đột biến. Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Phép lai 1 và 2 là phép lai thuận nghịch.
II. Các trứng có kén trắng, hình bầu dục ở đời F1 của phép lai 1 sẽ chỉ nở ra toàn tằm đực.
III. Trong số trứng có kén vàng, hình dài thu được ở phép lai 2, xác suất để trứng nở thành bướm tằm cái là 71%.
IV. Người ta chọn những trứng có kén trắng, hình dài ở F1 của phép lai 2 cho nở thành tằm con, đến khi chứng lớn lên, người ta cho chúng giao phối ngẫu nhiên với nhau sinh ra thế hệ F2. Trong số trứng thu được ở F2, số trứng trắng, hình dài chiếm tỷ lệ 21%.
Câu 11:
Dạng đột biến nào sau đây làm tăng số lượng alen của một gen trong tế bào nhưng không làm tăng số loại alen của gen này trong quần thể?
Câu 12:
Khi nói về bậc dinh dưỡng của lưới thức ăn ở hệ sinh thái trên cạn, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tất cả các loài động vật ăn thực vật đều được xếp vào bậc dinh dưỡng cấp 1.
II. Bậc dinh dưỡng cấp 1 có thể có tổng sinh khối lớn nhất.
III. Các loài ăn sinh vật sản xuất đều được xếp vào sinh vật tiêu thụ bậc 1.
IV. Mỗi bậc dinh dưỡng thường có nhiều loài sinh vật.
I. Tất cả các loài động vật ăn thực vật đều được xếp vào bậc dinh dưỡng cấp 1.
II. Bậc dinh dưỡng cấp 1 có thể có tổng sinh khối lớn nhất.
III. Các loài ăn sinh vật sản xuất đều được xếp vào sinh vật tiêu thụ bậc 1.
IV. Mỗi bậc dinh dưỡng thường có nhiều loài sinh vật.
Câu 13:
Cho đồ thị thể hiện sự biến đổi số lượng cá thể của hai loài động vật A và B theo thời gian trong môi trường sống (không tính đến di nhập cư).
Dựa vào sự biến đổi số lượng cho các phát biểu sau:
1. Khi môi trường biến động, loài A thay đổi số lượng nhanh chóng hơn loài B.
2. Loài A có đặc điểm: Kích thước lớn, tuổi thọ cao, sinh sản chậm, tiềm năng sinh học thấp hơn.
3. Loài B có đặc điểm: Kích thước nhỏ, tuổi thọ ngắn, sinh sản nhanh, nhiều, có tiềm năng sinh học cao.
4. Khi kích thước quần thể bị suy giảm khả năng phục hồi của loài A cao hơn do loài này có tiềm năng sinh học cao.
Số phát biểu đúng là:
Cho đồ thị thể hiện sự biến đổi số lượng cá thể của hai loài động vật A và B theo thời gian trong môi trường sống (không tính đến di nhập cư).
Dựa vào sự biến đổi số lượng cho các phát biểu sau:
1. Khi môi trường biến động, loài A thay đổi số lượng nhanh chóng hơn loài B.
2. Loài A có đặc điểm: Kích thước lớn, tuổi thọ cao, sinh sản chậm, tiềm năng sinh học thấp hơn.
3. Loài B có đặc điểm: Kích thước nhỏ, tuổi thọ ngắn, sinh sản nhanh, nhiều, có tiềm năng sinh học cao.
4. Khi kích thước quần thể bị suy giảm khả năng phục hồi của loài A cao hơn do loài này có tiềm năng sinh học cao.
Số phát biểu đúng là:
Câu 14:
Khi nói về opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, phát biểu nào sau đây đúng?
Khi nói về opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, phát biểu nào sau đây đúng?
Câu 15:
Loài Raphanus brassica có bộ NST 2n=36 là một loài mới được hình thành theo sơ đồ: Raphanus sativus (2n=18) × Brassica oleraceae (2n=18) → Raphanus brassica (2n=36). Hãy chọn phát biểu đúng về quá trình hình thành loài mới này.
Loài Raphanus brassica có bộ NST 2n=36 là một loài mới được hình thành theo sơ đồ: Raphanus sativus (2n=18) × Brassica oleraceae (2n=18) → Raphanus brassica (2n=36). Hãy chọn phát biểu đúng về quá trình hình thành loài mới này.