Câu hỏi:
15/07/2024 190Nguyên tử nguyên tố sulfur (S) có 16 proton. Công thức oxide cao nhất và tính chất của oxide đó là
A. SO2, tính acid oxide
B. SO3, tính acid oxide
C. SO2, tính basic oxide
D. SO3, tính basic oxide
Trả lời:
Đáp án đúng là: B
Nguyên tử nguyên tố sulfur (S) có 16 proton ⇒ Z = 16
Cấu hình electron của S: [Ne]3s23p4⇒ chu kì 3, nhóm VIA
Hóa trị cao nhất của S = số thứ tự nhóm A = VI ⇒ Công thức oxide cao nhất là: SO3
S có 6 electron lớp ngoài cùng ⇒ S là nguyên tố phi kim ⇒ Oxide có tính acid oxide.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Y là nguyên tố nhóm A có công thức oxide cao nhất là Y2O5. Y thuộc nhóm
Câu 2:
Nguyên tố chlorine ở chu kì 3, nhóm VIIA trong bảng tuần hoàn. Cấu hình electron nguyên tử của chlorine là
Câu 3:
Oxide cao nhất của X khi tan trong nước tạo thành dung dịch làm quỳ tím chuyển màu xanh. Tỉ lệ nguyên tử X với oxygen trong oxide cao nhất của X là 2 : 1. X thuộc nhóm
Câu 4:
Y thuộc chu kì 4, nhóm IIA. Công thức oxide và hydroxide cao nhất của Y lần lượt là
Câu 5:
Cho 4 gam oxide của kim loại X (thuộc nhóm IIA) tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 1M. Kim loại X là
Câu 6:
Cho X (Z = 9), Y (Z = 17) và T (Z = 16). Sắp xếp các nguyên tố theo thứ tự bán kính nguyên tử tăng dần.
Câu 7:
Hydroxide của nguyên tố T có tính base mạnh và tác dụng được với dung dịch H2SO4theo tỉ lệ mol giữa hydroxide của T và HCl là 1 : 1. Nhóm của T trong bảng tuần hoàn là
Câu 8:
Nguyên tố Y ở chu kì 3, nhóm IA trong bảng tuần hoàn. Tính chất hóa học cơ bản của Y là:
Câu 9:
Nguyên tử nguyên tố X có cấu hình e là [Ar] 3d64s2. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là:
Câu 11:
Nguyên tố Ca có số hiệu nguyên tử là 20. Phát biểu nào sau đây về Ca là không đúng?
Câu 12:
Nguyên tố potassium thuộc ô 19 trong bảng tuần hoàn. Cấu tạo nguyên tử này là
Câu 13:
Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn được sắp xếp theo chiều tăng dần
Câu 14:
Nguyên tử nguyên tố G có cấu hình electron là [Ne] 3s23p4. Vị trí của G trong bảng tuần hoàn là: