Câu hỏi:
10/07/2024 244Nguyên tố X có hai đồng vị X1 và X2. Tổng số hạt không mang điện trong X1 và X2 là 90. Nếu cho 1,2 gam Ca tác dụng với một lượng X vừa đủ thì thu được 5,994 gam hợp chất CaX2. Biết tỉ lệ số nguyên tử X1 : X2 = 9 : 11. Số khối của X1, X2 lần lượt là
A. 81 và 79.
B. 75 và 85.
C. 79 và 81.
D. 85 và 75.
Trả lời:
Chọn đáp án A
\[{n_{Ca{X_2}}}\; = {n_{Ca}}\; = \frac{{1,2}}{{40}} = 0,03{\rm{ }}mol.\]
⇒ \[{M_{Ca{X_2}}}\; = \frac{{5,994}}{{0,03}} = 199,8\]⇒ MX = 79,9.
Phần trăm của X1 và X2 trong tự nhiên lần lượt là:
\(\% {X_1} = \frac{9}{{9 + 11}}.100\% = 45\% \); %X2 = 100 – 45 = 55%
Giả sử số nơtron trong X1 và X2 lần lượt là N1 và N2. Số proton trong X1 = X2 = Z.
Ta có hệ phương trình:
\(\left\{ \begin{array}{l}{N_1} + {N_2} = 90\\\frac{{45.(Z + {N_1}) + 55.(Z + {N_2})}}{{100}} = 79,9\end{array} \right.\)⇒ Z + 0,1N2 = 39,4
⇒ N2 = 394 – 10Z.
Mà 1 ≤ \(\frac{{{N_2}}}{Z}\) ≤ 1,5
⇒ \(\left\{ \begin{array}{l}Z \le \,\,394 - 10Z\\394 - 10Z \le 1,5Z\end{array} \right. \Rightarrow 34,26 \le Z \le 35,81\)
Mà Z nguyên, dương nên Z = 35
⇒ N2 = 44, N1 = 46
⇒ A1 = 46 + 35 = 81; A2 = 44 + 35 = 79
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Nguyên tử khối trung bình của clo là 35,5. Thành phần % khối lượng của 37Cl trong KClO3 là (cho K = 39, O = 16)
Câu 2:
Trong tự nhiên Cu có hai đồng vị: 6329Cu; 6529Cu. Khối lượng nguyên tử trung bình của Cu là 63,54. Thành phần % về khối lượng của 6329Cu trong CuCl2 là giá trị nào dưới đây? Biết MCl = 35,5.
Câu 3:
Đồng có 2 đồng vị 63Cu và 65Cu. Nguyên tử khối trung bình của đồng bằng 63,5. Tính số nguyên tử 65Cu có trong 16 gam CuSO4 khan.
Câu 4:
Trong tự nhiên đồng vị 37Cl chiếm 24,23% số nguyên tử clo. Nguyên tử khối trung bình của clo bằng 35,485. Thành phần phần trăm về khối lượng của 37Cl có trong HClO4 là (với 1H, 16O)
Câu 5:
Trong tự nhiên kali gồm 3 đồng vị 39K chiếm 93,26% và đồng vị 40K chiếm 0,012% và đồng vị 41K. Brom là hỗn hợp hai đồng vị 79Br và 81Br với nguyên tử khối trung bình của Br là 79,92. Thành phần % khối lượng của 39K trong KBr là
Câu 6:
Trong tự nhiên đồng có 2 đồng vị là 63Cu và 65Cu trong đó đồng vị 65Cu chiếm 27% về số nguyên tử. Phần trăm khối lượng của 65Cu trong CuSO4.5H2O là
Câu 7:
Trong tự nhiên đồng có 2 đồng vị là 63Cu và 65Cu. Nguyên tử khối trung bình của đồng là 63,54. Thành phần % khối lượng của 63Cu trong CuCl2 là (cho Cl = 35,5)
Câu 8:
Trong tự nhiên đồng có 2 đồng vị là 63Cu và 65Cu. biết nguyên tử khối trung bình của Cu là 63,54. Phần trăm khối lượng của 63Cu trong Cu2O là?
Câu 9:
Trong tự nhiên đồng có 2 đồng vị là 63Cu và 65Cu, trong đó tỉ lệ số nguyên tử 63Cu : 65Cu = 81 : 219. Nếu hoàn tan một miếng đồng nặng 19,062 gam bằng dung dịch HNO3 loãng thì thể tích khí NO (đktc) thu được là:
(3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O)
Câu 10:
Trong tự nhiên đồng có 2 đồng vị là 63Cu và 65Cu. Nguyên tử khối trung bình của Cu là 63,54. Tính thành phần % khối lượng của 63Cu trong CuSO4?
Câu 11:
Trong tự nhiên Si có ba đồng vị bền 2814Si chiếm 92,23%, 2914Si chiếm 4,67% còn lại là 3014Si.P
hần trăm khối lượng của 2914Si trong Na2SiO3 là
(Biết Na = 23 , O = 16):
Câu 12:
Trong tự nhiên, nguyên tố clo có hai đồng vị bền là và , trong đó đồng vị chiếm 75,77% về số nguyên tử. Phần trăm khối lượng của trong CaCl2 là
Câu 13:
Trong nước tự nhiên, hiđro chủ yếu tồn tại 2 đồng vị 1H và 2H. Biết nguyên tử khối trung bình của hiđro trong nước nguyên chất bằng 1,008. Thành phần % về khối lượng của đồng vị 2H có trong 1,000 gam nước nguyên chất là (cho: O = 16)
Câu 14:
Nitơ trong thiên nhiên là hỗn hợp gồm hai đồng vị là 147N (99,63%) và A7N (0,37%). Trong HNO3 14N chiếm 22,1387% khối lượng. Nguyên tử khối của đồng vị thứ hai của Nitơ là: