Câu hỏi:
21/07/2024 95
Nêu tác dụng của việc phòng, trị bệnh cho vật nuôi.
Nêu tác dụng của việc phòng, trị bệnh cho vật nuôi.
Trả lời:
Tác dụng của việc phòng, trị bệnh cho vật nuôi:
- Tăng cường sức khỏe, sức đề kháng cho vật nuôi, giúp vật nuôi giảm khả năng nhiễm bệnh.
- Tiêu diệt mầm bệnh, hạn chế sự tiếp xúc của vật nuôi với nguồn bệnh, ngăn ngừa sự alay lan của dịch bệnh.
- Tiêm vaccine có tác dụng tạo miễn dịch cho vật nuôi, giúp vật nuôi chống lại tác nhân gây bệnh.
- Giảm tác hại của bệnh và giúp vật nuôi nhanh hồi phục.
Tác dụng của việc phòng, trị bệnh cho vật nuôi:
- Tăng cường sức khỏe, sức đề kháng cho vật nuôi, giúp vật nuôi giảm khả năng nhiễm bệnh.
- Tiêu diệt mầm bệnh, hạn chế sự tiếp xúc của vật nuôi với nguồn bệnh, ngăn ngừa sự alay lan của dịch bệnh.
- Tiêm vaccine có tác dụng tạo miễn dịch cho vật nuôi, giúp vật nuôi chống lại tác nhân gây bệnh.
- Giảm tác hại của bệnh và giúp vật nuôi nhanh hồi phục.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Hãy nối các thông tin về loại bệnh (Cột A) cho phù hợp với các thông tin về nguyên nhân gây bệnh (cột B) của vật nuôi.
A
B
1. Bệnh ghẻ ở chó
a. Do virus thuộc họ Picorna viridae gây ra.
2. Bệnh cúm gia cầm
b. Do môi trường sống không thuận lợi
3. Bệnh lở mồm long móng ở trâu, bò.
c. Do thiếu dinh dưỡng
4. Bệnh còi xương, loãng xương ở lợn.
d. Do vi khuẩn gây ra
5. Bệnh cảm nóng ở gà
e. Do động vật kí sinh gây ra
6. Bệnh tụ huyết trùng ở lợn
g. Do virus cúm gây ra
Hãy nối các thông tin về loại bệnh (Cột A) cho phù hợp với các thông tin về nguyên nhân gây bệnh (cột B) của vật nuôi.
A |
|
B |
1. Bệnh ghẻ ở chó |
|
a. Do virus thuộc họ Picorna viridae gây ra. |
2. Bệnh cúm gia cầm |
|
b. Do môi trường sống không thuận lợi |
3. Bệnh lở mồm long móng ở trâu, bò. |
|
c. Do thiếu dinh dưỡng |
4. Bệnh còi xương, loãng xương ở lợn. |
|
d. Do vi khuẩn gây ra |
5. Bệnh cảm nóng ở gà |
|
e. Do động vật kí sinh gây ra |
6. Bệnh tụ huyết trùng ở lợn |
|
g. Do virus cúm gây ra |
Câu 2:
Quan sát Hình 11.3 (SGK), nêu biện pháp phòng bệnh cho vật nuôi phù hợp với mỗi hình.
Quan sát Hình 11.3 (SGK), nêu biện pháp phòng bệnh cho vật nuôi phù hợp với mỗi hình.
Câu 4:
Quan sát Hình 11.2 (SGK) và nêu các nguyên nhân gây bệnh cho vật nuôi. Mỗi nguyên nhân cho một ví dụ minh họa.
Quan sát Hình 11.2 (SGK) và nêu các nguyên nhân gây bệnh cho vật nuôi. Mỗi nguyên nhân cho một ví dụ minh họa.
Câu 5:
Hãy đánh dấu X vào những việc nên lầm hay không nên làm khi vật nuôi bị bệnh.
STT
Khi vật nuôi bị bệnh
Nên
Không nên
1
Nhốt cách li vật nuôi ốm để theo dõi
2
Bán nhanh những con khỏe, mổ thịt những con ốm
3
Báo cho cán bộ thú y đến kiểm tra.
4
Vệ sinh, khử khuẩn chuồng trại
5
Vứt xác vật nuôi xuống ao, mương hay chỗ vắng người
6
Mang vật nuôi sang nơi khác để tránh dịch
Hãy đánh dấu X vào những việc nên lầm hay không nên làm khi vật nuôi bị bệnh.
STT |
Khi vật nuôi bị bệnh |
Nên |
Không nên |
1 |
Nhốt cách li vật nuôi ốm để theo dõi |
|
|
2 |
Bán nhanh những con khỏe, mổ thịt những con ốm |
|
|
3 |
Báo cho cán bộ thú y đến kiểm tra. |
|
|
4 |
Vệ sinh, khử khuẩn chuồng trại |
|
|
5 |
Vứt xác vật nuôi xuống ao, mương hay chỗ vắng người |
|
|
6 |
Mang vật nuôi sang nơi khác để tránh dịch |
|
|
Câu 6:
Tiêm vaccine cho vật nuôi có ý nghĩa cho phòng bệnh hay trị bệnh? Vì sao?
Tiêm vaccine cho vật nuôi có ý nghĩa cho phòng bệnh hay trị bệnh? Vì sao?