Câu hỏi:
20/07/2024 131Một loài thực vật, xét 2 cặp gen phân li độc lập, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định khả năng chịu mặn trội hoàn toàn so với alen b quy định không có khả năng chịu mặn; cây có kiểu gen bb không có khả năng sống khi trồng trong đất ngập mặn và hạt có kiểu gen bb không nảy mầm trong đất ngập mặn. Để nghiên cứu và ứng dụng trồng rừng phòng hộ ven biển, người ta cho 2 cây (P) dị hợp 2 cặp gen giao phấn với nhau để tạo ra các cây F1 ở vườn ươm không nhiễm mặn; sau đó chọn tất cả các cây thân cao F1 đem trồng ở vùng đất ngập mặn ven biển. Các cây này giao phấn ngẫu nhiên tạo ra F2. Theo lí thuyết, trong tổng số cây F2 ở vùng đất này, số cây thân cao, chịu mặn chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 64/81
B. 9/16
C. 8/9
D. 2/3
Trả lời:
Chọn đáp án C
Giải thích: Cây dị hợp tử 2 cặp gen là AaBb giao phấn tạo F1 có 4 loại kiểu hình và 9 loại kiểu gen; chọn tất cả các cây thân cao F1 đem trồng ở vùng đất ngập mặn ven biển. Các cây này giao phấn ngẫu nhiên tạo ra F2.
F1 (1 AABB: 2AaBB: 2AABb: 4AaBb) x (1 AABB: 2AaBB: 2AABb: 4AaBb)
F2 thu được tổng số 81 tổ hợp trong đó có 64A-B-. + 4 aaBB + 4 aaBb + (4 AAbb + 4 Aabb + 1aabb). Vì cây bb chết và hạt bb không nảy mầm trên đất mặn nên chỉ còn 72 tổ hợp. Vậy số cây thân cao, chịu mặn chiếm tỉ lệ 64/72 = 8/9
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 2:
Cần lựa chọn một trong hai gà mái là chị em ruột cùng thuộc giống Lơgo về chỉ tiêu sản lượng trứng để làm giống. Con thứ nhất (gà mái A) đẻ 262 trứng/ năm. Con thứ hai (gà mái B) đẻ 258 trứng/ năm. Người ta cho hai gà mái này cùng lai với một gà trống rồi xem xét sản lượng trứng của các gà mái thế hệ con của chúng
Nên chọn gà mái A hay gà mái B để làm giống?
Câu 3:
Hình 1 minh họa cơ chế di truyền ở sinh vật nhân sơ, (1) và (2) trong hình là kí hiệu các quá trình của cơ chế này. Phân tích hình này, hãy cho biết phát biểu nào sau đây đúng?
Câu 4:
Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hạt vàng, a quy định hạt xanh, B : hạt trơn, b : hạt nhăn. Hai cặp gen này phân li độc lập với nhau. Lai phân tích một cay đậu Hà Lan mang kiểu hình trội về cả 2 tính trạng, thế hệ sau được tỉ lệ 50% cây hạt vàng, trơn : 50% cây hạt xanh, trơn. Cây đậu Hà Lan đó có kiểu gen
Câu 5:
Mô hình điện di sản phẩm PCR nhiều cặp nhiễm sắc thể (các cặp được chú thích ở phía dưới) trong 5 cá thể khác nhau (1-5) ở hình dưới cho phép xác định sự có hoặc không có sự bất thường số lượng nhiễm sắc thể. Thể đơn nhiễm (monosomy) ở các nhiễm sắc thường được biết là gây chết. Độ cao tương đối của các đỉnh trong mỗi ô phản ánh tỷ lệ số bản sao gen của hai nhiễm sắc thể trong ô đó. Trục ngang cho thấy sự di chuyển trên điện trường, trục dọc biểu diễn cường độ huỳnh quang
1. Có ba cá thể là thể ba nhiễm.
2. Có hai cá thể là thể một nhiễm không bình thường.
3. Hai cá thể có kiểu nhân bình thường.
4. Các sản phẩm PCR liên quan tới các nhiễm sắc thể khác nhau cần có các kích thước khác nhau để cho phép xác định số bản sao.
Có bao nhiêu nhận định nêu trên là đúng?
Câu 6:
Một gen mã hoá liên tục ở vi khuẩn mã hoá phân tử prôtêin A, sau khi bị đột biến đã điều khiển tổng hợp phân tử prôtêin B. Phân tử prôtêin B ít hơn phân tử prôtêin A một axit amin và có 3 axit amin mới. Giả sử không có hiện tượng dư thừa mã, thì những biến đổi đã xảy ra trong gen đột biến là
Câu 9:
Ở ruồi giấm, tế bào có 4 cặp NST (kí hiệu: I, II, III, IV). Người ta quan sát thấy trong tế bào số lượng NST từng cặp như sau:
Dạng đột biến của tế bào này là gì?
Câu 10:
Những cơ quan nào sau đây là cơ quan thoái hoá ở người?
I. Xương cùng
II. Ruột thừa
III. Răng khôn
IV. Những nếp ngang ở vòm miệng
V. Tá tràng
Câu 11:
Một quần thể hươu có số lượng cá thể ở các nhóm tuổi như sau:
- Nhóm tuổi trước sinh sản: 25 con / ha
- Nhóm tuổi sinh sản: 45 con / ha
- Nhóm tuổi sau sinh sản: 15 con / ha
Biểu đồ tháp tuổi của quần thể này đang ở dạng nào?
Câu 12:
Trong một chuỗi thức ăn, nhóm sinh vật nào có sinh khối lớn nhất?
Câu 14:
Quá trình hình thành loài mới có các đặc điểm:
1. Là một quá trình biến đổi đột ngột.
2. Là một quá trình lịch sử.
3. Phân hoá vô hướng các kiểu gen khác nhau.
4. Tạo ra kiểu gen mới, cách li với quần thể gốc.
5. Cải biến thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng thích nghi
Câu 15:
Số thể dị hợp ngày càng giảm, thể đồng hợp ngày càng tăng được thấy ở