Câu hỏi:
21/07/2024 159Một gen dài 2040 Å. Khi gen sao mã 1 lần, đã có 200 rG và 150 rX lần lượt vào tiếp xúc với mạch gốc. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen nói trên là
A. A = T =G = X = 300
B. A = T = G = X = 600
C. A = T = 250 và G = X = 350
D. A = T = 350 và G = X = 250
Trả lời:
Trả lời:
Số nuclêôtit của gen là: N = 2040 : 3,4 × 2 = 1200
Số nuclêôtit loại G = rG + rX = 200 + 150 = 350
Số nuclêôtit loại A = 600 – 350 = 250
Trả lời:
Số nuclêôtit của gen là: N = 2040 : 3,4 × 2 = 1200
Số nuclêôtit loại G = rG + rX = 200 + 150 = 350
Số nuclêôtit loại A = 600 – 350 = 250
Đáp án là C
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Một đoạn mạch mã gốc của gen có trình tự các nuclêôtit như sau:
3’… AAATTGAGX…5’
Biết quá trình phiên mã bình thường, trình tự các nuclêôtit của đoạn mARN tương ứng là
Câu 2:
Cho các thông tin sau:
(1) A bắt cặp với T bằng hai liên kết hiđrô và ngược lại
(2) A bắt cặp với U bằng hai liên kết hiđrô; T bắt cặp với A bằng hai liên kết hiđrô
(3) G bắt cặp với X bằng ba liên kết hiđrô và ngược lại
(4) A bắt cặp với U bằng hai liên kết hiđrô và ngược lại
Các thông tin đúng về nguyên tắc bổ sung giữa các nuclêôtit trong quá trình phiên mã là:
Câu 4:
Trình tự phù hợp với trình tự các nucleotit của phân tử mARN được phiên mã từ 1 gen có đoạn mạch bổ sung 5’AGXTTAGXA 3’ là:
Câu 5:
Sau khi tổng hợp xong ARN thì mạch gốc của gen trên ADN có hiện tượng nào sau đây?
Câu 9:
Sự giống nhau của hai quá trình nhân đôi và phiên mã ở sinh vật nhân thực là:
Câu 10:
Một gen có chứa 1350 nuclêôtit và có 20% ađênin. Số liên kết hiđrô bị phá vỡ khi gen sao mã 3 lần bằng:
Câu 12:
Nếu một phân tử mARN có tỉ lệ các loại nucleotit là 15% A, 20% G, 30% U và 35% X. Thì tỉ lệ % các loại nucleotit trong phân tử ADN phiên mã nên mARN đó là bao nhiêu?
Câu 13:
Trong quá trình phiên mã, ARN – polimeraza sẽ bám vào vùng nào để làm gen tháo xoắn?
Câu 15:
Một gen của vi khuẩn tiến hành phiên mã đã cần môi trường nội bào cung cấp 900U; 1200G; 1500A; 900X. Biết phân tử mARN này có tổng số 1500 nucleotit. Số phân tử mARN tạo ra là