Câu hỏi:
17/07/2024 124
Lớp em dự định mua các tấm lưới hình vuông để lắp ráp các chuồng thỏ có dạng khối lập phương (xem hình).
a) Số?
Để lắp ráp 4 chuồng thỏ như hình bên dưới thì phải dùng ............. đồng để mua các tấm lưới.
Lớp em dự định mua các tấm lưới hình vuông để lắp ráp các chuồng thỏ có dạng khối lập phương (xem hình).
a) Số?
Để lắp ráp 4 chuồng thỏ như hình bên dưới thì phải dùng ............. đồng để mua các tấm lưới.
Trả lời:
a) Để lắp ráp 4 chuồng thỏ như hình bên dưới thì phải dùng 96 000 đồng để mua các tấm lưới.
Giải thích:
Mỗi chuồng thỏ như hình bên là một khối lập phương với mỗi mặt là 1 tấm lưới. Khối lập phương có 6 mặt nên:
Số tiền cần dùng để lắp ráp 1 chuồng thỏ là:
4 000 × 6 = 24 000 (đồng)
Số tiền cần dùng để lắp ráp 4 chuồng thỏ là:
24 000 × 4 = 96 000 (đồng)
a) Để lắp ráp 4 chuồng thỏ như hình bên dưới thì phải dùng 96 000 đồng để mua các tấm lưới.
Giải thích:
Mỗi chuồng thỏ như hình bên là một khối lập phương với mỗi mặt là 1 tấm lưới. Khối lập phương có 6 mặt nên:
Số tiền cần dùng để lắp ráp 1 chuồng thỏ là:
4 000 × 6 = 24 000 (đồng)
Số tiền cần dùng để lắp ráp 4 chuồng thỏ là:
24 000 × 4 = 96 000 (đồng)
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
a) Trong hình ở SGK, số hình tròn màu xanh nhiều hơn số hình tròn màu đỏ là bao nhiêu hình?
Viết vào chỗ chấm.
Cách 1: 14 × 3 – 4 × 3 = ......................... = ..........
Cách 2: (14 – 4) × 3 = ............................. = ..........
(14 – 4) × 3 14 × 3 – 4 × 3
b) Tính (theo mẫu)
Mẫu: 14 × 3 – 4 × 3 = (14 – 4) × 3
= 10 × 3
= 30
29 × 2 – 9 × 2
7 × 214 – 7 × 14
a) Trong hình ở SGK, số hình tròn màu xanh nhiều hơn số hình tròn màu đỏ là bao nhiêu hình?
Viết vào chỗ chấm.
Cách 1: 14 × 3 – 4 × 3 = ......................... = ..........
Cách 2: (14 – 4) × 3 = ............................. = ..........
(14 – 4) × 3 14 × 3 – 4 × 3
b) Tính (theo mẫu)
Mẫu: 14 × 3 – 4 × 3 = (14 – 4) × 3
= 10 × 3
= 30
Câu 2:
b) Quan sát hình ảnh 4 chuồng thỏ được lắp ráp theo cách bên dưới.
Câu 3:
Vẫn dùng các tấm lưới ở bài 5, em hãy tìm cách lắp ráp 4 chuồng thỏ để chi phí tiết kiệm hơn cách lắp ráp ở câu b. (Kích thước mỗi chuồng không thay đổi, các chuồng riêng biệt).
Vẫn dùng các tấm lưới ở bài 5, em hãy tìm cách lắp ráp 4 chuồng thỏ để chi phí tiết kiệm hơn cách lắp ráp ở câu b. (Kích thước mỗi chuồng không thay đổi, các chuồng riêng biệt).
Câu 4:
Mẹ mua 2 kg cam hết 52 000 đồng, ba mua 3 kg cam cùng loại hết 87 000 đồng. Hỏi ba và mẹ ai mua cam giá rẻ hơn, mỗi ki-lô-gam rẻ hơn bao nhiêu tiền?
Mẹ mua 2 kg cam hết 52 000 đồng, ba mua 3 kg cam cùng loại hết 87 000 đồng. Hỏi ba và mẹ ai mua cam giá rẻ hơn, mỗi ki-lô-gam rẻ hơn bao nhiêu tiền?
Câu 5:
Tính chu vi và diện tích hình chữ nhật (theo mẫu).
a
b
P = (a + b) × 2
S = a × b
12 cm
9 cm
(12 + 9) × 2 = 42 (cm)
12 × 9 = 108 (cm2)
24 cm
7 cm
.............................................
......................................................
Tính chu vi và diện tích hình chữ nhật (theo mẫu).
a |
b |
P = (a + b) × 2 |
S = a × b |
12 cm |
9 cm |
(12 + 9) × 2 = 42 (cm) |
12 × 9 = 108 (cm2) |
24 cm |
7 cm |
............................................. |
...................................................... |
Câu 6:
Đọc nội dung trong SGK, viết số vào chỗ chấm.
Mỗi năm thỏ cái đẻ khoảng ……… lứa, mỗi lứa khoảng ……… thỏ con. Thỏ trưởng thành thường nặng khoảng ………. kg.
Đọc nội dung trong SGK, viết số vào chỗ chấm.
Mỗi năm thỏ cái đẻ khoảng ……… lứa, mỗi lứa khoảng ……… thỏ con. Thỏ trưởng thành thường nặng khoảng ………. kg.
Câu 7:
Đọc nội dung trong SGK rồi tính giá trị của biểu thức a × b × c với a = 3, b = 2, c = 5.
Chú thích: Nội dung trong SGK – Vui học trang 36
Quan sát bảng sau:
Khối lượng mỗi con thỏ (kg)
a
Số con thỏ trong mỗi chuồng
b
Số chuồng thỏ
c
Khối lượng thỏ trong các chuồng
a × b × c
Đọc nội dung trong SGK rồi tính giá trị của biểu thức a × b × c với a = 3, b = 2, c = 5.
Chú thích: Nội dung trong SGK – Vui học trang 36
Quan sát bảng sau:
Khối lượng mỗi con thỏ (kg) |
a |
Số con thỏ trong mỗi chuồng |
b |
Số chuồng thỏ |
c |
Khối lượng thỏ trong các chuồng |
a × b × c |
Câu 8:
Tính bằng cách thuận tiện.
a) 36 + 12 + 14 + 38
b) 2 × 3 × 5 000
c) 9 × 13 + 9 × 7
Tính bằng cách thuận tiện.