Câu hỏi:
16/06/2024 83
Listen to three recordings. Circle the correct option (a-d) (Nghe ba đoạn ghi âm. Khoanh vào đáp án đúng)
1. Where would you hear this announcement? (Bạn có thể nghe được thông báo này ở đâu)
a. in a shop centre (trong trung tâm mua sắm)
b. in a clothes shop (trong cửa hàng quần áo)
c. in a department store (trong cửa hàng bách hoá)
d. in a camera shop (trong một cửa hàng máy ảnh)
2. What does Lucy do to save money? (Lucy làm gì để tiết kiệm tiền)
a. She never goes out. (Cô ấy không bao giờ đi chơi)
b. She works every weekend. (Cô ấy làm việc mọi cuối tuần)
c. She doesn’t buy many things. (Cô ấy không mua nhiều đồ)
d. She works every day. (Cô ấy làm việc mỗi ngày)
3. What is Jake going to do? (Jake định làm gì)
a. apply for a job (xin việc)
b. make a phone call (gọi điện)
c. work as a waiter (làm công việc bồi bàn)
d. tell someone about a job (kể cho ai nghe về công việc)
Listen to three recordings. Circle the correct option (a-d) (Nghe ba đoạn ghi âm. Khoanh vào đáp án đúng)
1. Where would you hear this announcement? (Bạn có thể nghe được thông báo này ở đâu)
a. in a shop centre (trong trung tâm mua sắm)
b. in a clothes shop (trong cửa hàng quần áo)
c. in a department store (trong cửa hàng bách hoá)
d. in a camera shop (trong một cửa hàng máy ảnh)
2. What does Lucy do to save money? (Lucy làm gì để tiết kiệm tiền)
a. She never goes out. (Cô ấy không bao giờ đi chơi)
b. She works every weekend. (Cô ấy làm việc mọi cuối tuần)
c. She doesn’t buy many things. (Cô ấy không mua nhiều đồ)
d. She works every day. (Cô ấy làm việc mỗi ngày)
3. What is Jake going to do? (Jake định làm gì)
a. apply for a job (xin việc)
b. make a phone call (gọi điện)
c. work as a waiter (làm công việc bồi bàn)
d. tell someone about a job (kể cho ai nghe về công việc)
Trả lời:
Đáp án:
1. a
2. c
3. d
Nội dung bài nghe:
1. Hello and welcome to George Lewis. I'd like to remind you all that this week is sales week in our shop. You'll find plenty of bargains on every floor. There is 50 percent off many items in ladies and men's fashion and also children's clothing. You can save 20 percent on digital cameras and some mobile phones too and don't forget to visit our cafe for a offer of the week menu. One child goes free with each paying adult. Thank you and I hope you enjoy shopping here George Lewis.
2.
Boy: Hi Lucy. Katie told me you're going to south America next year.
Lucy: Yeah that's right. I want to take a gap year and travel around and work a bit too .
Boy: I'd love to do that but I haven't got any money.
Lucy: You need to save up.
Boy: But that's really hard. How do you do it? Do you stay at home all the time?
Lucy: No, you don't need to do that but I work in the holidays and sometimes at weekends. I don’t buy many clothes all CD's anymore, either. I still go out but not every night
Boy: Maybe I need to get a job then.
Lucy: I think that's a good idea.
3.
Girl: Hey Jake, are you still looking for a job?
Jake: No, I found something in town, in that new clothes shop that opened on the High Street last month, my brother still looking, though.
Girl: Oh right. Well you can tell him I saw an advert in the restaurant near my house full, part time waiters.
Jake: That sounds good. Is it evenings or lunch times?
Girl: I don't know I've got the number do you want to give it to him
Jake: Okay thanks I'll put it in my phone.
Hướng dẫn dịch:
1. Xin chào và chào mừng đến với George Lewis. Tôi muốn nhắc tất cả các bạn rằng tuần này là tuần bán hàng tại cửa hàng của chúng tôi. Bạn sẽ tìm thấy rất nhiều món hời trên mọi tầng. Giảm giá 50% nhiều mặt hàng trong thời trang nam và nữ và cả quần áo trẻ em. Bạn cũng có thể tiết kiệm 20% khi mua máy ảnh kỹ thuật số và một số điện thoại di động và đừng quên ghé thăm quán cà phê của chúng tôi để nhận thực đơn trong tuần. Một trẻ em đi miễn phí với mỗi người lớn trả tiền. Cảm ơn bạn và tôi hy vọng bạn thích mua sắm ở đây George Lewis.
2. Chàng trai: Chào Lucy. Katie nói với tôi rằng bạn sẽ đến Nam Mỹ vào năm tới.
Lucy: Ừ đúng vậy. Tôi muốn nghỉ một năm, đi du lịch khắp nơi và làm việc một chút.
Chàng trai: Tôi rất muốn làm điều đó nhưng tôi không có tiền.
Lucy: Bạn cần tiết kiệm tiền đi.
Chàng trai: Nhưng điều đó thực sự khó. Bạn đã làm thế nào? Bạn có ở nhà mọi lúc không?
Lucy: Không, bạn không cần phải làm vậy, nhưng tôi làm việc trong những ngày lễ và đôi khi vào cả cuối tuần nữa. Tôi cũng không mua nhiều quần áo, tất cả đĩa CD nữa. Tôi vẫn đi chơi nhưng không phải tối nào cũng đi.
Chàng trai: Có lẽ tôi cần kiếm việc làm.
Lucy: Tôi nghĩ đó là một ý kiến hay.
3. Girl: Này Jake, bạn vẫn đang tìm việc chứ?
Jake: Không, tôi đã tìm được việc trong thị trấn, ở trong cửa hàng quần áo mới mở trên phố High tháng trước đó. À anh trai tôi vẫn đang tìm đó.
Girl: Ồ được rồi. Bạn có thể nói với anh bạn rằng tôi thấy một quảng cáo tìm phục vụ bàn toàn thời gian và bán thời gian ở một nhà hàng gần nhà tôi.
Jake: Nghe vẻ hay đó. Họ tuyển ca tối hay ca trưa vậy?
Girl: Tôi không biết. Tôi có số điện thoại này, bạn muốn đưa cho anh ấy chứ?
Jake: Được. Cảm ơn nhé. Tôi sẽ lưu vào điện thoại.
Đáp án:
1. a
2. c
3. d
Nội dung bài nghe:
1. Hello and welcome to George Lewis. I'd like to remind you all that this week is sales week in our shop. You'll find plenty of bargains on every floor. There is 50 percent off many items in ladies and men's fashion and also children's clothing. You can save 20 percent on digital cameras and some mobile phones too and don't forget to visit our cafe for a offer of the week menu. One child goes free with each paying adult. Thank you and I hope you enjoy shopping here George Lewis.
2.
Boy: Hi Lucy. Katie told me you're going to south America next year.
Lucy: Yeah that's right. I want to take a gap year and travel around and work a bit too .
Boy: I'd love to do that but I haven't got any money.
Lucy: You need to save up.
Boy: But that's really hard. How do you do it? Do you stay at home all the time?
Lucy: No, you don't need to do that but I work in the holidays and sometimes at weekends. I don’t buy many clothes all CD's anymore, either. I still go out but not every night
Boy: Maybe I need to get a job then.
Lucy: I think that's a good idea.
3.
Girl: Hey Jake, are you still looking for a job?
Jake: No, I found something in town, in that new clothes shop that opened on the High Street last month, my brother still looking, though.
Girl: Oh right. Well you can tell him I saw an advert in the restaurant near my house full, part time waiters.
Jake: That sounds good. Is it evenings or lunch times?
Girl: I don't know I've got the number do you want to give it to him
Jake: Okay thanks I'll put it in my phone.
Hướng dẫn dịch:
1. Xin chào và chào mừng đến với George Lewis. Tôi muốn nhắc tất cả các bạn rằng tuần này là tuần bán hàng tại cửa hàng của chúng tôi. Bạn sẽ tìm thấy rất nhiều món hời trên mọi tầng. Giảm giá 50% nhiều mặt hàng trong thời trang nam và nữ và cả quần áo trẻ em. Bạn cũng có thể tiết kiệm 20% khi mua máy ảnh kỹ thuật số và một số điện thoại di động và đừng quên ghé thăm quán cà phê của chúng tôi để nhận thực đơn trong tuần. Một trẻ em đi miễn phí với mỗi người lớn trả tiền. Cảm ơn bạn và tôi hy vọng bạn thích mua sắm ở đây George Lewis.
2. Chàng trai: Chào Lucy. Katie nói với tôi rằng bạn sẽ đến Nam Mỹ vào năm tới.
Lucy: Ừ đúng vậy. Tôi muốn nghỉ một năm, đi du lịch khắp nơi và làm việc một chút.
Chàng trai: Tôi rất muốn làm điều đó nhưng tôi không có tiền.
Lucy: Bạn cần tiết kiệm tiền đi.
Chàng trai: Nhưng điều đó thực sự khó. Bạn đã làm thế nào? Bạn có ở nhà mọi lúc không?
Lucy: Không, bạn không cần phải làm vậy, nhưng tôi làm việc trong những ngày lễ và đôi khi vào cả cuối tuần nữa. Tôi cũng không mua nhiều quần áo, tất cả đĩa CD nữa. Tôi vẫn đi chơi nhưng không phải tối nào cũng đi.
Chàng trai: Có lẽ tôi cần kiếm việc làm.
Lucy: Tôi nghĩ đó là một ý kiến hay.
3. Girl: Này Jake, bạn vẫn đang tìm việc chứ?
Jake: Không, tôi đã tìm được việc trong thị trấn, ở trong cửa hàng quần áo mới mở trên phố High tháng trước đó. À anh trai tôi vẫn đang tìm đó.
Girl: Ồ được rồi. Bạn có thể nói với anh bạn rằng tôi thấy một quảng cáo tìm phục vụ bàn toàn thời gian và bán thời gian ở một nhà hàng gần nhà tôi.
Jake: Nghe vẻ hay đó. Họ tuyển ca tối hay ca trưa vậy?
Girl: Tôi không biết. Tôi có số điện thoại này, bạn muốn đưa cho anh ấy chứ?
Jake: Được. Cảm ơn nhé. Tôi sẽ lưu vào điện thoại.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Write an opinion essay (120-150 words) on the following topic. (Viết một đoạn văn khoảng 120-150 từ về chủ đề sau)
“Money does not grow on trees”
Write an opinion essay (120-150 words) on the following topic. (Viết một đoạn văn khoảng 120-150 từ về chủ đề sau)
“Money does not grow on trees”
Câu 2:
Read the text. Match sentences A-G with gaps 1-5 in the text. There are two extra sentences. (Đọc đoạn văn. Nối câu A-G với chỗ trống 1-5 trong đoạn văn. Có hai câu bị thừa)
A. However, it was taking a very long time! (Mặc dù vậy, nó mất thời gian rất lâu)
B. I think she felt sorry for me. (Tôi nghĩ bà ấy thương hại tôi)
C. I was saving up for a big doll. (Tôi dành dụm tiền mua một em búp bê)
D. If I had the same courage now, maybe I would be rich. (Nếu bây giờ tôi cũng dũng cảm như vậy, có lẽ tôi đã giàu)
E. My career also started early. (Sự nghiệp của tôi cũng bắt đầu từ sớm)
F. Of course, it’s a lot harder than that. (Tất nhiên, còn khó hơn thế nữa)
G. I have to decide on everything from making money to hiring people. (Tôi phải tự quyết định mọi thứ từ kiếm tiền cho đến thuê nhân viên)
Read the text. Match sentences A-G with gaps 1-5 in the text. There are two extra sentences. (Đọc đoạn văn. Nối câu A-G với chỗ trống 1-5 trong đoạn văn. Có hai câu bị thừa)
A. However, it was taking a very long time! (Mặc dù vậy, nó mất thời gian rất lâu)
B. I think she felt sorry for me. (Tôi nghĩ bà ấy thương hại tôi)
C. I was saving up for a big doll. (Tôi dành dụm tiền mua một em búp bê)
D. If I had the same courage now, maybe I would be rich. (Nếu bây giờ tôi cũng dũng cảm như vậy, có lẽ tôi đã giàu)
E. My career also started early. (Sự nghiệp của tôi cũng bắt đầu từ sớm)
F. Of course, it’s a lot harder than that. (Tất nhiên, còn khó hơn thế nữa)
G. I have to decide on everything from making money to hiring people. (Tôi phải tự quyết định mọi thứ từ kiếm tiền cho đến thuê nhân viên)
Câu 3:
Work in groups. Look at the photo and discuss the following questions. (Làm việc nhóm. Nhìn vào bức tranh và thảo luận về các câu hỏi)
Work in groups. Look at the photo and discuss the following questions. (Làm việc nhóm. Nhìn vào bức tranh và thảo luận về các câu hỏi)