Câu hỏi:
22/07/2024 130
Listen to three girls talking about their summer holidays. Match each speaker (1-3) with an event (a-c) and then circle the correct adjective to describe how she felt about it. (Nghe ba cô gái kể về kỳ nghỉ hè của họ. Nối mỗi người (1-3) với một sự kiện (a-c) rồi khoanh tròn tính từ đúng để mô tả cảm nhận của cô ấy về điều đó.)
a. Speaker ___ got sunburned. (Người nói ___ bị cháy nắng)
She felt depressed / embarrassed / worried. (Cô ấy cảm thấy chán nản / xấu hổ / lo lắng)
b. Speaker ___ ran a half marathon. (Người nói___ đã chạy đường dài)
She felt exhausted / proud / surprised. (Cô ấy cảm thấy kiệt sức / tự hào / ngạc nhiên)
c. Speaker ___ visited her friend's new house. (Người nói___ đã đến thăm ngôi nhà mới của bạn cô ấy)
She felt envious / interested / shocked. (Cô ấy cảm thấy ghen tị / thích thú / sốc)
Listen to three girls talking about their summer holidays. Match each speaker (1-3) with an event (a-c) and then circle the correct adjective to describe how she felt about it. (Nghe ba cô gái kể về kỳ nghỉ hè của họ. Nối mỗi người (1-3) với một sự kiện (a-c) rồi khoanh tròn tính từ đúng để mô tả cảm nhận của cô ấy về điều đó.)
a. Speaker ___ got sunburned. (Người nói ___ bị cháy nắng)
She felt depressed / embarrassed / worried. (Cô ấy cảm thấy chán nản / xấu hổ / lo lắng)
b. Speaker ___ ran a half marathon. (Người nói___ đã chạy đường dài)
She felt exhausted / proud / surprised. (Cô ấy cảm thấy kiệt sức / tự hào / ngạc nhiên)
c. Speaker ___ visited her friend's new house. (Người nói___ đã đến thăm ngôi nhà mới của bạn cô ấy)
She felt envious / interested / shocked. (Cô ấy cảm thấy ghen tị / thích thú / sốc)
Trả lời:
Đáp án:
a – 2 / worried
b – 1 / surprised
c – 3 / envious
Nội dung bài nghe:
1. I spent the last two weeks of the summer holiday with my cousins in Newcastle. While I was there, I took part in the Great North Run - a half marathon. I'm not a keen runner, but two of my cousins are. Twenty-one kilometers. The amazing thing is, I actually didn't feel exhausted at the end, I couldn't understand it. OK, so my time wasn't very good. But I didn't really care about that. I was just amazed I finished it!
2. I was in Cornwall for two weeks with my family. We stayed in a cottage near the sea. The weather was great - hot and sunny every day. In fact, I got burned quite badly on my shoulders. My brother really laughed at me, but I didn't think it was amusing at all. In fact, I was quite anxious about it. After all, sunburn can cause serious problems with your skin when you're older.
3. At the beginning of the summer, I spent a week on the South coast of England with my dad. I went to visit my friend Macey, who moved there last year. She's got an amazing house it's got about seven bedrooms and a cinema room. And the garden is enormous. There's a swimming pool and a tennis court, I wish I lived in a place like that, I really do. She's so lucky!
Hướng dẫn dịch:
1. Tôi đã trải qua hai tuần cuối cùng của kỳ nghỉ hè với những người anh em họ của mình ở Newcastle. Khi ở đó, tôi đã tham gia Great North Run - một cuộc đường dài (độ dài bằng một nửa đường chạy marathon). Tôi không phải là một người chạy xuất sắc, nhưng hai người anh em họ của tôi thì có. 21 km đấy! Điều đáng kinh ngạc là, tôi thực sự không cảm thấy kiệt sức vào cuối cuộc chạy, tôi cũng không hiểu được điều đó. Được rồi, thời gian của tôi không được tốt lắm. Nhưng tôi không thực sự quan tâm đến điều đó. Tôi chỉ ngạc nhiên là tôi đã hoàn thành nó!
2. Tôi đã ở Cornwall trong hai tuần với gia đình. Chúng tôi ở trong một ngôi nhà nhỏ gần biển. Thời tiết thật tuyệt - nóng và có nắng mỗi ngày. Trên thực tế, tôi bị cháy nắng khá nặng ở vai. Anh trai tôi thực sự đã cười tôi, nhưng tôi không nghĩ nó vui chút nào. Trên thực tế, tôi khá băn khoăn về điều đó. Rốt cuộc, cháy nắng có thể gây ra các vấn đề nghiêm trọng đối với làn da của bạn khi bạn lớn tuổi.
3. Vào đầu mùa hè, tôi đã dành một tuần ở bờ biển phía Nam nước Anh với bố tôi. Tôi đến thăm người bạn Macey của tôi, người đã chuyển đến đó vào năm ngoái. Cô ấy có một ngôi nhà tuyệt vời mà nó có bảy phòng ngủ và một phòng chiếu phim. Và khu vườn cực rộng. Có một hồ bơi và một sân tennis, tôi ước mình được sống ở một nơi như thế, tôi thích lắm. Cô ấy thật may mắn!
Đáp án:
a – 2 / worried
b – 1 / surprised
c – 3 / envious
Nội dung bài nghe:
1. I spent the last two weeks of the summer holiday with my cousins in Newcastle. While I was there, I took part in the Great North Run - a half marathon. I'm not a keen runner, but two of my cousins are. Twenty-one kilometers. The amazing thing is, I actually didn't feel exhausted at the end, I couldn't understand it. OK, so my time wasn't very good. But I didn't really care about that. I was just amazed I finished it!
2. I was in Cornwall for two weeks with my family. We stayed in a cottage near the sea. The weather was great - hot and sunny every day. In fact, I got burned quite badly on my shoulders. My brother really laughed at me, but I didn't think it was amusing at all. In fact, I was quite anxious about it. After all, sunburn can cause serious problems with your skin when you're older.
3. At the beginning of the summer, I spent a week on the South coast of England with my dad. I went to visit my friend Macey, who moved there last year. She's got an amazing house it's got about seven bedrooms and a cinema room. And the garden is enormous. There's a swimming pool and a tennis court, I wish I lived in a place like that, I really do. She's so lucky!
Hướng dẫn dịch:
1. Tôi đã trải qua hai tuần cuối cùng của kỳ nghỉ hè với những người anh em họ của mình ở Newcastle. Khi ở đó, tôi đã tham gia Great North Run - một cuộc đường dài (độ dài bằng một nửa đường chạy marathon). Tôi không phải là một người chạy xuất sắc, nhưng hai người anh em họ của tôi thì có. 21 km đấy! Điều đáng kinh ngạc là, tôi thực sự không cảm thấy kiệt sức vào cuối cuộc chạy, tôi cũng không hiểu được điều đó. Được rồi, thời gian của tôi không được tốt lắm. Nhưng tôi không thực sự quan tâm đến điều đó. Tôi chỉ ngạc nhiên là tôi đã hoàn thành nó!
2. Tôi đã ở Cornwall trong hai tuần với gia đình. Chúng tôi ở trong một ngôi nhà nhỏ gần biển. Thời tiết thật tuyệt - nóng và có nắng mỗi ngày. Trên thực tế, tôi bị cháy nắng khá nặng ở vai. Anh trai tôi thực sự đã cười tôi, nhưng tôi không nghĩ nó vui chút nào. Trên thực tế, tôi khá băn khoăn về điều đó. Rốt cuộc, cháy nắng có thể gây ra các vấn đề nghiêm trọng đối với làn da của bạn khi bạn lớn tuổi.
3. Vào đầu mùa hè, tôi đã dành một tuần ở bờ biển phía Nam nước Anh với bố tôi. Tôi đến thăm người bạn Macey của tôi, người đã chuyển đến đó vào năm ngoái. Cô ấy có một ngôi nhà tuyệt vời mà nó có bảy phòng ngủ và một phòng chiếu phim. Và khu vườn cực rộng. Có một hồ bơi và một sân tennis, tôi ước mình được sống ở một nơi như thế, tôi thích lắm. Cô ấy thật may mắn!
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Key phrases. Read the phrases for reacting and showing interest. Then find three more in the dialogue in exercise 2. (Cụm từ khóa. Đọc các cụm từ thể hiện sự phản ứng và sự yêu thích. Sau đó, tìm ba câu thoại khác trong đoạn hội thoại ở bài tập 2.)
Key phrases. Read the phrases for reacting and showing interest. Then find three more in the dialogue in exercise 2. (Cụm từ khóa. Đọc các cụm từ thể hiện sự phản ứng và sự yêu thích. Sau đó, tìm ba câu thoại khác trong đoạn hội thoại ở bài tập 2.)
Câu 2:
Complete the dialogue with the correct affirmative or negative past simple form of the verbs below. (Hoàn thành đoạn hội thoại với các động từ ở thì quá khứ đơn thể khẳng định hoặc phủ định)
be
get (lấy)
learn (học)
leave (rời đi)
love (yêu thích)
spend (dành)
watch (xem)
Kirstie: Hi, Laurie. How are you? Tell me about your summer holiday!
Laurie: Well, for the first three weeks, I was at a summer camp in Cornwall.
Kirstie: Really? That sounds like fun!
Laurie: Yes, it was. I _______ a new sport - bodyboarding.
Kirstie: Wow! That sounds great!
Laurie: Yes, I _______ it. It was really exciting and a bit frightening tool
Kirstie: I bet! What else did you get up to over the summer?
Laurie: Well, the second half of the holiday _______ so good. I _______ stomach bug and _______ nearly a week on the sofa.
Kirstie: Oh dear! How awful!
Laurie: I _______ the house for days. I just _______ DVDs. I was so bored!
Complete the dialogue with the correct affirmative or negative past simple form of the verbs below. (Hoàn thành đoạn hội thoại với các động từ ở thì quá khứ đơn thể khẳng định hoặc phủ định)
be |
get (lấy) |
learn (học) |
leave (rời đi) |
love (yêu thích) |
spend (dành) |
watch (xem) |
|
Kirstie: Hi, Laurie. How are you? Tell me about your summer holiday!
Laurie: Well, for the first three weeks, I was at a summer camp in Cornwall.
Kirstie: Really? That sounds like fun!
Laurie: Yes, it was. I _______ a new sport - bodyboarding.
Kirstie: Wow! That sounds great!
Laurie: Yes, I _______ it. It was really exciting and a bit frightening tool
Kirstie: I bet! What else did you get up to over the summer?
Laurie: Well, the second half of the holiday _______ so good. I _______ stomach bug and _______ nearly a week on the sofa.
Kirstie: Oh dear! How awful!
Laurie: I _______ the house for days. I just _______ DVDs. I was so bored!
Câu 3:
Read the Speaking Strategy. Work in pairs. One student tells an event from his / her last summer, the other reacts to the story. (Đọc Chiến lược Nói. Làm việc theo cặp. Một học sinh kể về một sự kiện trong mùa hè năm ngoái của mình, học sinh kia phản ứng với câu chuyện)
Read the Speaking Strategy. Work in pairs. One student tells an event from his / her last summer, the other reacts to the story. (Đọc Chiến lược Nói. Làm việc theo cặp. Một học sinh kể về một sự kiện trong mùa hè năm ngoái của mình, học sinh kia phản ứng với câu chuyện)
Câu 4:
Work in pairs. Take turns to say a sentence from the list below using the correct past simple form of the verbs in brackets. Your partner reacts with a suitable phrase from exercise 5. (Làm việc theo cặp. Lần lượt nói một câu dưới đây bằng cách sử dạng đúng của động từ trong ngoặc ở thì quá khứ đơn. của bạn phản ứng bằng một cụm từ phù hợp từ bài tập 5.)
1. I finally (finish) my science project.
2. I (learn) to play a new song on the guitar.
3. I (break) a bone in my foot.
4. I (drop) my dad's laptop.
Work in pairs. Take turns to say a sentence from the list below using the correct past simple form of the verbs in brackets. Your partner reacts with a suitable phrase from exercise 5. (Làm việc theo cặp. Lần lượt nói một câu dưới đây bằng cách sử dạng đúng của động từ trong ngoặc ở thì quá khứ đơn. của bạn phản ứng bằng một cụm từ phù hợp từ bài tập 5.)
1. I finally (finish) my science project.
2. I (learn) to play a new song on the guitar.
3. I (break) a bone in my foot.
4. I (drop) my dad's laptop.
Câu 5:
Pronunciation. Listen to the dialogue in exercise 2 again, then practise saying the phrases above. Try to sound interested! (Phát âm. Nghe lại đoạn hội thoại trong bài tập 2, sau đó luyện nói các cụm từ trên. Cố gắng đọc thật hay nhé!)
Pronunciation. Listen to the dialogue in exercise 2 again, then practise saying the phrases above. Try to sound interested! (Phát âm. Nghe lại đoạn hội thoại trong bài tập 2, sau đó luyện nói các cụm từ trên. Cố gắng đọc thật hay nhé!)
Câu 6:
Listen and check your answers to exercise 2. Does the photo go with the first or second half of the dialogue? How do you know? (Lắng nghe và kiểm tra câu trả lời của bạn ở bài tập 2. Bức ảnh phù hợp với nửa đầu hay nửa sau của đoạn hội thoại? Làm sao em biết?)
Listen and check your answers to exercise 2. Does the photo go with the first or second half of the dialogue? How do you know? (Lắng nghe và kiểm tra câu trả lời của bạn ở bài tập 2. Bức ảnh phù hợp với nửa đầu hay nửa sau của đoạn hội thoại? Làm sao em biết?)
Câu 7:
Look at the photo. Do you know this sport? How do you think it feels to do it? (Nhìn vào bức hình. Bạn có biết môn thể thao này không? Bạn nghĩ cảm giác như thế nào khi chơi nó)
Look at the photo. Do you know this sport? How do you think it feels to do it? (Nhìn vào bức hình. Bạn có biết môn thể thao này không? Bạn nghĩ cảm giác như thế nào khi chơi nó)