Câu hỏi:
19/07/2024 75
Liên hệ thực tế và nêu tên những khu dự trữ sinh quyển thế giới ở Việt Nam.
Liên hệ thực tế và nêu tên những khu dự trữ sinh quyển thế giới ở Việt Nam.
Trả lời:
Các khu dự trữ sinh quyển thế giới ở Việt Nam:
1. Khu dự trữ sinh quyển rừng ngập mặn Cần Giờ.
2. Khu dự trữ sinh quyển Đồng Nai
3. Khu dự trữ sinh quyển Châu thổ sông Hồng
4. Khu dự trữ sinh quyển Cát Bà
5. Khu dự trữ sinh quyển Kiên Giang
6. Khu dự trữ sinh quyển Tây Nghệ An
7. Khu dự trữ sinh quyển Cù lao Chàm
8. Khu dự trữ sinh quyển Mũi Cà Mau
9. Khu dự trữ sinh quyển Lang Biang
10. Khu dự trữ sinh quyển Núi Chúa
11. Cao nguyên Kon Hà Nừng
Các khu dự trữ sinh quyển thế giới ở Việt Nam:
1. Khu dự trữ sinh quyển rừng ngập mặn Cần Giờ.
2. Khu dự trữ sinh quyển Đồng Nai
3. Khu dự trữ sinh quyển Châu thổ sông Hồng
4. Khu dự trữ sinh quyển Cát Bà
5. Khu dự trữ sinh quyển Kiên Giang
6. Khu dự trữ sinh quyển Tây Nghệ An
7. Khu dự trữ sinh quyển Cù lao Chàm
8. Khu dự trữ sinh quyển Mũi Cà Mau
9. Khu dự trữ sinh quyển Lang Biang
10. Khu dự trữ sinh quyển Núi Chúa
11. Cao nguyên Kon Hà Nừng
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Liên hệ thực tế và mô tả một loại rừng mà em biết: tên rừng, địa điểm, mục đích sử dụng, các loại thực vật, động vật rừng
Câu 2:
Hãy lựa chọn phương án đúng về lí do rừng được ví như lá phổi xanh của Trái Đất?
A. Khả năng chắn gió, bão của cây rừng.
B. Khả năng quang hợp của cây xanh hấp thụ CO2, thải ra O2, giúp điều hòa khí hậu.
C. Khả năng cung cấp củi, gỗ cho con người
D. Khả năng bảo tồn và lưu giữ nguồn gene sinh vật.
Hãy lựa chọn phương án đúng về lí do rừng được ví như lá phổi xanh của Trái Đất?
A. Khả năng chắn gió, bão của cây rừng.
B. Khả năng quang hợp của cây xanh hấp thụ CO2, thải ra O2, giúp điều hòa khí hậu.
C. Khả năng cung cấp củi, gỗ cho con người
D. Khả năng bảo tồn và lưu giữ nguồn gene sinh vật.
Câu 3:
Hãy nối nội dung ở cột (1) với nội dung cột (2) sao cho phù hợp với vai trò của rừng
(1)
(2)
1. Vai trò của rừng đối với môi trường sinh thái
A. Điều hòa khí hậu
B. Chắn gió, chắn cát, chắn sóng
C. Bảo vệ nguồn nước, chống xói mòn đất; giảm lũ lụt, hạn hán.
D. Sản xuất và cung cấp gỗ, củi đốt
2. vai trò của rừng đối với sinh hoạt, sản xuất
E. Lưu giữ, bảo tồn nguồn gene sinh vật
G. Tạo việc làm và thu nhập cho người dân
H. Cung cấp lương thực, thực phẩm
I. Là nơi du lịch sinh thái, thắng cảnh thiên nhiên
Hãy nối nội dung ở cột (1) với nội dung cột (2) sao cho phù hợp với vai trò của rừng
(1) |
|
(2) |
1. Vai trò của rừng đối với môi trường sinh thái |
|
A. Điều hòa khí hậu |
|
B. Chắn gió, chắn cát, chắn sóng |
|
|
C. Bảo vệ nguồn nước, chống xói mòn đất; giảm lũ lụt, hạn hán. |
|
|
|
D. Sản xuất và cung cấp gỗ, củi đốt |
2. vai trò của rừng đối với sinh hoạt, sản xuất |
|
E. Lưu giữ, bảo tồn nguồn gene sinh vật |
|
G. Tạo việc làm và thu nhập cho người dân |
|
|
H. Cung cấp lương thực, thực phẩm |
|
|
I. Là nơi du lịch sinh thái, thắng cảnh thiên nhiên |
Câu 4:
Hãy khoanh tròn vào các đáp án đúng về vai trò chủ yếu của rừng phòng hộ
A. Bảo vệ nguồn nước
B. Bảo vệ đất, chống xói mòn
C. Cung cấp gỗ, củi cho con người
D. Chống sa mạc hóa
E. Chắn sóng, lấn biển, chống sạt lở đất
G. Phục vụ nghỉ ngơi, du lịch
H. Chống xâm nhập mặn
I. Bảo vệ môi trường, điều hòa khí hậu
Hãy khoanh tròn vào các đáp án đúng về vai trò chủ yếu của rừng phòng hộ
A. Bảo vệ nguồn nước
B. Bảo vệ đất, chống xói mòn
C. Cung cấp gỗ, củi cho con người
D. Chống sa mạc hóa
E. Chắn sóng, lấn biển, chống sạt lở đất
G. Phục vụ nghỉ ngơi, du lịch
H. Chống xâm nhập mặn
I. Bảo vệ môi trường, điều hòa khí hậu
Câu 5:
Hãy lựa chọn những phương án đúng về vai trò chủ yếu của rừng sản xuất.
A. Bảo tồn nguồn gene sinh vật rừng
B. Cung cấp gỗ, củi cho con người
C. Phục vụ nghiên cứu khoa học
D. Cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người
E. Điều hòa khí hậu
G. Cung cấp nguồn dược liệu cho con người
H. Phục vụ nghỉ ngơi, du lịch
Hãy lựa chọn những phương án đúng về vai trò chủ yếu của rừng sản xuất.
A. Bảo tồn nguồn gene sinh vật rừng
B. Cung cấp gỗ, củi cho con người
C. Phục vụ nghiên cứu khoa học
D. Cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người
E. Điều hòa khí hậu
G. Cung cấp nguồn dược liệu cho con người
H. Phục vụ nghỉ ngơi, du lịch
Câu 6:
Rừng chắn cát ở nước ta tập trung ở đâu?
A. Vùng đầu nguồn các con sông
B. Vùng đồng bằng
C. Vùng ven biển
D. Vùng trung du
Rừng chắn cát ở nước ta tập trung ở đâu?
A. Vùng đầu nguồn các con sông
B. Vùng đồng bằng
C. Vùng ven biển
D. Vùng trung du
Câu 8:
Các khu rừng sau thuộc loại rừng nào (rừng phòng hộ, rừng sản xuất, rừng đặc dụng)?
Tên rừng
Loại rừng
Vườn quốc gia Cát Bà
Vườn quốc gia Cúc Phương
Rừng phòng hộ biểu Tây tỉnh Cà Mau
Vườn quốc gia Phong Nha – Kẻ Bàng
Rừng ngập mặn phòng hộ huyện Cần Giờ, Thành phố Hồ Chí Minh
Rừng keo ở Sơn Động, Bắc Giang
Vườn quốc gia Phú Quốc
Rừng thông ở Mọc Châu, Sơn La
Vườn quôc sgia Yok Don
Các khu rừng sau thuộc loại rừng nào (rừng phòng hộ, rừng sản xuất, rừng đặc dụng)?
Tên rừng |
Loại rừng |
Vườn quốc gia Cát Bà |
|
Vườn quốc gia Cúc Phương |
|
Rừng phòng hộ biểu Tây tỉnh Cà Mau |
|
Vườn quốc gia Phong Nha – Kẻ Bàng |
|
Rừng ngập mặn phòng hộ huyện Cần Giờ, Thành phố Hồ Chí Minh |
|
Rừng keo ở Sơn Động, Bắc Giang |
|
Vườn quốc gia Phú Quốc |
|
Rừng thông ở Mọc Châu, Sơn La |
|
Vườn quôc sgia Yok Don |
|
Câu 9:
Khoanh tròn vào các ý thể hiện vai trò chính của rừng đặc dụng.
A. Bảo tồn nguồn gene sinh vật rừng
B. Cung cấp gỗ, củi cho con người
C. Bảo vệ di tích lịch sử, văn hóa
D. Phục vụ nghiên cứu khoa học
E. Cung cấp phương thực, thực phẩm
G. Điều hòa khí hậu
H. Phục vụ nghỉ ngơi, du lịch
Khoanh tròn vào các ý thể hiện vai trò chính của rừng đặc dụng.
A. Bảo tồn nguồn gene sinh vật rừng
B. Cung cấp gỗ, củi cho con người
C. Bảo vệ di tích lịch sử, văn hóa
D. Phục vụ nghiên cứu khoa học
E. Cung cấp phương thực, thực phẩm
G. Điều hòa khí hậu
H. Phục vụ nghỉ ngơi, du lịch
Câu 10:
Rừng là một vùng đất rộng lớn, gồm:
A. Rất nhiều loài thực vật và các yếu tố môi trường sống.
B. Rất nhiều loài động vật và các yếu tố môi trường sống.
C. Rất nhiều loài sinh vật và các yếu tố môi trường sống.
D. Rất nhiều loài thực vật, động vật, vi sinh vật và các yếu tố môi trường sống của chúng, có mối quan hệ chặt chẽ với nhau.
Rừng là một vùng đất rộng lớn, gồm:
A. Rất nhiều loài thực vật và các yếu tố môi trường sống.
B. Rất nhiều loài động vật và các yếu tố môi trường sống.
C. Rất nhiều loài sinh vật và các yếu tố môi trường sống.
D. Rất nhiều loài thực vật, động vật, vi sinh vật và các yếu tố môi trường sống của chúng, có mối quan hệ chặt chẽ với nhau.