Câu hỏi:
13/07/2024 130Khi tăng nhiệt độ, tốc độ phản ứng tăng là do:
A. số phân tử chất tham gia tăng
B. số va chạm có hiệu quả giữa các phân tử chất tham gia tăng lên.
C. tốc độ chuyển động của các phân tử tăng lên.
D. phản ứng thu nhiệt nên có thêm năng lượng để các chất phản ứng với nhau.
Trả lời:
Đáp án A
Để khí clo thoát ra nhanh hơn thì dùng HCl đặc ( nồng độ cao) và đun nhẹ hỗn hợp (tăng nhiệt độ phản ứng)
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Khi cho axit clohiđric tác dụng với Kali pemanganat (rắn) để điều chế khí clo, để khí clo thoát ra nhanh hơn, ta phải:
Câu 2:
Cho 5 gam kẽm viên vào cốc đựng 50ml dung dịch H2SO4 4M ở nhiệt độ thường (25oC). Có các tác động sau:
(a) Thay 5 gam kẽm viên bằng 5 gam kẽm bột.
(b) Thêm 50 ml dung dịch H2SO4 4M nữa.
(c) Thay 50 ml dung dịch H2SO4 4M bằng 100ml dung dịch H2SO4 2M.
(d) Đun nóng dung dịch.
Số trường hợp tốc độ phản ứng không đổi là
Câu 3:
Cho phản ứng: Zn(r) + 2HCl(dd) → ZnCl2(dd) + H2(k)
Nếu tăng nồng độ dung dịch HCl thì số lần va chạm giữa các chất phản ứng sẽ:
Câu 5:
Cho phản ứng hóa học: A(k) + 2B(k) + nhiệt → AB2(k). Tốc độ phản ứng sẽ tăng, nếu
Câu 6:
Thực hiện 2 thí nghiệm theo hình vẽ sau. Ở thí nghiệm nào có kết tủa xuất hiện trước?
Câu 7:
Xét phản ứng phân hủy N2O5 trong dung môi CCl4 ở 450C :
N2O5 → N2O4 + O2
Ban đầu nồng độ của N2O5 là 2,33M, sau 184 giây nồng độ của N2O5 là 2,08M. Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo N2O5 là
Câu 8:
Hai nhóm học sinh làm thí nghiệm: nghiên cứu tốc độ phản ứng kẽm tan trong dung dịch axit clohiđric:
- Nhóm 1: Cân miếng kẽm 1g và thả vào cốc đựng 200ml dung dịch axit HCl 2M.
- Nhóm 2: Cân 1g bột kẽm và thả vào cốc đựng 300ml dung dịch axit HCl 2M
Kết quả cho thấy bọt khí thóat ra ở thí nghiệm của nhóm 2 mạnh hơn là do:
Câu 9:
Tăng nhiệt độ của một hệ phản ứng sẽ dẫn đến sự va chạm có hiệu quả giữa các phân tử chất phản ứng. Tính chất của sự va chạm đó là:
Câu 10:
Khi cho cùng một lượng dung dịch axit sunfuric vào hai cốc đựng cùng một thể tích dung dịch Na2S2O3 với nồng độ khác nhau, ở cốc đựng dung dịch Na2S2O3 có nồng độ lớn hơn thấy xuất hiện kết tủa trước. Điều đó chứng tỏ, ở cùng điều kiện nhiệt độ, tốc độ phản ứng:
Câu 11:
Có 3 cốc chứa 20ml dung dịch H2O2 cùng nồng độ. Tiến hành 3 thí nghiệm như hình vẽ sau:
TN1: Ở nhiệt độ thường TN2: Đun nóng TN3: Thêm ít bột MnO2
Ở thí nghiệm nào có bọt khí thoát ra chậm nhất?
Câu 12:
Yếu tố nào dưới đây không ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng sau:
2KClO3 (r)–––to–→ 2KCl (r) + 3O2 (k)
Câu 13:
Trong các thí nghiệm sau, nếu lượng Fe trong các cặp đều được lấy bằng nhau thì ở thí nghiệm nào tốc độ phản ứng là lớn nhất ?
Câu 15:
Trong quá trình sản xuất gang, xảy ra phản ứng :
Fe2O3 (r) + 3CO (k) 2Fe (r) + 3CO2 (k) ; ∆H > 0. Có thể dùng biện pháp nào dưới đây để tăng tốc độ phản ứng ?